You are on page 1of 2

BÀI TẬP CHƯƠNG 6

Bài 1
Công ty Bình Minh dự kiến sản xuất sản phẩm Z với biến phí đơn vị là 220.000 đồng. Định
phí một năm là 250 triệu đồng. Sản lượng mong đợi là 20.000 sản phẩm/năm. với tài sản đầu
tư là 1.500 triệu đồng.
a. Tính giá bán của sản phẩm Z để đạt tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) hàng năm là 20%
b. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bình Minh với giá bán tính
được ở câu a.

Bài 2
Công ty Hoàng Hôn dự kiến sản xuất sản phẩm M với giá thành đơn vị sản phẩm như sau
(đơn vị đồng):
 CP nguyên vật liệu trực tiếp 100.000
 CP nhân công trực tiếp 60.000
 Chi phí SX chung 55.000
Sản lượng mong đợi là 10.000 sản phẩm/năm. Tài sản đầu tư là 1.200 triệu đồng và mức ROI
mong đợi là 25%. Chi phí bán hàng và quản lý hàng năm là 400 triệu đồng.
Yêu cầu
1. Tính giá bán đơn vị sản phẩm M.
2. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với giá bán tính được ở câu a.

Bài 3
Công ty Alpha dự định đưa ra thị trường sản phẩm K với mức biến phí đơn vị là 150.000
đồng. Giả sử chi phí cố định là 120 triệu đồng với sản lượng nằm trong khoảng từ 800 đến
1200 sản phẩm. Kết quả khảo sát thị trường cho thấy mối quan hệ giữa giá bán và sản lượng
tiêu thụ như sau:
PA-1 PA-2 PA-3 PA-4 PA-5
Giá bán (ngàn đồng) 300 310 320 330 340
Sản lượng 1.130 1.100 1.050 950 800
Yêu cầu:
a. Cho biết phương án nào cho doanh thu cao nhất? Phương án nào cho tổng số
dư đảm phí cao nhất?
b. Theo bạn, người quản lý công ty nên chọn phương án nào?
c. Giải thích vai trò định phí không được sử dụng trong việcra quyết định trong
trường hợp này?
Bài 4
Xưởng BD cung cấp dịch vụ sửa chữa xe ô tô du lịch với ba bộ phận: Sửa chữa, bán phụ tùng
thay thế và văn phòng xưởng. Xưởng có 30 công nhân với số giờ công bình quân làm việc
mỗi năm là 2.000 giờ/công nhân. Các số liệu dự toán của xưởng như sau:
Đơn giá giờ công trực tiếp (1000đ/giờ) 30
Giá trị phụ tùng bán trong kỳ kế hoạch (1000đ) 240.000
Lợi nhuận mong muốn cho 1 giờ công (1000đ) 14
Lợi nhuận mong muốn cho 1 đ doanh thu phụ tùng (%) 20%
Số liệu về chi phí hoạt động: (1000đ)
BP sửa chữa BP phụ tùng
Lương quản lý bộ phận 120.000 40.000
Lương văn phòng xưởng (phân bổ) 25.000 20.000
Chi phí phục vụ 20.000 5.000
Khấu hao 65.000 10.000
Chi phí khác 10.000
Cộng 240.000 75.000
Yêu cầu
a. Tính đơn giá một giờ công và tỷ lệ tăng thêm tính trên doanh thu bán phụ tùng
b. Tính giá dịch vụ của hợp đồng tân trang xe với số giờ công ước tính là 150 giờ
và doanh thu bán phụ tùng là 8.000 ngàn đồng
Bài 5
Công ty Ngọc Mai dự định sản xuất sản phẩm X với tài sản đầu tư 6.000 triệu đồng, sản lượng
tiêu thụ ước tính 30.000 sản phẩm. Biến phí đơn vị là 300 ngàn đồng. Định phí năm dự kiến
1.500 triệu đồng. ROI mong đợi là 25%. Giá bán sản phẩm tương tự trên thị trường là 350
ngàn đồng.
Yêu cầu
Tính giá bán mục tiêu, so sánh với giá thị trường và xác định chi phí mục tiêu.

Bài 6
Xí nghiệp M dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm P. Tài sản cần đầu tư cho sản xuất – kinh
doanh 400.000 sản phẩm P là 2.000.000.000đ. Định mức chi phí để sản xuất và tiêu thụ 1 sản
phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 5.000đ, chi
phí sản xuất chung 4.000đ (trong đó biến phí 1.000đ), chi phí bán hàng và quản lý 2.000đ
(trong đó biến phí 750đ). ROI mong muốn là 14%.
Yêu cầu
a. Tính tỷ lệ bổ sung theo 2 phương pháp: dựa trên biến phí và dựa trên giá thành
b. Tính giá bán dựa trên các tỷ lệ bổ sung tính từ câu a. So sánh và nhận xét.
c. Nếu sản xuất và bán được 380.000 sản phẩm thì ROI thực tế là bao nhiêu?
Bài 7
Cơ sở Dịch vụ Sửa chữa có 20 công nhân sửa chữa, với mức lương giờ 40.000đ. Tiền lương
phục vụ quản lý hoạt động sửa chữa ước tính bằng 30% tiền lương trực tiếp. Chi phí khác
phục vụ sửa chữa ước tính 12.000đ/1 giờ. Lợi nhuận mong muốn cho 1 giờ sửa chữa là
10.000đ. Dự kiến giá trị vật liệu sử dụng trong năm là 1.000.000.000 đ, tiền lương nhân viên
kinh doanh và quản lý vật liệu ước tính trong năm là 60.000.000đ, chi phí phục vụ quản lý vật
liệu 140.000.000đồng, và lợi nhuận mong muốn từ hoạt động kinh doanh vật liệu sửa chữa
20% giá trị vật liệu sử dụng. Các khoản trích trên tiền lương là 22%.
Yêu cầu:
a. Tính đơn giá 1 giờ công sửa chữa
b. Tính tỷ lệ tăng thêm trên giá trị vật liệu
c. Nếu một dịch vụ sửa chữa có số giờ công là 10 giờ với chi phí vật liệu thay thế
là 2.000.000đ, thì giá dịch vụ tính cho khách hàng là bao nhiêu?

You might also like