You are on page 1of 8

Câu 1:

Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

A. Lập kế hoạch

B. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá.

C. Ra quyết định.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 2:

Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây:

A. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.

B. Các cơ quan quản lý chức năng.

C. Các tổ chức nhân đạo.

D. Tất cả các tổ chức trên.

Câu 3:

Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:

A. Bộ tài chính quy định.

B. Chủ tịch HĐQT quy định.

C. Nhà quản trị DN quy định.

D. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế.

Câu 4:

Phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận
điều hành.
B. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm.

C. Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.

D. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm, kiểm
soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài.

Câu 5:

Người quản lý cần phải có thông tin nào để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết sản phẩm hay sử
dụng nó để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán (Dựa vào các thông tin được cung cấp, người quản lý
cần lựa chọn phương án nào là hợp lý khi xét từ quan điểm kinh tế):

A. Chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm với chi phí của sản phẩm

B. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí của chi tiết sản phẩm?

C. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành của sản
phẩm?

D. Tất cả các thông tin

Câu 6:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi
thuần sẽ lần lượt là:

A. 2.500SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

B. 2.500 SP; 70.000.000đ và 75.000.000đ

C. 3.000 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

D. 2.500 SP; 75.000.000đ và 70.000.000đ

Câu 7:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản
phẩm 3.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty
sẽ tăng:

A. 5.000.000đ

B. 15.000.000đ

C. 12.000.000đ

D. 20.000.000 đ

Câu 8:

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản
phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Doanh
thu an toàn của công ty là:

A. 90tr

B. 96tr

C. 100tr

D. 120tr

Câu 9:

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản
phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Tỉ lệ
Doanh thu an toàn của công ty là:

A. 26,5%

B. 23%

C. 24%

D. 27%

Câu 10:

Công ty Tùng Dương có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N như sau: Sản
lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí đơn vị: 35.000đ;
Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm. Một khách hàng đề nghị
mua 5.000 sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại, chi phí vận chuyển giao hàng là
1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là 6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp
bởi các hợp đồng trước đó. Giá bán của lô hàng này sẽ được định giá là:

A. 33.000đ/SP

B. 33.500đ/SP

C. 35.000đ/SP

D. 36.400đ/SP

Câu 11:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản
phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm
2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ:

A. Tăng 23tr

B. Tăng 25tr

C. Giảm 25tr

D. Giảm 23tr

Câu 12:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản
phẩm 3.000 đồng,tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm
2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này số dư đảm phí đơn vị của công
ty sẽ là:

A. 7.000đ

B. 8.000đ

C. 9.000đ

D. 10.000đ

Câu 13:
Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản
phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm
2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ là:

A. 90tr

B. 95tr

C. 75tr

D. 100tr

Câu 14:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản
phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm
2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ
là:

A. 135tr.

B. 100tr

C. 120tr

D. 130tr

Câu 15:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu
thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí:
25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản
phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm
2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ:

A. Tăng 30tr.

B. Giảm 30tr.

C. Tăng 35tr.

D. Giảm 35tr.
Câu 16:

Căn cứ vào mục tiêu hoạt động ta có loại tổ chức nào:

A. Tổ chức kinh tế

B. Tổ chức xã hội

C. Tổ chức đoàn thể

D. Tổ chức quân đội

Câu 17:

Tổ chức có mục tiêu là kinh doanh có lợi nhuận như công ty, doanh nghiệp thì gọi là:

A. Tổ chức chính phủ

B. Tổ chức kinh tế

C. Tổ chức từ thiện

D. Tổ chức xã hội

Câu 18:

Căn cứ vào liên hệ giữa tổ chức & thông tin kế toán để xác định mức độ phục vụ gọi là:

A. Tổ chức xã hội

B. Tổ chức chính phủ

C. Tổ chức kinh tế

D. Tổ chức phi chính phủ

Câu 19:

Trong chức năng quản trị, các kế hoạch trong chức năng hoạch định là nhằm để làm trừ phi

A. Cơ sở định hướng các hoạt động kinh doanh

B. Cơ sở chỉ đạo hoạt động kinh doanh

C. Cơ sở kiểm soát các hoạt động kinh doanh

D. Cơ sở xin nộp chậm thuế TNDN


Câu 20:

Chức năng của nhà QT đảm bảo mọi hoạt động đúng mục tiêu, so sánh kết quả thực hiện với
kế hoạch đề ra là chức năng:

A. Kiểm soát

B. Tổ chức

C. Điều hành

D. Hoạch định

Câu 21:

Sự giống nhau giữa KTQT và KTTC thể hiện ở

A. Đối tượng sử dụng thông tin

B. Quan hệ với ngành học

C. Phạm vi cung cấp các thông tin

D. Trách nhiệm nhà quản trị

Câu 22:

Điểm giống nhau giữa KTQT và KTTC là:

A. Đặc điểm thông tin

B. Yêu cầu thông tin

C. Kỳ hạn lập BCTC

D. Hệ thống ghi chép

Câu 23:

Sự khác nhau giữa KTQT và KTTC thể hiện ở

A. Hệ thống ghi chép


B. Đối tượng sử dụng thông tin

C. Đối tượng nghiên cứu

D. Trách nhiệm nhà quản trị

Câu 24:

Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT là các nhà quản trị như:

A. Các nhà đầu tư

B. Cơ quan thuế

C. Tổ chức đoàn thể

D. Quản đốc phân xưởng

Câu 25:

Khi phân loại chi phí theo chức năng hoạt động CPSX không bao gồm:

A. Nguyên vật liệu

B. Nhân công

C. SX chung

D. Bán hàng

You might also like