You are on page 1of 7

Bài 1 Công ty ABC đang hoạt động sản xuất kinh doanh 3 mặt hàng A,B,C, nộp thuế

giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Theo tài liệu trong năm X của Công ty như sau:
Chỉ tiêu Công ty SPA SPB SPC
Đơn giá bán(đ/sp) 100 200 300
Biến phí (đ/sp) 60 150 210
Định phí từng SP (đ) 550.000 80.000 170.000 300.000
Định phí phân bổ cấp trên (đ) 110.000 20.000 30.000 60.000
Sản lượng tiêu thụ (sp) 3.000 4.000 5.000
Yêu cầu:
1. Tính số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí từng sản phẩm, toàn công ty. Cho biết sản
phẩm nào có ưu thế tăng lợi nhuận hơn khi tăng cùng mức doanh thu
2. Tính kết cấu chi phí từng sản phẩm, toàn công ty và cho biết những sản phẩm nào có
sự thay đổi lợi nhuận nhạy cảm hơn khi thay đổi doanh thu
3. Tính dộ lớn đòn bảy kinh doanh từng sản phẩm và cho biết những sản phẩm nào có ưu
thế hơn về tốc độ tăng lợi nhuận khi tăng tốc độ doanh thu
4. Tính doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn từng sản phẩm
Bài 2 Tại công ty ABC năm N sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm X có số liệu về

doanh thu và chi phí như sau


Tổng số (1.000đ) Tính cho 1SP (1.000đ)
Doanh thu 100.000 100
Biến phí
Nguyên liệu 25.000 25
Nhân công 15.000 15
Biến phí sản xuất chung 20.000 20
Cộng biến phí 60.000 60
Lãi trên biến phí 40.000 40
Tỷ suất lãi trên biến phí 40%
Định phí 21.000
Lợi nhuận 19.000

Công ty đang xem xét một số phương án cho năm tới để tăng lợi nhuận, trong đó
Phương án 1: được đề xuất là công ty nên tăng cường chi phí quảng cáo để tăng doanh thu.
Số tiền chi cho quảng cáo dự kiến tăng them 8.500 (ng.đ) và dự kiến doanh thu tăng 20%.
Vậy đánh giá phương án này như thế nào?

1
Phương án 2: được đề xuất là công ty có thể sử dụng một số vật liệu rẻ hơn để sản xuất làm
cho biến phí mỗi đơn vị sản phẩm có thể giảm 5 ng đ. Nhưng do chất lượng sản phẩm thay
đổi sản lượng tiêu thụ chỉ có thể đạt 95% so với trước đây. Vậy phương án này có nên lựa
chọn không?
Bài 3 Tại công ty ABC năm N sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm X có số liệu về doanh thu

và chi phí như sau


Tổng số (1.000đ) Tính cho 1SP (1.000đ)
Doanh thu 100.000 100
Biến phí
Nguyên liệu 25.000 25
Nhân công 15.000 15
Biến phí sản xuất chung 20.000 20
Cộng biến phí 60.000 60
Lãi trên biến phí 40.000 40
Tỷ suất lãi trên biến phí 40%
Định phí 21.000
Lợi nhuận 19.000

Công ty đang xem xét một số phương án cho năm tới để tăng lợi nhuận, trong đó
Phương án 1: đề xuất là để thúc đẩy tăng sản lượng tiêu thụ bằng cách giảm giá bán đồng
thời tăng cường quảng cáo. Giá bán mỗi đơn vị dự kiến giảm 2 ng.đ, cùng với nó quảng cáo
dự kiến tăng 2.000ng.đ, hy vọng sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 15%. Vậy phương án này có nên
lựa chọn không?
Phương án 2: đề xuất là có thể cải tiến hình thức trả lương nhân viên bán hàng, thay vì trả cố
định 5.250 ng.đ sẽ trả theo hình thức hoa hồng, mỗi sản phẩm bán được là 10 ng.đ. Hy vọng
rằng với hình thức này sẽ kích thích người bán hàng cải tiến phong cách phục vụ và do vậy
sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 25%. Vậy có nên lựa chọn phương án này không?
Bài 4 Công ty AB SXKD sản phẩm A và sản phẩm B. Theo tài liệu dự toán chi phí

của Công ty như sau


Chỉ tiêu SP A SP B
1. Chi phí sản xuất
- Biến phí đơn vị (đ/SP) 4.000 5.000
- Tổng định phí (đ) 2.500.000 10.000.000
2. Chi phí bán hàng

2
- Biến phí đơn vị (đ/SP) 100 1.250
- Tổng định phí (đ) 1.200.000 4.000.000
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp (đ) 725.000 1.000.000
4. Vốn hoạt động (đ) 5.000.000 10.000.000

Yêu cầu
1. Với sản lượng sản xuất tiêu thụ dự tính 1.000 sản phẩm A và 4.000 sản phẩm B, tỷ lệ hoàn
vốn mong muốn cho mối sản phẩm là 5%. Tính giá bán SP A và SP B theo phương pháp
chi phí toàn bộ và phương pháp chi phí trực tiếp
2. Xác định đơn giá bán tối thiểu sản phẩm A với sản lượng tiêu thụ dự tính 1.500 SP
3. Xác định đơn giá bán hòa vốn cho SP B với sản lượng 4.000 SP
Bài 5 Một công ty chuyên sản xuất sản phẩm A. Tổng vốn đầu tư của Công ty là 20 tỷ đồng
cho việc sản xuất mỗi năm với sản lượng 40.000. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là 15%
mỗi năm. Kế toán quản trị xây dựng các chỉ tiêu về định mức chi phí như sau
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 30.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 12.000 đ
- Chi phí sản xuất chung cho đơn vị sản phẩm: 38.000 đ (trong đó định phí sản xuất là 28.000
đ)
- Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 8.000 đ
- Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 9.000 đ
Yêu cầu
1. Hãy định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp và phương pháp toàn
bộ?
2. Giả thiết thị trường tiêu thụ chỉ cần 50% công suất sản xuất theo thiết kế, khi đó giá
bán sản phẩm sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 6 Một Công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm B, các thông tin về chi

phí như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)


Chỉ tiêu Số tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp đơn vị sản phẩm 600
2. Chi phí nhân công trực tiêp đơn vị sản phẩm 100
3. Biến phí sản xuất chung đơn vị sản phẩm 140
4. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm 30
5. Định phí sản xuất hàng năm 4.000.000
6. Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp hàng năm 2.000.000

3
7. Vốn đầu tư hàng năm 8.000.000
8. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn 15%
Yêu cầu
1. Hãy xác định giá bán sản phẩm là bao nhiêu theo phương pháp chi phí trực tiếp và
phương pháp toàn bộ
2. Giả sử Công ty tiêu thụ năm trước với mức sản lượng 9.000 sản phẩm, năm nay dự
tính tiêu thụ sản lượng 9.000 sản phẩm với giá bán đã tính. Năm nay có một khách
hàng ở thị trường mới đặt mua với số lượng 1.000 sản phẩm với giá 900.000 đ/SP,
khách hàng này không ảnh hưởng đến thị trường truyền thống của Công ty. Hãy tính
toán và tư vấn cho nhà quản trị trong trường hợp này?
Bài 7 Công ty Hoa hồng đang SXKD mặt hàng hương liệu với tài liệu chi phí như sau
Chỉ tiêu Đơn vị Số tiền
1. CP NVL trực tiếp đ/lít 5.000
2. CP nhân công trực tiếp đ/lít 2.400
3. Biến phí sản xuất chung đ/lít 1.000
4. Hoa hồng bán hàng đ/lít 500
5. Định phí sản xuất đồng 10.000.000
6. Định phí bán hàng, quản lý đồng 6.600.000
7. Sản lượng sản xuất tiêu thụ SP 10.000
8. Vốn sản xuất kinh doanh Đồng 25.000.000

Yêu cầu
1. Với tình hình SXKD trên, hãy xác định tỷ lệ phần tiền cộng thêm để Công ty đạt tỷ lệ
hoàn vốn ROI 10% khi định giá bán theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp
2. Với tỷ lệ phần tiền cộng thêm của yêu cầu 1, xác định giá bán mỗi lít hương liệu theo
phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp
3. Với tỷ lệ phần tiền cộng thêm của yêu cầu 1, Công ty dự tính thay đổi một số kỹ thuật sản
xuất làm tăng chi phí NVL trực tiếp 50đ/lít, chi phí nhân công trực tiếp 4đ/lít, chi phí bao
bì sản phẩm 2đ/lít. Hãy tính đơn giá một lít hương liệu
Bài 8 Công ty ABC dự tính đầu tư để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Để có sự lựa
chọn thích hợp cho tương lai, công ty đã mời hai tổ chức tư vấn kinh tế lập phương án. Theo
tài liệu các tổ chức tư vấn kinh tế như sau:
Dòng tiền Phương án 1 Phương án 2
1. Vốn đầu tư ban đầu (tỷ đồng) 100 100

4
2. Thu nhập hàng năm (tỷ đồng)
- Năm thứ 1 30 50
- Năm thứ 2 30 40
- Năm thứ 3 30 30
- Năm thứ 4 30 10
- Năm thứ 5 30 10
Yêu cầu:
1. Phương án 1 và phương án 2 dự tính bỏ vốn đầu tư từ đầu năm. Lựa chọn phương án có
nguồn thu nhập cao nhất với tỷ lệ sinh lời hàng năm là 10%.
2. Phương án 1 và phương án 2 dự tính phải bỏ vốn đầu tư từ đầu năm. Lựa chọn phương
án có lợi nhuận cao nhất với tỷ lệ sinh lời hàng năm là 10%.
3. Phương án 1 dự tính bỏ 50% vốn đầu tư ban đầu vào năm đầu và 50% vốn năm thứ tư,
phương án 2 dự tính bỏ 70% vốn ban đầu vào năm đầu và 30% vốn năm ba. Lựa chọn
phương án đầu tư có lợi nhuận cao nhất với tỷ lệ sinh lời hàng năm là 10%.
Bài 9 Công ty ABC đang nghiên cứu một phương án đầu tư theo tài liệu báo cáo của
chuyên viên nếu thực hiện phương án này thì nguồn vốn đầu tư và thu nhập như sau
(Đv: 1000đ)
- Vốn đầu tư vào hệ thống thiết bị năm đầu: 120.000
- Vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng: 40.000
- Doanh thu bán hàng khai thác từ dự án: 25.000
- Chi phí liên quan khai thác phương án hàng năm: 3.000
- Thời gian hiệu lực của phương án: 10 năm
- Lãi suất mong muốn: 9%
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp IRR để tư vấn cho nhà quản trị chọn phương án đầu tư
Bài 10 Bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần hãy đánh giá và tư vấn chọn phương án
quyết định. Tỷ suất chiết khấu là 10%, các thông số khác trong bảng:
Thông số P.án I P. án II P. án III
1. Tổng vốn đầu tư ban đầu (Triệu USD) 1,4 1 1,2
2. Thu nhập hàng năm 1 0,6 0,8
3. Chi phí hàng năm 0,5 0,3 0,4
4. Giá trị còn lại 0,6 0,4 0,5
5. Thời gian hoạt động (năm) 3 4 6

5
Bài 11. Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn có xét yếu tố thời gian, hãy so sánh, đánh giá
và tư vấn chọn phương án quyết định. Biết thời gian hoàn vốn kỳ vọng 10 năm, hệ s ố chiết

khấu 0,10. các thông số khác trong bảng:


Thông số P. án I P. án II P. án III P.án IV
1. VĐT ban đầu (Triệu USD) 3 4 1 2
2. Lãi và khấu hao hàng năm 0,5 0,8 0,25 0,4

Bài 12: Công ty ABC đang nghiên cứu phương án cải tiến thiết bị đang sử dụng. Theo tài liệu
thu thập từ các phương án như sau
Đơn vị: 1000đồng
Chỉ tiêu Phương án sử dụng Phương án sử dụng
máy cũ máy mới
1. Giá mua máy mới - 100.000
2. Giá trị còn lại của máy cũ 50.000 -
3. Giá bán máy cũ hiện tại 40.000 -
4. Thời hạn sử dụng (năm) 5 5
5. Biến phí hoạt động hàng năm 25.000 25.000
6. Chi phí khấu hao hàng năm 10.000 20.000
7. Các chi phí cố định khác 15.000 15.000
8. Thu nhập hàng năm 54.000 60.000
9. Giá bán máy khi thanh lý 2.000 3.000
Yêu cầu
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của các phương án trên trong 5 năm theo phương
pháp trực tiếp
2. Sử dụng mô hình phân tích thông tin thích hợp để lập báo cáo các thông tin thích hợp
2 phương án và trình bày quyết định lựa chọn. Nhận xét về lợi ích của thông tin thích
hợp
Bài 13: Giám đốc công ty ABC phải lựa chọn một máy tính mới với các tài liệu sau
1. Tiền thuê máy kiểu A (máy đang dùng) là 3.200.000 đ/năm
2. Tiền thuê máy kiểu B (máy đang nghiên cứu mua) 3.900.000đ/năm. Nếu thuê máy này
đòi hỏi phải mua thêm hoặc thuê bàn với số tiền 750.000đ/năm
3. Lương hàng tháng 1.200.000đ/tháng. Nếu thuê máy kiểu B sẽ phát sinh thêm 280.000
đ chi phí đào tạo

6
4. Máy kiểu B có năng lực hoạt động lớn hơn nên có thể tiết kiệm được 2.550.000đ tiền
công làm thêm giờ
5. Chi phí bảo dưỡng và các chi phí hoạt động khác giữa 2 máy không khác nhau
Yêu cầu: Phân tích và lập báo cáo thông tin thích hợp trình bày ý kiến về việc thuê máy
trên với Giám đốc
Bài 14: Công ty Thắng lợi đang sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm X với đơn giá
2.000đ/sp, biến phí đơn vị 1.200đ/sp (trong đó biến phí nguyên vật liệu trực tiếp 600đ/sp, biến
phí sản xuất chung 160đ/sp, hoa hồng bán hàng 80đ/sp, tổng định phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ là 6.400.000đ
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
2. Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%, dự tính sản lượng và doanh thu để
doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 700.000đ
3. Công ty dự tính giảm giá bán 10%, tăng chi phí nhân công 20% và chi phí hoa hồng
12,5% thì doanh thu và sản lượng hòa vốn là bao nhiêu.
Bài 15: Công ty Sao Mai đang tiến hành nghiên cứu sản xuất sản phẩm M theo yêu cầu của
một đơn đặt hàng. Dự báo từ các bộ phận với chi phí và thu nhập tiến hành sản xuất sản phẩm
M như sau:
- Biến phí chiếm 60% doanh thu
- Chi phí thuê máy móc thiết bị 8.000.000đ
- Khấu hao nhà xưởng sản xuất và kho tangf1.500.000đ
- Phân bổ chi phí lương bộ phận quản lý ở các cấp 1.000.000đ
- Các chi phí phục vụ, quản lý, giao tế khác 500.000đ
Yêu cầu:
1. Tính doanh thu hòa vốn nếu thực hiện hoạt động trên
2. Nếu đơn đặt hàng trên với doanh thu 34.000.000đ và mức lợi nhuận công ty mong
muốn là 2.500.000đ thì nên triển khai đơn đặt hàng trên hay không

You might also like