You are on page 1of 4

BÀI LUYỆN TẬP MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Câu 1: Hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai, giải thích?

1. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Nội dung trên các báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ
chức cho cổ đông.
3. Với phương trình chi phí hỗn hợp xác định theo phương pháp cực đại – cực tiểu, các mức cực
đại, cực tiểu là của chi phí biến đổi.
4. Chênh lệch mức tiêu hao nguyên vật liệu = (Mức tiêu hao thực tế - Mức tiêu hao định mức) x
Đơn giá thực tế.
5. Nội dung trên các báo cáo kế toán quản trị do Bộ tài chính quy định.

6. Chi phí thời kỳ là loại chi phí được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.
7. Độ lớn đòn bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi của lợi nhuận thuần khi mức tiêu thụ thay đổi
8. Chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp thực tế phát sinh với chi phí nguyên vật liệu dự toán theo khối lượng sản xuất dự toán.
9. Kế toán quản trị và kế toán chi tiết là hai bộ phận cấu thành kế toán doanh nghiệp

10. Độ lớn đòn bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi của doanh thu thuần khi mức tiêu thụ thay
đổi
11. Chênh lệch năng suất lao động dương là chênh lệch có lợi, thể hiện năng suất lao động tăng
12. Khi tăng sản lượng sản xuất nhưng vẫn nằm trong giới hạn khả năng sản xuất, chi phí bình
quân cho một đơn vị sản phẩm giảm vì chi phí biến đổi của một sản phẩm giảm.

13. Khi phân tích chênh lệch, tất cả chênh lệch dương đều là chênh lệch có lợi

14. Tại điểm hoà vốn, tổng lợi nhuận góp bằng tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý.

15. Định mức chi phí sản xuất chung phải tách biệt hai phần chi phí biến đổi và chi phí cố định
vì chi phí này chung cho nhiều bộ phận.
16. Cơ sở lập dự toán tiêu thụ là dự toán sản xuất
17. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm sẽ tăng khi sản lượng tiêu thụ tăng.
18. Độ lớn đòn bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi của lợi nhuận góp khi mức tiêu thụ thay
đổi.
19. Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế
phát sinh với chi phí nhân công dự toán theo khối lượng sản xuất dự toán.
20. Độ lớn đòn bẩy hoạt động giảm khi mức tiêu thụ giảm.
21. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được lập dựa trên sản lượng sản xuất dự
toán.
22. Mục tiêu của dự toán linh hoạt là cung cấp thông tin về tình hình giảm chi phí kinh doanh
đơn vị có thể đạt được theo các phương án kinh doanh và khả năng có thể xảy ra.
23. Biến động biến phí sản xuất chung là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung thực tế và biến
phí sản xuất chung dự toán theo khối lượng tiêu thụ dự toán.
Câu 2. Công ty X tập hợp chi phí sử dụng điện của phân xưởng sản xuất ở các mức độ hoạt động
tính theo số giờ máy hoạt động trong 6 tháng như sau (Đvt 1000đ)

Tháng Chi phí Số giờ máy Tháng Chi phí Số giờ máy

1 24.400 13.900 4 22.340 13.200

2 30.400 17.600 5 19.900 11.600

3 29.000 16.800 6 16.900 8.600

Yêu cầu: Vận dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xây dựng phương trình dự đoán chi phí sử
dụng điện. Lấy ví dụ tại một mức độ hoạt động bất kì của số giờ máy

Câu 3. Thông tin cụ thể về tình hình kinh doanh tại công ty KN trong năm 2021 như sau:
Chỉ tiêu Sữa tắm Dầu gội
Giá bán (đồng/chai) 180.000 200.000
Biến phí (đồng/chai) 155.000 165.000
Định phí (đồng) 1.550.000.000
Yêu cầu:
- Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2021 của công ty (chi tiết theo hai sản phẩm) và nhận
xét. Biết: tổng sản lượng tiêu thụ là 80.000 chai và sản lượng dầu gội tiêu thụ chiếm 60%.
- Hãy xác định sản lượng, doanh thu từng loại sản phẩm tại điểm hoà vốn và các chỉ tiêu an toàn
của công ty trong năm 2021
- Để tăng sản lượng tiêu thụ của toàn công ty thêm 10%, Công ty dự định áp dụng chính sách
tặng kèm mỗi sản phầm một món quà trị giá 5.000 đồng. Với giả định các yếu tố khác không đổi,
hãy xác định mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng chương trình này tới kết quả kinh doanh của
công ty?

Câu 4. Trong năm 2022, tỷ lệ biến phí trên doanh thu tại Công ty Hà Anh là 70%, tổng chi phí
cố định là 116.000.000 đồng, giá bán là 10.000 đồng /sp, số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm
là 75.000 sản phẩm.

Yêu cầu: - Xác định các chỉ tiêu cơ bản sau: doanh thu hòa vốn, sản lượng hòa vốn, doanh thu
an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn

- Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2022 theo mô hình lợi nhuận góp

- Lợi nhuận của công ty trong năm 2023 sẽ thay đổi thế nào nếu doanh thu dự kiến tăng
20% (giả định các yếu tố khác không đổi).

Câu 5. Số liệu về sản phẩm Công ty Mai Hương đang tiêu thụ như sau: giá bán 90/sp; chi phí
biến đổi 63/sp; tổng chi phí cố định 1.215.000 (Đvt 1000đ)

Yêu cầu: - Công ty cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để hòa vốn?

- Công ty cần đạt mức doanh thu nào để có lợi nhuận thuần là 60.000? Lập báo cáo kết
quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp ở mức doanh thu này.

- Hiện công ty đang tiêu thụ 50.000 sản phẩm nhưng có kế hoạch chi thêm 108.000 cho
quảng cáo. Vậy công ty cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phầm để vẫn đạt mức lợi nhuận thuần như
hiện tại?

Câu 6. Công ty B chuyên kinh doanh giầy trẻ em có số liệu trong kỳ như sau

Chỉ tiêu Giầy Alpha Giầy Beta

1, Giá bán đơn vị (nghìn đồng) 100 150

2, Biến phí đơn vị (nghìn đồng) 60 70

3, Số lượng sản phẩm (đôi giầy) 3.000 3.000

4, Tổng định phí/tháng (nghìn đồng) 150.000

Yêu cầu:
1. Hãy lập BC KQKD theo mô hình lợi nhuận góp cho công ty (chi tiết cho theo từng loại
sản phẩm) và cho nhận xét về cơ cấu tiêu thụ hiện tại của công ty.

2. Xác định sản lượng và doanh thu mỗi loại sản phẩm tại điểm hòa vốn của công ty.

Câu 7. Nếu công ty B trong Câu 6 muốn chuyển dịch cơ cấu sản lượng tiêu thụ theo tỷ lệ 60%
cho Giầy Beta bằng cách chiết khấu 5% cho mỗi đôi giày bán được

Yêu cầu:

1. Hãy xác định lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm của Giầy Beta và phân tích các nhân tố có
thể ảnh hưởng tới lợi nhuận góp bình quân đơn vị sản phẩm của công ty.
2. Tổng sản lượng tiêu thụ cả hai loại giầy nên là bao nhiêu để chính sách này sẽ cải thiện
được kết quả kinh doanh hiện tại?

You might also like