Professional Documents
Culture Documents
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không đúng về ý nghĩa của hệ thống dự toán sản xuất kinh
doanh:
a. Cung cấp cho nhà quản trị thông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh
b. Để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
c. Là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực tài chính của
d. Là cơ sở để các cổ đông xem xét đưa ra quyết định đầu tư.
Câu 10 : Để xác định giá bán dựa trên chi phí nền là giá thành sản xuất thì kế toán quản trị
tính theo công thức sau:
a. Giá bán = Tổng chi phí x Tỷ lệ (%) số tiền tăng thêm
b. Giá bán = Tổng chi phí ( 1+ Tỷ lệ (%)số tiền tiền tăng thêm)
c. Giá bán = Giá thành sản xuất x ( 1+ % số tiền tăng thêm)
d. Giá bán = Giá thành sản xuất x Tỷ lệ (%) số tiền tăng thêm .
Câu 11: Công ty T có kế hoạch tiêu thụ 1.000 sản phẩm trong tháng 1. Ngày 1/1 tồn kho
200 sản phẩm và định mức dự trữ cuối tháng là 15% số sản phẩm tiêu thụ của tháng sau.
Dự kiến sản lượng tiêu thụ tháng 2 và tháng 3 là 900 sản phẩm và 1.200 sản phẩm. Khối
lượng sản phẩm sản xuất dự kiến tháng 1 là:
a. 1000 b. 935 c. 920 d. 950.
Câu 12: Giả sử tỷ suất Lợi nhuận không đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) của công ty sẽ:
a. Giảm nếu số vòng quay tài sản tăng
b. Giảm nếu tài sản hoạt động giảm
c. Tăng nếu tài sản hoạt động tăng
d. Giảm nếu số vòng quay tài sản giảm.
Câu 13: Công ty A đang xem xét việc mua một bộ phận mà công ty đang tự sản xuất. Chi
phí để sản xuất bộ phận này là: chi phí nguyên vật liệu 4 ngđ chi phí nhân công trực tiếp là 2
ngđ, biến phí SX chung 3 ngđ; định phí sản xuất chung là 6 ngđ. Hỏi, chi phí thích hợp khi
xem xét quyết định này là:
a. 15 ngđ b. 9 ngđ c. 6 ngđ d. 4ngđ
Câu 14: Công ty A sản xuất 5.000 phụ tùng X/1 tháng để sử dụng cho sản phẩm chính Y. Chi
phí sản xuất của 1 phụ tùng X như sau (1000đ) :
Biến phí: 5 ngđ Định phí: 2,5 ngđ. Tổng chi phí/1 sản phẩm: 7,5 ngđ
Công ty có thể mua loại phụ tùng X ở bên ngoài với giá 6ngđ/1 cái. Nếu mua ngoài, công ty
giảm được 40% định phí. Chi phí không thích hợp của quyết định mua ngoài hoặc tự SX này là:
a. Tất cả định phí
b. 60% định phí
c. 40% định phí
d. Tất cả biến phí.
Câu 15: Trong quyết định Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hang đặc biệt ( giá bán đề nghị <
giá bán thông thường ), công ty sẽ chấp nhận khi giá bán đề nghị lớn hơn :
a. Chi phí tăng thêm để sản xuất sản phẩm
b. Tổng chi phí sản xuất sản phẩm
c. Đinh phí để sản xuất sản phẩm
d. Chi phí cố định/đơn vị sản phẩm
Bài tập TỰ LUẬN
Công ty L kinh doanh sản phẩm A có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
- Sản lượng dự kiến sản xuất và tiêu thụ: 25.000 SP/năm
- Tài sản hoạt động bình quân/năm: 7.500.000.000 đ
- Tổng định phí SXKD /năm: 810.000.000
- Biến phí SXKD đơn vị: 144.000 đ/SP
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn ROI : 18%
- Số giờ máy để sản xuất 1 sản phẩm A: 3,2 giờ.
- Năng lực sản xuất phù hợp: 110.000 giờ máy/năm.
Yêu cầu:
1) Xác định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
2) Với giá bán vừa tính được ở câu 1), trong kỳ tiêu thụ được 12.000 SP; hãy lập
BCKQ KD theo hình thức số dư đảm phí. Xác định độ lớn đòn bẫy kinh doanh ở
mức sản lượng tiêu thụ này và cho biết ý nghĩa của độ lớn đòn bẫy vừa tính được
và dựa vào đó để dự kiến lợi nhuận tăng thêm, nếu mức sản lượng tiêu thụ dự kiến
tăng 10%.
3) Công ty đang nghiên cứu để sản xuất thêm SP H nhằm tận dụng hết công suất
110.000 giờ máy / năm với thông tin như sau:
o Nhu cầu sản phẩm H trên thị trường : 10.000 SP/năm.
o Đơn giá bán sản phẩm H: 300.000đ/SP; Biến phí đơn vị: 180.000/SP
o Số giờ máy SX 1 sản phẩm H: 4 giờ/ SP .
Xác định kết cấu sản xuất SP A và H để đạt lợi nhuận tối đa, biết rằng nhu cầu
tối đa của thị trường về SP A là: 25.000 SP/năm.