You are on page 1of 9

Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp:

A. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí.
B. Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí.
C. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.
D. Các câu trên đều đúng.
ANSWER: D

Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN:
A. Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó.
B. Chỉ tính chi phí kiểm soát được của người quản lý một bộ phận đó.
C. Chỉ tính chi phí không kiểm soát được.
D. Chỉ tính chi phí xác định được khi chi tiêu.
ANSWER: A

Chi phí thời kỳ là:


A. Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh
doanh của kỳ đó.
B. Chi phí phát sinh trong nhiều kỳ và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ
báo cáo.
C. Chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm của một kỳ.
D. Các câu trên đều sai.
ANSWER: A

Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc
thang:
A. Chi phí của bộ phận phục vụ được phân bổ cho các bộ phận chức năng và các
bộ phận phục vụ khác.
B. Chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ lần lượt theo thứ tự nhất định.
C. Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi
phí phát sinh của bản thân bộ phận đó.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
ANSWER: C

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ
bao gồm:
A. Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.
B. Cả chi phí của bộ phận chức năng.
C. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.
D. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ có mức độ hoạt động cao nhất và ảnh hưởng
nhiều nhất đến các bộ phận phục vụ khác.
ANSWER: A

Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ
được xác định bao gồm:
A. Cả chi phí của bộ phận phục vụ khác.
B. Cả chi phí của bộ phận chức năng.
C. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.
D. Các câu trên sai.
ANSWER: C

Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì:
A. Chi phí phân bổ là chi phí thực tế.
B. Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế.
C. Hai câu trên đúng.
D. Hai câu trên sai.
ANSWER: A

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ trước cung
ứng cho các bộ phận phục vụ sau được tính theo:
A. Chi phí dự toán.
B. Chi phí thực tế.
C. Chi phí ban đầu.
D. Các câu trên sai.
ANSWER: D

Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế theo phương pháp
cung ứng lẫn nhau sẽ tuân thủ nguyên tắc:
A. Mỗi bộ phận phục vụ sẽ đại diện cho một phương trình chi phí
B. Mỗi phương trình chi phí sẽ thể hiện chi phí đầu vào và đầu ra của bộ phận phục
vụ
C. Hai câu trên đều đúng
D. Hai câu trên đều sai
ANSWER: C

Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của
bộ phận phục vụ:
A. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.
B. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng.
C. Rõ ràng, không phức tạp.
D. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu
ANSWER: A
Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:
A. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất.
B. Chi phí quảng cáo hàng năm.
C. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất.
D. Tiền lương ban giám đốc công ty.
ANSWER: B

Chi phí chìm được giải thích là chi phí:


A. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh.
B. Đã phát sinh và được phân bổ cho các phương án kinh doanh.
C. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh.
D. Sẽ phát sinh và có sự khác biệt giữa các phương án.
ANSWER: A

Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc
A. Chi phí NVL trực tiếp.
B. Chi phí NC trực tiếp.
C. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm.
D. Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng.
ANSWER: D

Kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp là:


A. Tháng
B. Quý
C. Năm
D. Tất cả đều đúng
ANSWER: D

Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm
soát được là:
A. Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định.
B. Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý.
C. Hai câu trên đúng.
D. Hai câu trên sai.
ANSWER: C

Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp
A. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí.
B. Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí.
C. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.
D. Các câu trên đều sai.
ANSWER: D

Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp
A. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.
B. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được.
C. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm.
D. Các câu trên đúng.
ANSWER: D

Tại một công ty sản xuất có phát sinh các khoản chi phí trong quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm sản phẩm X như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
200.000.000 đồng, chi phí nhân công trực tiếp: 150.000.000 đồng, chi phí sản xuất
chung: 170.000.000 đồng, chi phí bán hàng: 180.000.000, chi phí quản lý doanh
nghiệp: 220.000.000 đồng. Vậy chi phí sản xuất trực tiếp của sản phẩm X là:
A. 350.000.000
B. 520.000.000
C. 740.000.000
D. 960.000.000
ANSWER: A

Khoản tiền thanh toán tiền điện thoại để bàn đang sử dụng trong hoạt động của
công ty là:
A. Biến phí
B. Chi phí hỗn hợp
C. Định phí bắt buộc
D. Định phí tùy ý
ANSWER: B

Giá thành toàn bộ sản phẩm sản xuất được tính dựa trên:
A. Tất cả chi phí phát sinh từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm
B. Chi phí thời kỳ
C. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh
D. Chi phí định mức của kỳ kế hoạch
ANSWER: A
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế là:
A.Một trong những mô hình kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ra
đời sớm nhất.
B.Một trong những mô hình kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ra
đời chậm nhất
C.Một trong những mô hình kế tóan tập hợp chi phí trong kinh doanh thương mại
ra đời sớm nhất
D.Tất cả đều sai.
ANSWER: A

Đặc điểm của mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế bao gồm nội dung:
A.Tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh
B.Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều dựa trên cơ sở chi phí
sản xuất thực tế
C.Cả hai đều đúng
D.Cả hai đều sai
ANSWER: C

Các bạn hãy nêu các phương pháp có thể sử dụng được để phân bổ chi phí sản xuất
bộ phận phục vụ trong trường hợp có 2 bộ phận phục vụ trong một đơn vị?
A. Phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp phân bổ bậc thang, phương pháp
phân bổ lẫn nhau
B. Phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp phân bổ bậc thang
C. Phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp phân bổ lẫn nhau
D. Phương pháp phân bổ bậc thang, phương pháp phân bổ lẫn nhau
ANSWER: A

Thông tin của kế toán chi phí thể hiện thông tin :
A. Quá khứ
B. Tương lai
C. Cho cả quá khứ và tương lai
D. Hiện tại
ANSWER: C

Giá thành kế hoạch là giá thành được tính:


A. Trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch
B. Trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho 1 đơn vị sản phẩm
C. Sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm
D. Đang trong quá trình chế tạo sản phẩm
ANSWER: A

Giá thành thực tế là giá thành được tính:


A. Trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch
B. Sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm
C. Trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho 1 đơn vị sản phẩm
D. Đang trong quá trình chế tạo sản phẩm
ANSWER: B

Công ty HD có quy trình sản xuất gồm 01 phân xưởng sản xuất chính và 01 phân
xưởng phụ. Chi phí phát sinh tại phân xưởng phụ: Chi phí Nguyên vật liệu
20.000.000 đồng, Chi phí nhân công trực tiếp: 10.000.000 đồng, Chi phí sản xuất
chung : 30.000.000 đồng. Trong kỳ, phân xưởng phụ cung cấp 1.000 đơn vị, trong
đó: cung cấp cho sản xuất sản phẩm tại phân xưởng sản xuất chính 900 đơn vị,
cung cấp cho quản lý doanh nghiệp 100 đơn vị. Hãy tính và định khoản chi phí
phân xưởng phụ phân bổ cho bộ phận sản xuất chính, biết không có chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ tại phân xưởng phụ?
A. Nợ TK 627 (PXC): 54.000.000 đồng/ Có TK 154 (PXP): 54.000.000
B. Nợ TK 642 (PXC): 54.000.000 đồng/ Có TK 154 (PXP): 54.000.000
C. Nợ TK 627 (PXC): 60.000.000 đồng/ Có TK 154 (PXP): 60.000.000
D. Nợ TK 627 (PXC): 6.000.000 đồng/ Có TK 154 (PXP): 6.000.000
ANSWER: A

Công ty HD có quy trình sản xuất gồm 01 phân xưởng sản xuất chính và 01 phân
xưởng phụ. Chi phí phát sinh tại phân xưởng phụ: Chi phí Nguyên vật liệu
20.000.000 đồng, Chi phí nhân công trực tiếp: 10.000.000 đồng, Chi phí sản xuất
chung : 30.000.000 đồng. Trong kỳ, phân xưởng phụ cung cấp 1.000 đơn vị, trong
đó: cung cấp cho sản xuất sản phẩm tại phân xưởng sản xuất chính 800 đơn vị,
cung cấp cho bán hàng 50 đơn vị, cung cấp cho quản lý doanh nghiệp 150 đơn vị.
Hãy tính chi phí phân xưởng phụ phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, biết
không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ tại phân xưởng phụ.
A. 60.000.000 đồng
B. 48.000.000 đồng
C. 32.000.000 đồng
D. 9.000.000 đồng
ANSWER: D

Công ty HD có quy trình sản xuất gồm có 01 phân xưởng sửa chữa chỉ cung cấp
dịch vụ bão dưỡng nội bộ. Chi phí phát sinh tại phân xưởng sửa chữa trong năm:
xuất dùng nguyên vật liệu để trực tiếp sửa chữa 20.000.000 đồng, chi phí lương
cho nhân công trực tiếp sửa chữa: 30.000.000 đồng, xuất công cụ dụng cụ để sửa
chữa: 5.000.000 đồng, chi phí khấu máy hàn, tiện của bộ phận sửa chữa là
15.000.000 đồng. Trong kỳ, phân xưởng phụ cung cấp 500 giờ sửa chữa, trong đó:
sửa chữa cho phân xưởng sản xuất chính 300 giờ, sửa chữa cho bộ phận bán hàng
100 giờ, sửa chữa thiết bị tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 100 giờ. Hãy tính tổng
chi phí bộ phận phụ cần phân bổ ?
A. 70.000.000 đồng
B. 30.000.000 đồng
C. 50.000.000 đồng
D. 45.000.000 đồng
ANSWER: A

Thiệt hại trong sản xuất của doanh nghiệp, gồm:


A. Thiệt hại sản phẩm hỏng
B. Thiệt hại ngừng sản xuất có kế hoạch
C. Thiệt hại ngừng sản xuất không có kế hoạch
D. Tất cả đều đúng
ANSWER: D

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là…để tập hợp chi phí sản xuất:
A.Phạm vi
B.Giới hạn nhất định
C.Cả hai đều sai
D.Cả hai đều đúng
ANSWER: D

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định….để ghi nhận nơi chịu chi
phí:
A.Chi phí phát sinh ở những nơi nào
B.Thời kỳ chi phí phát sinh
C.Cả hai đều sai
D.Cả hai đều đúng
ANSWER: D

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm
A. Hai khoản mục.
B. Ba khoản mục.
C. Bốn khoản mục (cp nhân công tt, cp nvltt, cp sử dụng máy thi công(ko bao gồm
các khoản trích theo lương của nhân công điều khiển máy thi công), CP sxc
D. Các câu trên đều sai.
ANSWER: C

Theo phương pháp phân bổ lẫn nhau, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ
được xác định bao gồm:
A. Cả chi phí của bộ phận phục vụ khác.
B. Cả chi phí của bộ phận chức năng.
C. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.
D. Các câu trên sai.
ANSWER: A

Tại một công ty sản xuất có phát sinh các khoản chi phí trong quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm sản phẩm X như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
200.000.000 đồng, chi phí nhân công trực tiếp: 150.000.000 đồng, chi phí sản xuất
chung: 170.000.000 đồng, chi phí bán hàng: 180.000.000, chi phí quản lý doanh
nghiệp: 220.000.000 đồng. Vậy chi phí thời kỳ là:
A. 350.000.000
B. 520.000.000
C. 400.000.000
D. 960.000.000
ANSWER: C

Thiệt hại sản phẩm hỏng trong doanh nghiệp, nếu xét theo phương diện kế toán,
gồm:
A. Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được
B. Sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức
C. Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được
D. Tất cả đều đúng
ANSWER: B

Trong phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo phương pháp phân bổ lẫn nhau,
có mấy phương pháp tính chi phí của bộ phận phục vụ này cho bộ phận phục vụ
kia và ngược lại
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ANSWER: C

Sản xuất công nghiệp là một ngành sản xuất:


A.Tạo ra sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt, trong sản xuất
kinh doanh…
B.Tạo ra hàng hóa đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt, trong sản xuất
kinh doanh…
C.Không trực tiếp tạo ra hàng hóa, sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong
sinh hoạt, trong sản xuất kinh doanh…
D.Tạo ra hàng hóa, sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt, trong
sản xuất kinh doanh…
ANSWER: A

Quy trình sản xuất công nghiệp có thể bao gồm………………..:


A.Nhiều quy trình công nghệ chế biến giống nhau và mỗi doanh nghiệp có những
quy trình công nghệ sản xuất, tổ chức sản xuất khác biệt.
B.Nhiều quy trình công nghệ chế biến khác nhau và mỗi doanh nghiệp có những
quy trình công nghệ sản xuất, tổ chức sản xuất khác biệt.
C.Nhiều quy trình công nghệ chế biến khác nhau và mỗi doanh nghiệp có những
quy trình công nghệ sản xuất, tổ chức sản xuất giống nhau.
D.Tất cả đều sai
ANSWER: B

Trong một doanh nghiệp sản xuất với công nghệ sản xuất giản đơn tạo ra một sản
phẩm X, các bạn hãy cho biết phát biểu nào sai khi đối tượng tập chi phí và đối
tượng giá thành sản phẩm theo mô hình kế toán chi phí và tính giá thành chi phí
thực tế?
A. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là hai đối tượng không có
mối liên hệ với nhau
B. Đối tượng tập hợp chi phí cung cấp thông tin kiểm tra, giám sát, đánh giá tình
hình thực hiện chi phí
C. Đối tượng tính giá thành liên quan đến 1 sản phẩm cụ thể khi tính giá thành
D. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành trong trường hợp này đều
là sản phẩm X
ANSWER: A

You might also like