You are on page 1of 1

Câu 1 (6 điểm): Doanh nghiệp A có số liệu như sau:

I. Năm báo cáo


1. Số lượng sản phẩm sản xuất: 8.000 sản phẩm A
2. Số lượng sản phẩm hàng hóa tồn kho đến ngày 31/12 chuyển sang năm sau:
60 sản phẩm A
3. Chi phí bán hàng tính cho sản phẩm A là 6.000 đồng/sản phẩm
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm A là 3.000 đồng/sản phẩm
II. Năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm A: giảm 5% so với năm báo cáo
2. Số lượng sản phẩm hàng hóa tồn kho đến ngày 31/12: 30 sản phẩm A
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm A = 47.000 đồng, tăng 5% so với năm báo cáo
4. Giá bán bao gồm thuế giá trị gia tăng (10%) là 67.000 đồng/sản phẩm A, giá bán sản phẩm A tăng 12% so với năm
báo cáo.
5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sản phẩm A giảm 5% so với năm báo cáo (chi phí bán hàng và
quản lý tính theo sản lượng tiêu thụ trong năm)
6. Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và chất lượng sản phẩm không đổi.
7. Tiền lãi vay năm kế hoạch là 20 triệu đồng.
8. Doanh thu hoạt động tài chính năm kế hoạch là 30 triệu đồng.
9. Cuối năm công ty thanh lý tài sản cố định thu được 20 triệu đồng, tài sản này có giá trị còn lại là 15 triệu đồng.
10. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu: lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm kế hoạch của doanh nghiệp.
Câu 2 (4 điểm): Công ty A có chi phí cố định là 4,8 triệu $ và tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh số là 30%. Công ty
có 3 triệu $ nợ vay bằng trái phiếu với lãi suất coupon là 7%, công ty có 10.000 cổ phần ưu đãi đang lưu hành với
mức cổ tức chi trả hàng năm là 2$/cổ phần và 100.000 cổ phần thường đang lưu hành. Doanh số của công ty hiện
tại là 7,5 triệu $, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.

You might also like