You are on page 1of 15

Bảng Điều khiển  Các khoá học của tôi  KTQT1_KN01-VB2K25.

1_Tt2_B2-602_GV: LĐ Trực  Chung  KIỂM TRA GIỮA KỲ (TRẮC NGHIỆM)

Bắt đầu vào lúc Monday, 13 March 2023, 7:30 PM


Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Monday, 13 March 2023, 8:28 PM
Thời gian thực hiện 58 phút 11 giây
Điểm 17,00/20,00
Điểm 8,50 trên 10,00 (85%)

Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Tất cả các chi phí sau được phân loại là chi phí sản phẩm, ngoại trừ:

a. Chi phí cho máy điều hòa không khí ở phân xưởng.
b. Khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng.
c. Chi phí vận chuyển sản phẩm đến một trong các khách hàng của công ty.
d. Tất cả các chi phí trên được phân loại là chi phí sản phẩm.

The correct answer is: Chi phí vận chuyển sản phẩm đến một trong các khách hàng của công ty.


Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Số dư đầu năm của TK 154 của Công ty H là 18.000 ngđ. Trong năm, Công ty đã mua 40.000 ngđ vật liệu trực tiếp và dùng vào sản xuất
35.000 ngđ. Chi phí nhân công trực tiếp trong năm là 60.000 ngđ. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung định trước là 150% chi phí nhân
công trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong năm là 92.000 ngđ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong năm là
190.000 ngđ. Số dư cuối năm của TK 154 là:

Select one:
a. 8.000 ngđ
b. 13.000 ngđ
c. 18.000 ngđ
d. 15.000 ngđ

The correct answer is: 13.000 ngđ


Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Công ty T ước tính chi phí cho năm tới như sau: Hoa hồng bán hàng 150.000 ngđ; Chi phí nhân công trực tiếp 110.000 ngđ; Tiền lương
quản đốc phân xưởng 70.000 ngđ; Tiền thuê mặt bằng phân xưởng 32.000 ngđ; Chi phí vật liệu trực tiếp 30.000 ngđ; Chi phí quảng cáo
22.000 ngđ; Chi phí vật liệu giáng tiếp 10.000 ngđ. Công ty ước tính có 16.000 giờ lao động trực tiếp và 106.000 giờ máy được sử dụng
trong năm. Nếu chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung định trước cho
mỗi giờ lao động trực tiếp là:

a. 15,26 ngđ
b. 7 ngđ
c. 17,12 ngđ
d. 13,88 ngđ

The correct answer is: 7 ngđ


Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Câu nào sau đây là đúng?

a. Các công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau sẽ sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng.
b. Hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng không được sử dụng ở các doanh nghiệp dịch vụ.
c. Trong hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng, chi phí được tập hợp cho các bộ phận, sau đó, được phân bổ cho từng đơn vị sản phẩm.
d. a,b,c: đúng

The correct answer is: Các công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau sẽ sử dụng hệ thống tính giá thành
theo đơn đặt hàng.

Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tỷ lệ chi phí sản xuất chung định trước của Công ty J (sử dụng mô hình ước tính) được xây dựng trên cơ sở giờ máy. Đầu năm, công ty đã
ước tính chi phí sản xuất chung cả năm là 60.000 ngđ và 40.000 giờ máy cả năm. Chi phí sản xuất chung thực tế cả năm là 65.000 ngđ và
số giờ máy thực tế cả năm là 42.000. Chi phí sản xuất chung trong năm:

a. phân bổ thấp hơn thực tế 2.100ngđ


b. phân bổ cao hơn thực tế 5.100ngđ
c. phân bổ cao hơn thực tế 2.000ngđ
d. phân bổ thấp hơn thực tế 2.000ngđ

The correct answer is: phân bổ thấp hơn thực tế 2.000ngđ



Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bút toán được sử dụng để ghi nhận giá thành các bán thành phẩm chuyển từ Bộ phận B sang Bộ phận A như sau:

a. Nợ 154 A / Có 154 B
b. Nợ 154 B / Có 154 A
c. Nợ 632 / Có 154 B
d. Nợ 154 B / Có 152

The correct answer is: Nợ 154 A / Có 154 B

Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trong năm x0, có 8.000 sản phẩm mới đưa vào sản xuất. Đầu năm có 2.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 40% đối với khoản
mục chi phí chuyển đổi. Cuối năm có 3.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi. Dùng
phương pháp FIFO, số lượng sản phẩm tương đương chịu chi phí chuyển đổi là:

a. 6.700 sp
b. 7.300 sp
c. 8.300 sp
d. 7.700 sp

The correct answer is: 7.700 sp


Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Vật liệu được đưa vào từ đầu quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 30% đối với chi phí chuyển đổi. Dùng
phương pháp bình quân, tổng số sản phẩm tương dương chịu chi phí vật liệu trong kỳ bằng

a. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ + 70% tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
b. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.
c. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
d. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.

The correct answer is: Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.

Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, chi phí sản xuất chung phân
bổ cho từng đơn đặt hàng trong kỳ theo cách nào trong các cách sau:

Select one:
a. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế × Mức hoạt động ước tính của từng đơn đặt hàng.
b. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng.
c. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính × Mức hoạt động ước tính của từng đơn đặt hàng.
d. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng.

The correct answer is: Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng.

Câu Hỏi 10 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Chi phí nào sau đây là chi phí sản phẩm:

Select one:
a. Chi phí vật liệu gián tiếp
b. Tiền thuê mặt bằng phẩn xưởng
c. Chi phí quảng cáo
d. Cả a và b đều đúng

The correct answer is: Cả a và b đều đúng


Câu Hỏi 11 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty M áp dụng hệ thống tính giá thành theo mô hình ước tính. Vào ngày 31/12/x1, tài khoản 627 có số dư nợ: 10.000 ngđ. Các tài
khoản khác có số dư vào ngày 31/12/x1 như sau: TK 152: 50.000 ngđ; TK 154: 80.000 ngđ; TK 155: 20.000 ngđ; TK 632: 100.000 ngđ. Nếu
Công ty M phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho các tài khoản có liên quan theo số dư trước khi xử lý chênh lệch chi phí sản xuất
chung, mức phân bổ cho tài khoản 154 sẽ là:

Select one:
a. 2.000 ngđ
b. 4.000 ngđ
c. 1.800 ngđ
d. 1.600 ngđ

The correct answer is: 4.000 ngđ


Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình ước tính ước tính, khi xử lý chênh lệch trên tài khoản chi
phí sản xuất chung, nếu chênh lệch là đáng kể, tài khoản không được phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung là:

Select one:
a. Giá vốn hàng bán (632)
b. Thành phẩm (155)
c. Sản phẩm dở dang (154)
d. Vật liệu (152)

The correct answer is: Vật liệu (152)


Câu Hỏi 13 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bộ phận cắt là giai đoạn đầu tiên của quy trình công nghệ sản xuất của Cty M. CP chuyển đổi đối với bộ phận này được thêm trong suốt
quá trình, có tỷ lệ hoàn thành là 80% đối với SPDD đầu kỳ và 50% đối với SPDD cuối kỳ. Trong tháng 01/X0 có thông tin như sau: số lượng
SPDD đầu tháng: 25.000sp (CP chuyển đổi: 22.000ngđ); số lượng SP mới đưa vào sản xuất: 135.000sp; CP chuyển đổi phát sinh trong
tháng: 121.000ngđ; số lương SP hoàn thành chuyển đi: 100.000sp. Dùng phương pháp FIFO, CP chuyển đổi trong SPDD cuối tháng ở Bộ
phận Cắt là bao nhiêu?

Select one:
a. 45.000 ngđ
b. 38.100 ngđ
c. 39.000 ngđ
d. 33.000 ngđ

The correct answer is: 33.000 ngđ


Câu Hỏi 14 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty A áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, năng lực sản
xuất được đo lường bằng số giờ lao động trực tiếp. Trong tháng, chi phí sản xuất chung dự toán là 300.000 ngđ trên cơ sở số giờ lao động
trực tiếp dự toán là 100.000 giờ. Chi phí sản xuất chung thực tế là 335.000 ngđ với số giờ lao động trực tiếp thực tế là 110.000 giờ. Chi phí
sản xuất chung phân bổ thừa hay thiếu bao nhiêu?

a. Phân bổ thiếu 30.000 ngđ


b. Phân bổ thiếu 5.000 ngđ
c. Phân bổ thừa 30.000 ngđ
d. Phân bổ thừa 5.000 ngđ

The correct answer is: Phân bổ thiếu 5.000 ngđ


Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Vật liệu được đưa vào từ đầu quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 30% đối với chi phí chuyển đổi. Dùng
phương pháp FIFO, tổng số sản phẩm tương dương chịu chi phí vật liệu trong kỳ bằng

Select one:
a. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
b. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.
c. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ + 70% tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
d. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.

The correct answer is: Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ.

Câu Hỏi 16 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty S phát sinh chi phí 40.000ngđ để vận chuyển 19.000kg và 34.000ngđ để vận chuyển 16.000kg. Nếu công ty vận chuyển 17.500kg,
chi phí vận chuyển ước tính gần đúng nhất là:

a. 38.250ngđ
b. 37.895ngđ
c. 38.000ngđ
d. 37.000ngđ

The correct answer is: 37.000ngđ



Câu Hỏi 17 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Kế toán quản trị không cung cấp thông tin cho:

a. Các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp


b. Các nhà đầu tư và các chủ nợ
c. Cơ quan thuế
d. Cả b và c đều đúng

The correct answer is: Cả b và c đều đúng

Câu Hỏi 18 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Số lượng sản phẩm dở dang đầu năm x1 của Bộ phận A là 2.000 sp (mức độ hoàn thành là 60% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi).
Trong năm x1, số lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất là 8.000 sp. Cuối năm x1, có 3.000 sp dở dang (mức độ hoàn thành đối với khoản
mục chi phí chuyển đổi là 50%) và 7.000 sản phẩm hoàn thành chuyển sang Bộ phận B. Sử dụng phương pháp bình quân, số lượng sản
phẩm tương đương chịu chi phí chuyển đổi của Bộ phận A trong năm x1 là bao nhiêu?

a. 9.500 sp;
b. 8.500 sp
c. 8.200 sp;
d. 9.200 sp

The correct answer is: 8.500 sp



Câu Hỏi 19 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty E sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống tính giá thành theo quá trình. Công ty chỉ có một bộ phận sản xuất duy nhất.
Có 36.000 sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành 50% đối với chi phí vật liệu và 30% đối với chi phí chuyển đổi. Nếu chi phí vật
liệu của một sản phẩm tương đương là 5,5ngđ và chi phí chuyển đổi cho một sản phẩm tương đương là 8,5ngđ, tổng chi phí sản xuất của
sản phẩm dở dang cuối kỳ là:

a. 190.800 ngđ
b. 151.200 ngđ
c. 160.200 ngđ
d. 252.000 ngđ

The correct answer is: 190.800 ngđ

Câu Hỏi 20 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Cuối niên độ kế toán, TK 627 có số dư bên Có 100 triệu đồng (không đáng kể). Điều này có nghĩa là:

a. Đã phân bổ thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán.
b. Đã phân bổ thiếu 100 triệu đồng, cần điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
c. Đã phân bổ thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán.
d. Đã phân bổ thiếu 100 triệu đồng, cần điều chỉnh tăng sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán.

The correct answer is: Đã phân bổ thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán.

◄ Đề cương chi tiết Chuyển tới... Danh sách nhóm ►

You might also like