You are on page 1of 22

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm


1. Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí sản xuất chung của một nhà máy chế tạo
máy tính:

(a) Chi phí đĩa mềm

(b) Lương của người lắp ráp máy tính

(c) Chi phí mua chíp bộ nhớ

(d) Khấu hao thiết bị kiểm tra

2. Phần nào dưới đây không phải là thành phần của chi phí sản xuất chung

(a) Lương giám đốc bán hàng

(b) Lương giám đốc nhà máy

(c) Lương nhân viên sửa chữa trong nhà máy

(d) Lương thanh tra viên trong nhà máy

3. Chi phí nhân công gián tiếp là một

(a) Chi phí ngoài sản xuất

(b) Chi phí chính

(c) Chi phí sản phẩm

(d) Chi phí thời kỳ

4. Trong năm, Công ty Redder có giá thành sản phẩm là $600.000, tồn kho thành phẩm
đầu kỳ là $200.000 và tồn kho thành phẩm cuối kỳ là $250.000. Vậy giá vốn hàng bán
là:

(a) $450.000

(b) $500.000
(c) $550.000

(d) $600.000

5. Một phụ lục giá thành sản xuất phản ánh tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của:

(a) Chỉ Nguyên vật liệu và sản phẩm dở dang

(b) Chỉ sản phẩm dở dang

(c) Chỉ Nguyên vật liệu

(d) Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm


6. Chi phí ngoài sản xuất là:
(a) Chi phí sản phẩm
(b) Chi phí thời kỳ
(c) Chi phí chìm
(d) Chi phí cơ hội
7. Chi phí pho-mát trong một cửa hàng bánh mì là:
(a) Chi phí biến đổi
(b) Chi phí trực tiếp
(c) Chi phí sản xuất
(d) Cả 3 chi phí trên
8. Chi phí nào sau đây là chi phí ngoài sản xuất:
(a) Thu hồi sản phẩm
(b) Sửa chữa và thay thế trong bảo hành
(c) Sửa chữa và thay thế ngoài bảo hành
(d) (a) và (b)
(e) (a) và (c)
(f) (a), (b) và (c)
9. Chỉ ra chi phí gián tiếp:
[a] Vòng đệm bằng nhựa để lắp ráp ôtô.
[b] Lương quản đốc phân xưởng.
[c] Lương công nhân lắp ráp sản phẩm.
[d] Chi phí điện để vận hành thiết bị sản xuất.
10. Chỉ ra chi phí biến đổi
[a] Lương nhân viên bảo vệ
[b] Đất sét để làm gạch
[c] Chi phí thuê nhà xưởng
[c] Lương trả cho thợ làm đồ gỗ
11. Phân loại những chi phí thành chi phí thời kỳ (chọn A) hay chi phí sản phẩm (chọn
B):
(a) Chi phí khấu hao của ô tô của nhân viên bán hàng
(b) Chi phí thuê thiết bị sử dụng trong nhà máy
(c) Dầu bôi trơn để bảo dưỡng máy móc
(d) Lương của nhân viên coi giữ kho thành phẩm
(e) Chi phí bảo hiểm cho công nhân của nhà máy

12. Công ty Tiến Đạt là một công ty lắp ráp máy tính xách tay từ các bộ phận được cung
cấp bởi rất nhiều nhà sản xuất. Công ty rất nhỏ và phòng lắp ráp và bộ phận bán hàng
phải làm chung tại cùng một nơi. Dưới đây là một số chi phí phát sinh tại công ty. Hãy
phân loại chi phí này một cách phù hợp nhất thành chi phí NC trực tiếp (chọn A), NVL
trực tiếp (chọn B), chi phí bán hàng (chọn C), chi phí quản lý doanh nghiệp (chọn D):
(a) Chi phí cài ổ cứng cho máy tính (B)
(b) Chi phí quảng cáo trên tạp chí Thế giới vi tính (C)
(c) Chi phí lương nhân viên lắp ráp máy tính (A)
(d) Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng (C)
(e) Lương người quản lý bộ phận lắp ráp (E)
(f) Lương nhân viên kế toán (D)
(g) Khấu hao thiết bị dùng để kiểm tra máy tính đã được lắp ráp trước khi bán cho
khách hàng (E)
(h) Chi phí thuê địa điểm làm việc (phân bổ C, D)
13. Tổng chi phí nếu được phân loại theo:
(a) Chức năng hoạt động của chi phí, gồm có: định phí và biến phí.
(b) Cách ứng xử của chi phí, gồm có: chi phí trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
(c) Cả câu a và b đều sai.
(d) Cả câu a và b đều đúng.
14. Biến phí hoạt động có tính chất sau:
(a) Thay đổi theo mức độ hoạt động.
(b) Không thay đổi theo mức độ hoạt động.
(c) Cả câu a và b đều đúng.
(d) Cả câu a và b đều sai.
15. Cách phân loại chi phí nào rất quan trọng trong kế toán quản trị:
(a) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.
(b) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.
(c) Phân loại chi phí trong sản xuất và ngoài sản xuất.
(d) Cả 3 câu trên đều đúng.
16. Câu nào trong các câu dưới đây về CP gián tiếp là sai:
(a) Chúng không thể tính thẳng vào sản phẩm một cách dễ dàng.
(b) Chúng cũng được ngụ ý là các chi phí chung.
(c) Chúng thực ra là một phân nhóm của chi phí trực tiếp.
(d) Chúng có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí.
17. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị SX được xếp vào loại:
(a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp.
(b) Chi phí nhân công trực tiếp.
(c) Chi phí SXC.
(d) Chi phí quản lý
18. Chi phí thắp sáng trong phân xưởng được xếp vào loại:
(a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp
(b) Chi phí nhân công trực tiếp
(c) Chi phí SXC
(d) Chi phí quản lý
19. Chi phí SXC bao gồm:
(a) Tất cả chi phí SX
(b) Chi phí nguyên liệu trực tiếp
(c) Chi phí nhân công trực tiếp
(d) Chi phí SX gián tiếp
20. Khoản chi phí nào trong các khoản dưới đây không thuộc loại chi phí SXC ở doanh
nghiệp may mặc:
(a) Chi phí vải may
(b) Chi phí dầu nhờn bôi trơn máy may
(c) Lương trả cho nhân viên kế toán ở nhà máy
(d) Chi phí điện nước sử dụng ở nhà máy
21. Tất cả các chi phí dưới đây đều là chi phí trực tiếp đối với nhà máy ngoại trừ:
(a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp
(b) Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp
(c) Chi phí mua hàng hoá để bán lại
(d) Chi phí thuê nhà máy và bảo hiểm
22. Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không phải là chi phí thời kì:
(a) Chi phí tiếp thị
(b) Chi phí quản lý
(c) Chi phí nghiên cứu và phát triển
(d) Chi phí SXC
23. Chi phí thời kì:
(a) Phải khấu trừ vào doanh thu ngay trong kì mà chúng phát sinh
(b) Luôn luôn được tính thẳng vào SP
(c) Bao gồm cả chi phí nhân công trực tiếp
(d) Tương tự như chi phí SXC
24. Chi phí chuyển đổi bao gồm:
(a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
(b) Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí SXC
(c) Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC
(d) Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX
25. Tiền thưởng do làm thêm giờ là:
(a) Chi phí nhân công trực tiếp
(b) Chi phí ngoài sản xuất
(c) Chi phí sản xuất chung
(d) Cả 3 đều sai

Phần II: Câu hỏi bài tập

Bài 1

Tất cả những chi phí dưới đây là chi phí phát sinh của công ty sản xuất A năm 2008, hãy
phân loại theo các hạng mục chi phí như đã học theo sơ đồ.

Đơn vị tính: 1000 đồng


Chi phí Giá trị
Chi phí lương theo từng công việc 900.500
CF nguyên vật liệu theo từng công việc 950.000
Thuê thiết bị theo từng công việc 10.400
CF lương cho nhân viên bảo trì 24.200
Tiền điện 10.100
Tiền thuê nhà xưởng 40.600
Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng 10.200
Lương của nhân viên bán hàng 9.200
Chi phí đi lại của nhân viên bán hang 2.800
Chi phí thuê cửa hàng 4.700
CF sửa chữa máy móc 5.700
Khấu hao máy móc 12.800
Lương của thủ kho 4.000
CF quảng cáo 25.000
CF kiểm toán 4.000
CF văn phòng phẩm 5.000
CF phân phối 10.000

Bài 2

Công ty Giant chuyên sản xuất những mẫu xe đạp leo núi. Giả sử rằng một mẫu mới,
Jaguar, đã được chào đón trên thị trường. Kết quả là công ty quyết định thành lập một chi
nhánh chuyên sản xuất loại xe này. Công ty sản xuất 1000 chiếc xe mỗi tháng. Chi phí
sản xuất và các chi tiêu hàng tháng của Giant về loại xe này như sau:

1. Tiền thuê thiết bị sản xuất 2.000.000/tháng

2. Bảo hiểm nhà xưởng 750.000/tháng

3. Nguyên liệu thô 80.000/sp

4. Chi phí khấu hao của thiết bị sản xuất 1.000.000/tháng

5. Văn phòng phẩm 800/tháng

6. Tiền công cho công nhân trực tiếp sản xuất 30/sp

7. Khấu hao trang thiết bị văn phòng 650/tháng

8. Nguyên vật liệu phụ 1,20/sp

9. Thuế nhà xưởng sản xuất 2400/năm

10. Tiền công giám sát sản xuất 3000/tháng

11. Chi tiêu quảng cáo sản phẩm 30000/năm

12. Hoa hồng bán hàng 10/sp

13. Khấu hao nhà xưởng sản xuất 1500/tháng

Yêu cầu:

(a) Chuẩn bị một bảng trả lời gồm những cột sau:
Chi phí sản phẩm

Khoản Chi phí Tiền công Chi phí


mục nguyên trực tiếp sản xuất Chi phí
chi vật liệu chung Chi phí Chi phí chuyển
phí trực tiếp thời kỳ chính đổi

Điền các khoản mục chi phí vào bảng, điền chữ "X" vào đầu mục tương ứng.

(b) Tính toán tổng chi phí sản xuất cho 1 tháng

Bài 3
Công ty sản xuất Hòa Phát có tài liệu về chi phí và chi tiêu cho năm kết thúc vào
31/12/2008 như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng

Nguyên vật liệu 1/1/08 30.000

Nguyên vật liệu 31/12/08 20.000

NVL mua vào 205.000

NVL gián tiếp 15.000

Sản phẩm dở dang 1/1/08 80.000

Sản phẩm dở dang 31/12/08 50.000

Thành phẩm 1/1/99 110.000

Thành phẩm 120.000

Chi phí nhân công trực tiếp 350.000

Lương giám đốc nhà máy 35.000

Bảo hiểm nhà máy 14,000

Thuế tài sản, nhà xưởng 6,000

Doanh thu bán hàng (thuần) 1.500.000


Chi tiêu vận chuyển 100.000

Chiết khấu bán hàng 150.000

Chi phí nhân công gián tiếp 90.000

Thuê máy móc thiết bị 40.000

Công cụ. dụng cụ trong xưởng 65.000

Khấu hao nhà xưởng 24.000

Chi tiêu quản lý 300.000

Yêu cầu:

(a) Lập một Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm của công ty Hòa Phát năm 2008.

(b) Lập một báo cáo thu nhập của công ty Hòa Phát năm 2008.

(c) Giả sử trong sổ cái của công ty Hòa Phát phản ánh số dư của các tài khoản tài sản
lưu động như sau: Tiền mặt: 17.000; Phải thu (ròng): 120.000; Chi phí trả trước:
13.000; và Đầu tư ngắn hạn: 26.000. Hãy lập phần tài sản lưu động trong bảng cân
đối tài sản của công ty Hòa Phát vào ngày 31 tháng 12 năm 2008.

Bài 4:
Công ty N báo cáo về chi phí và chi tiêu trong tháng 5 như sau:

Công cụ, dụng cụ trong xưởng 8.500 Nhân công trực tiếp 69.100

Khấu hao trang thiết bị nhà máy 12.650 Lương bán hàng 49.400

Khấu hao xe tải vận chuyển 3.500 Thuế tài sản đối với nhà xưởng 2.500

Chi phí nhân công gián tiếp 48.900 Sửa chữa thiết bị văn phòng 1.300

NVL gián tiếp 96.200 Sửa chữa nhà xưởng 2.000

NVL trực tiếp đã dùng 137.600 Chi phí quảng cáo 18.000

Lương giám đốc nhà máy 8.000 Văn phòng phẩm đã dùng 3.000
Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy xác định:

(a) Chi phí chính


(b) Chi phí sản xuất chung
(c) Chi phí chuyển đổi
(d) Chi phí sản phẩm
(e) Chi phí thời kỳ

Bài 5
Dưới đây là dữ liệu về chi phí chưa hoàn chỉnh năm 2008 của công ty Công ty sản xuất
Hòa Bình. Hãy xác định các khoản còn thiếu:

NVL trực tiếp đã Nhân công trực Tổng chi phí sản
sử dụng tiếp đã sử dụng Chi phí chung xuất
(a) 49.000 61.000 50.000 ?
(b) ? 88.000 120.000 296.000
(c) 55.000 ? 95.000 300.000

Bài 6
Sử dụng số liệu ở bài trên, Tính giá thành sản phẩm của Công ty sản xuất Hòa
Bình năm 2008
Tổng chi phí sản Sản phẩm dở Sản phẩm dở Giá thành sản
xuất dang (1/1) dang (31/12) phẩm
? 120.000 86.000 ?
296.000 ? 98.000 318.000
300.000 470.000 ? 715.000

Bài 7
Có tài liệu theo dõi chi phí sản xuất của công ty Hoàng Gia như sau:
Tình huống 1 Tình huống 2 Tình huống 3
NVL trực tiếp sử dụng (a) 70.000 130.000
Nhân công trực tiếp 60.000 86.000 (g)
Chi phí sản xuất chung 42.500 81.600 102.000
Tổng chi phí sản xuất 180.650 (d) 260.000
Sản phẩm dở dang 1/1/09 (b) 16.500 (h)
Tổng chi phí 221.500 (e) 327.000
Sản phẩm dở dang 31/12/09 (c) 9.000 70.000
Giá thành sản phẩm 185.275 (f) (i)

Đơn vị tính: nghìn đồng

Yêu cầu

Xác định những khoản mục còn thiếu.

Bài 8 (đơn vị: nghìn đồng)

Một phân tích về hệ thống tài khoản của Salazar Manufaturing cho thấy chi phí
sản xuất của tháng kết thúc vào 30/6/00 như sau:

Tồn kho Đầu kỳ Cuối kỳ

Nguyên vật liệu 9.000 10.000

Sản phẩm dở dang 5.000 8.000

Thành phẩm 8.000 6.000

Chi phí phát sinh:

Nguyên vật liệu mua vào $64.000; Nhân công trực tiếp $50.000; Chi phí sản xuất
chung $19.200; Chi phí chung cụ thể gồm: Nhân công gián tiếp $5.500; bảo hiểm nhà
xưởng $4.000; Khấu hao máy móc $4.000; Sửa chữa máy móc $1.800; Công cụ, dụng cụ
trong xưởng $2.400; Chi phí NVL lẻ $1.500

Yêu cầu
(a) Lập Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm cho tháng 6/2000

(b) Biểu diễn tồn kho cuối kỳ vào 30/6/00 trong bảng cân đối kế toán

Bài 9

Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm biểu diễn các thành phần của chi phí. Hãy
hoàn thiện phụ lục đối với công ty linh kiện điện tử Phúc Anh:

Phúc Anh Co.,


Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm
Đối với năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009

Đơn vị: nghìn đồng


Sản phẩm dở dang, 1/1 200.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu tồn kho, 1/1 ?
Cộng: Nguyên vật liệu mua vào 158.000
Trừ: Nguyên vật liệu tồn kho, 31/12 6.500
NVL trực tiếp đã sử dụng 190.000
Chi phí nhân công trực tiếp ?
Chi phí sản xuất chung
CF nhân công gián tiếp 18.000
Khấu hao nhà xưởng 36.000
Công cụ, dụng cụ trong xưởng 68.000
Tổng CF sản xuất chung 122.000
Tổng chi phí sản xuất ?
Tổng chi phí ?
Trừ: Sản phẩm dở dang, 31/12 87.000
Giá thành sản phẩm 560.000

Bài 10
Công ty Nam Thành là một công ty sản xuất máy tính. Người quản lý tài chính của
họ là ông Hoàng Minh đã về hưu tháng 10 năm 2009. Một trợ lý kế toán ít kinh nghiệm
lập bảng báo cáo thu nhập của tháng 10/2000 như sau:

Nam Thành Co.,


Báo cáo thu nhập tháng 10
kết thúc vào 31/10/2009

Đơn vị tính: nghìn VNĐ

Doanh thu bán hàng (thuần) 780.000

Trừ: Chi phí hoạt động

Nguyên vật liệu mua vào 260.000

Chi phí nhân công trực tiếp 190.000

Chi phí quảng cáo 90.000

Tiền lương nhân viên bán hàng và quản trị 75.000

Thuê máy móc thiết bị 60.000

Khấu hao thiết bị bán hàng 45.000

Khấu hao trang thiết bị sản xuất 30.000

Chi phí nhân công gián tiếp 25.000

Công cụ, dụng cụ trong xưởng 12.000

Bảo hiểm nhà xưởng 8.000 795.000

Lỗ gộp (15.000)

Trước tháng 10/2000, tháng nào công ty cũng có lãi. Giám đốc công ty rất quan tâm
đến tính chính xác của báo cáo thu nhập này. Là một người bạn của giám đốc, bạn được
yêu cầu xem xét báo cáo này và thực hiện một số chỉnh sửa cần thiết. Sau khi nghiên cứu
một số số liệu chi phí sản xuất khác, bạn bổ sung thêm những thông tin sau đây:

1. Cân đối tồn kho vào thời điểm đầu và cuối tháng 10 như sau:
1/10/2000 31/10/2000

Nguyên vật liệu $15.000 $31.000

Sản phẩm dở dang 16.000 14.000

Thành phẩm 30.000 48.000

2. Chỉ có 80% chi phí hữu ích và 70% chi tiêu bảo hiểm được tính cho hoạt động sản
xut, số còn lại tính cho hoạt động bán hàng và quản lý

Yêu cầu

(a) Lập một Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm cho tháng 10/2000

(b) Lập báo cáo thu nhập chính xác cho tháng 10/2000
Phần III: Câu hỏi tình huống

Tình huống 1

Ông Nam Thắng, người quản lý công ty TNHH Hoà Bình, đã xem xét lại báo cáo chi phí
sản xuất trong năm. Một khoản chi trong những báo cáo này làm ông phải băn khoăn, đó
là chi phí quảng cáo. Trong năm, công ty đã thực hiện một chiến dịch quảng cáo tốn kém
để bán một số sản phẩm khó tiêu thụ của họ. Còn quá sớm để kết luận rằng liệu chiến
dịch quảng cáo đó có thành công hay không. Rất nhiều cuộc tranh luận nội bộ đã nổ ra về
việc làm thế nào để phản ánh chi phí quảng cáo. Giám đốc tài chính cho rằng chi phí
quảng cáo cần được coi như một loại chi phí sản xuất, giống như chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và nhân công trực tiếp. Do vậy, ông ta cho rằng chi phí này cần được xếp vào
loại chi phí sản xuất chung và được phản ánh như là một phần giá trị tồn kho cho đến khi
hàng được bán. Một số người khác không đồng ý. Nam Thắng tin rằng chi phí này cần
được coi như một loại chi tiêu (chi phí thời kỳ). Một số người khác lại cho rằng chi phí
quảng cáo cần được phản ánh như là Quảng cáo Trả trước và được xếp vào loại tài sản
lưu động.

Tổng giám đốc cần phải đưa ra quyết định. Ông ta cho rằng những chi phí này cần
được phản ánh như một loại giá trị tồn kho. Ông ta lưu ý mọi người rằng công ty đang
trải qua một giai đoạn khó khăn về tài chính và việc chi tiêu khoản này trong kỳ nghiên
cứu sẽ gây nguy hiểm cho một kế hoạch chào bán cổ phiếu. Thêm vào đó, bằng cách
phản ánh chi phí quảng cáo là giá trị tồn kho chứ không phải là chi phí quảng cáo trả
trước, hội đồng tài chính sẽ ít chú ý đến công ty.

Yêu cầu

(a) Ai sẽ là người có quan điểm đúng trong trường hợp này?

(b) Vấn đề đạo đức nào có liên quan trong trường hợp này?

(c) Bạn sẽ làm gì nếu bạn là ông Nam Thắng ?


Tình huống 2
Đơn vị tính: 1.000đ

Công ty D chuyên sản xuất các bộ quần áo thời trang. Vào 31/7/2008, một cơn bão mạnh
đã đánh vào nhà xưởng và văn phòng của họ. Hàng hoá trong kho và cả nhà máy đã bị hư
hỏng nặng vì mưa to và độ ẩm quá cao. Khu vực văn phòng ở gần đó bị hư hỏng hoàn
toàn. Hôm sau, sau khi tìm kiếm kỹ lưỡng khu vực bị huỷ hoại, Việt Dũng, người quản lý
công ty và Tường Vân, kế toán chi phí đã tìm thấy và phục hồi được một phần nhỏ số liệu
về chi phí sản xuất của tháng đó.

“Thật là một chuyện kinh khủng” Việt Dũng thở dài, “và điều tồi tệ nhất là chúng ta
có thể không tìm đủ chứng cớ để hoàn thiện đơn khiếu nại bảo hiểm”

“Thật tồi tệ” Tường Vân đáp lại “Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng phục hồi một số số liệu
về chi phí sản xuất mà tôi đã xử lý chiều hôm qua. Số liệu đó cho thấy rằng chi phí nhân
công trực tiếp trong tháng 7 là 250.000 và chúng ta đã mua Nguyên vật liệu trị giá
345.000. Bên cạnh đó, tôi nhớ lại rằng Nguyên vật liệu đã dùng trong tháng 7 là 350.000.
Nhưng tôi không chắc là những số liệu đó có giúp được gì; phần lưu trữ còn lại đã bị thổi
bay đi mất rồi.”

“Cũng chưa chắc” Việt Dũng nói, “Tôi đang xử lý báo cáo thu nhập cho năm tài
chính thì nghe thấy thông báo về tin bão gần. Tôi nhớ lại rằng doanh thu tháng 7 là
1.250.000 và tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Thêm nữa, tôi nhớ rằng trị giá thành phẩm
sẵn có để bán cho tháng 7 là 790.000.”

“Có thể chúng ta sẽ tìm ra được một cái gì đó từ những số liệu ấy” Tường Vân kêu
lên, “Kinh nghiệm của tôi cho thấy rằng chi phí sản xuất chung của chúng ta thường bằng
60% chi phí nhân công trực tiếp.”

“Này, xem tôi tìm thấy gì này” Tường Vân thốt lên “đây là bản copy của Bảng chi
tiết tính giá thành sản phẩm tháng 6, và nó cho thấy rằng tồn kho vào 30/6 là 36.000 đối
với thành phẩm, 22.000 đối với sản phẩm dở dang và 19.000 đối với Nguyên vật liệu.”

“Tuyệt vời” Việt Dũng kêu lên, “Hãy hành động đi thôi!”
Để hoàn thiện đơn khiếu nại bảo hiểm, công ty D phải xác định lượng hàng tồn kho
vào 31/7/2008, thời điểm gặp bão.

Yêu cầu:

Hãy chia lớp thành các nhóm, xác định tồn kho Nguyên vật liệu, Sản phẩm dở
dang và Thành phẩm vào ngày bị bão.

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm:

1.d 2.a 3.c 4.c 5.a

Hướng dẫn phần bài tập

Câu 1

Chi phí Giá trị


Chi phí lương theo từng công việc 900,500
CF nguyên vật liệu theo từng công 950,000
việc
Thuê thiết bị theo từng công việc 10,400
CF lương cho nhân viên bảo trì 24,200
Tiền điện 10,100
Tiền thuê nhà xưởng 40,600
Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng 10,200
Lương của nhân viên bán hàng 9,200
Chi phí đi lại của nhân viên bán hang 2,800
Chi phí thuê cửa hàng 4,700
CF sửa chữa máy móc 5,700
Khấu hao máy móc 12,800
Lương của thủ kho 4,000
CF quảng cáo 25,000
CF kiểm toán 4,000
CF văn phòng phẩm 5,000
CF phân phối 10,000

Phân loại chi phí


Chi phí sản phẩm
Khoản mục CP CF NVL CF NC CF sản CF CF CF
trực tiếp trực xuất thời kỳ chính chuyển
tiếp chung đổi
Chi phí lương theo từng công việc X X X
CF nguyên vật liệu theo từng công X X
việc
Thuê thiết bị theo từng công việc X X
CF lương cho nhân viên bảo trì X X
Tiền điện X X
Tiền thuê nhà xưởng X X
Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng X
Lương của nhân viên bán hàng X
Chi phí đi lại của nhân viên bán hang X
Chi phí thuê cửa hàng X
CF sửa chữa máy móc X X
Khấu hao máy móc X X
Lương của thủ kho X
CF quảng cáo X
CF kiểm toán X
CF văn phòng phẩm X
CF phân phối X

Câu 3
Đvt: 1000đ

Khoản mục Số tiền

Nguyên vật liệu 1/1/08 30,000


Nguyên vật liệu 31/12/08 20,000
NVL mua vào 205,000
NVL gián tiếp 15,000
Sản phẩm dở dang 1/1/08 80,000
Sản phẩm dở dang 31/12/08 50,000
Thành phẩm 1/1/99 110,000
Thành phẩm 120,000
Chi phí nhân công trực tiếp 350,000
Lương giám đốc nhà máy 35,000
Bảo hiểm nhà máy 14,000
Thuế tài sản, nhà xưởng 6,000
Doanh thu bán hàng (thuần) 1,500,000
Chi tiêu vận chuyển 100,000
Chiết khấu bán hàng 150,000
Chi phí nhân công gián tiếp 90,000
Thuê máy móc thiết bị 40,000
Công cụ. dụng cụ trong xưởng 65,000
Khấu hao nhà xưởng 24,000
Chi tiêu quản lý 300,000

a) Lập bảng chi tiết tính giá thành thành phẩm

Xuất phát từ:


Giá thành thành phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ -
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

HÒA PHÁT COMPANY


Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm năm 2008
31 tháng 12 năm 2008
Sản phẩm dở dang, ngày 1 tháng 1 80,000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu tồn kho, 1/1 30,000
Nguyên vật liệu mua vào 205,000
Tổng Nguyên vật liệu có để sản 235,000
xuất
Trừ: Nguyên vật liệu tồn kho, 20,000
31/12
NVL trực tiếp đã sử dụng 215,000
Chi phí nhân công trực tiếp 350,000
Chi phí sản xuất chung
CF nhân công gián tiếp 90,000
Công cụ, dụng cụ trong xưởng 65,000
Thuê máy móc thiết bị 40,000
Lương giám đốc nhà máy 35,000
Khấu hao nhà xưởng 24,000
NVL gián tiếp 15,000
Bảo hiểm nhà xưởng 14,000
Thuế tài sản 6,000
Tổng CF sản xuất chung 289,000
Tổng chi phí sản xuất 854,000
Tổng chi phí 934,000
Trừ: Sản phẩm dở dang, 31/12 50,000
Giá thành sản phẩm 884,000

b) Báo cáo thu nhập của Hòa Phát

HÒA PHÁT COMPANY


Báo cáo thu nhập năm 2008
Kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
Doanh thu bán hàng (thuần) 1,500,000
Giá vốn hàng bán
Tồn kho thành phẩm (1/1/99) 110,000
Giá thành sản phẩm 884,000
Giá vốn hàng sẵn có để bán 994,000
Trừ: Tồn kho thành phẩm cuối kỳ 120,000
Giá vốn hàng bán 874,000
Lãi gộp 626,000
Chi phí hoạt động
Chi phí quản lý 300,000
Chiết khấu bán hàng 150,000
Chi phí vận chuyển 100,000
Tổng chi phí hoạt động 550,000
Thu nhập ròng 76,000

c) Bảng cân đối kế toán công ty Hòa Phát

HÒA PHÁT COMPANY


Bảng cân đối kế toán (tóm tắt) năm 2008
Kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
Tài sản lưu động
Tiền mặt 17,000
Đầu tư ngắn hạn 26,000
Phải thu (thuần) 120,000
Tồn kho 190,000
Nguyên vật liệu 20,000
Sản phẩm dở dang 50,000
Thành phẩm 120,000
Chi phí trả trước 13,000
Tổng tài sản lưu động 366,000

You might also like