Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn và doanh thu hòa vốn là:
a. 5.400 và 108.000
b. 6.600 và 132.000
c. 1.800 và 36.000
d. 5.400 và 81.000
B 27.000
- Sản lượng hòa vốn : Xe= = =5.400 sp
g−a 20−15
- Doanh thu hòa vốn : Se = g.xe = 20 x 5.400 = 108.000 ngđ
Câu 2. Độ lớn đòn bẩy hoạt động là:
a. 0,55
b. 1,818
c. 181%
d. 2,2
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
SDĐP 60.000
Độ lớn đòn bẩy hoạt động = = =1,818
ln THUẦN 33.000
Câu 3. Nếu bán một sản phẩm trên mức hòa vốn thì thưởng cho nhân viên bán hàng là 2/sản
phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận như ban đầu là:
a. 20.000
b. 11.000
c. 14.600
d. Tất cả đều sai
Câu 4. Nếu doanh thu tăng thêm 5% thì lợi nhuận tăng thêm là:
a. 3.000
b. 5.000
c. 63.000
d. 9.000
Chọn đáp án A :
- Hệ số đòn bẩy : 1.818 .
- Nếu DT tăng thêm 1% , thì lợi nhuận tăng thêm 1,818%
- Nếu DT tăng thêm 5% , thì lợi nhuận tăng thêm 9,09 %
Ứng với mức LN tăng thêm = 33.000 x 9,09 % = 3000
Câu 5. Giả sử trong tháng đã bán được 12.000 sản phẩm, có một khách hàng đề nghị mua 8.000
sản phẩm, với giá không quá 85% giá đang bán, chi phí vận chuyển giao hàng 700, nhà quản trị
muốn bán lô hàng này để thu được lợi nhuận 7.300. Giá bán tối thiểu mỗi sản phẩm của lô hàng
này theo yêu cầu nhà quản trị là:
a. 16
b. 17
c. 16,5
d. >16
- Vì mức Năng lực sản xuất tối đa là : 20.000sp, KH đề nghị mua thêm
8.000 sp vẫn này trong hạn mức cho phép và không bị phân bổ
ĐP.
- Đơn giá tối đa mà KH có thể mua : 20 x 85% = 17
- Biến phí : 15
- Chi phí vận chuyển : = 0,0875
- ĐP phân bổ : 0
- LN mong muốn : = 0,9125
- Giá bán tối thiểu mà công ty có thể bán : 15 + 0,0875 + 0,9125 =16
Gỉa sử DN A sản xuất 2 loại sản phẩm ban đầu có kết cấu hàng bán và tỷ lệ số dư đảm phí như
sau: DT từ Cafe chiếm 30%, tỷ lệ số dư đảm phí là 40%, DT từ Bánh ngọt chiếm 70%, tỷ lệ
SDĐP là 50%. Định phí là 220 triệu
SDĐP bình quân = 30% x 40% +70%x 50% = 47% DT hòa vốn = 220tr/47%=468 tr
Khi cơ cấu hàng bán thay đổi: DT từ Cafe chiếm 70%, DT từ bánh ngọt chiếm 30%
SDĐP bình quân = 70%x40%+30%x50% = 43% DT hòa vốn = 220tr/43% =511,6 tr
Như vậy khi kết cấu hàng bán thay đổi dẫn đến tỷ lệ SDDP bình quân thay đổi và làm
cho Doanh thu hòa vốn thay đổi
Câu 8. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là nghiên cứu sự tác động của các
nhân tố sau đến lợi nhuận:
a. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá thành, chi phi bán hàng, chi phí quản lý.
b. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí.
c. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá thành, chi phí bán hàng, kết cấu hàng bán.
d. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí và kết cấu hàng bán.
Câu 10. Những doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động lớn là những doanh nghiệp có kết cấu chi
phí và tỷ lệ số dư đảm phí:
a. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn.
b. Biến phí chiếm tỷ trọng lớn, định phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn.
c. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
d. Định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ.
- Độ lớn đòn bẩy hoạt động =Số dư đảm phí / Lợi nhuận thuần.
- Từ công thức trên cho ta thấy Độ lớn đòn bẩy càng lớn khi BP càng nhỏ, khi đó ĐP>BP
- Độ lớn đòn bẩy tỷ lệ thuận với SDĐP nên tỷ lệ SDĐP lớn sẽ làm tăng độ lớn đòn bẩy.
Câu 11. Giả định khi vẽ đồ thị hòa vốn trong trường hợp kinh doanh nhiều sản phẩm:
a. Thứ tự sản phẩm được bán ra là từ sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao nhất đến sản phẩm
có tỷ lệ số dư đảm phí thấp nhất
b. Thứ tự sản phẩm được bán ra là từ sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí thấp nhất đến sản
phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao nhất
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
c. Thứ tự sản phẩm được bán ra là ngẫu nhiên
d. Thứ tự sản phẩm được bán ra là từ sản phẩm có giá bán thấp nhất đến cao nhất
- A sai vì CVP không chỉ phụ thuộc riêng vào định phí, mà còn phụ thuộc vào Khối lượng sản phẩm tiêu
thụ, giá bán, biến phí, định phí và kết cấu hàng bán.
- B sai vì CVP không phụ thuộc vào thuế thu nhập DN
- C đúng, giúp nhà quản trị có thể nhận định được khả năng Chi phí, khối lượng và Lợi nhuận khi áp
dụng nhiều phương pháp để ra quyết định DN.
Câu 14. Những nội dung sau đây là đặc điểm của đòn bẩy hoạt động, ngoại trừ:
a. Phản ánh mức độ sử dụng định phí trong doanh nghiệp.
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
b. Phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ biến động doanh thu với tốc độ biến động lợi nhuận
c. Khi doanh thu tăng, giá bán không đổi, lợi nhuận tăng thì đòn bẩy hoạt động cũng tăng
d. Nếu doanh thu tăng 1%, giá bán không đổi, với đòn bẩy hoạt động là a (a< 0), lỗ giảm a%.
Độ lớn đòn bẩy hoạt động = Tỷ lệ BĐ ln/Tỷ lệ BĐ DT =SDĐP/ Lợi nhuậnthuần
- Từ công thức trên khi DT và độ lớn đòn bẩy tỉ lệ nghịch với nhau.
Câu 15. Muốn có số dư an toàn cao, để được an toàn trong kinh doanh, thì phải:
a. Tiết kiệm biến phí, định phí, tăng giá bán sản phẩm và tăng sản lượng tiêu thụ.
b. Tiết kiệm định phí, tăng giá bán sản phẩm.
c. Tiết kiệm biến phí, tăng giá bán sản phẩm.
d. Tăng sản lượng tiêu thụ và giảm giá bán.
Câu 16. Hiện tại, tỷ lệ biến phí và tỷ lệ định phí trên doanh thu lần lượt là 60% và 10%. Nếu giá
bán tăng 10%, tổng định phí, biến phí đơn vị và sản lượng bán không thay đổi, thì số dư đảm phí
sẽ:
a. Giảm 5%
b. Không đổi
c. Tăng 15%
d. Tăng 25%
Đơn giá bán ban đầu :100% Đơn giá thay đổi: 110%
Câu 17. Trong điều kiện giá bán không đổi, nếu định phí của một sản phẩm giảm và biến phí
đơn vị giảm thì số dư đảm phí và điểm hòa vốn sẽ biến động như thế nào?
a. Số dư đảm phí tăng, điểm hòa vốn tăng.
b. Số dư đảm phí tăng, điểm hòa vốn giảm.
c. Số dư đảm phí giảm, điểm hòa vốn tăng.
d. Số dư đảm phí giảm, điểm hòa vốn giảm.
.
- Ta có : SDĐP : g-a . Nếu G ko đổi , a giảm thì SDĐP tăng.
- Doanh thu hòa vốn: (ĐP / Tỷ lệ SDĐP), nếu tỷ lệ SDĐP tăng thì
DT hòa vốn giảm
Câu 18. Công ty K kinh doanh hai sản phẩm. Nếu bất kỳ sản phẩm nào sản xuất ra cũng đều bán
được trên thị trường, trong ngắn hạn, căn cứ để công ty quyết định tập trung kinh doanh cho sản
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
phẩm nào:
a. So sánh số dư bộ phận của hai sản phẩm
b. So sánh tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát được của hai sản phẩm
c. So sánh số dư đảm phí đơn vị của hai sản phẩm
d. So sánh tỷ lệ số dư đảm phí của hai sản phẩm
Vì tỷ lệ số dư đảm phí cho thấy mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận.
-Giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát toàn DN khi DN sản xuất nhiều loại SP, vì có thể tổng
hợp được doanh thu tăng thêm toàn DN cho tất cả sản phẩm tiêu thụ
-Gíup nhà quản trị biết được: Nếu tăng cùng một lượng doanh thu (do tăng số lượng sản phẩm
tiêu thụ) ở nhiều bộ phận khác nhaum bộ phận nào có tỷ lệ số dư đảm phí càng lớn thì lợi nhuận
tăng tằng nhiều
Câu 19. Công ty X kinh doanh 2 sản phẩm, có tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm A là 48% và
của sản phẩm C là 55,5%. Tổng định phí công ty X là 1.374.000. Với kết cấu hàng bán của sản
phẩm A là 25%, sản phẩm C là 75%, doanh thu tiêu thụ toàn công ty để đạt tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu 25% là: (đvt: 1.000 đồng)
hh
a. 2.562.000
b. 5.523.000
c. 4.800.000
d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 20. Công ty Z kinh doanh 3 sản phẩm P, E và R với tỷ lệ số dư đảm phí lần lượt là 60%,
40% và 20%. Công ty dự toán định phí trong năm tới là 368.000.000 đồng, với tỷ trọng doanh
thu của từng mặt hàng như sau P là 50%, E là 30% và R là 20%. Doanh thu hòa vốn của sản
phẩm R là: (ng.đ)
a. 800.000
b. 400.000
c. 240.000
d. 160.000
Câu 21. Công ty Z sản xuất và tiêu thụ sản phẩm F, P, G theo tỷ lệ tiêu thụ 6F: 5P: 4G. Tỷ lệ số
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
dư đảm phí của sp F, P, G lần lượt là 35%, 20% và 30%. Nếu định phí công ty Z là 160.000.000
đ, doanh thu đạt lợi nhuận 40.000.000 đ là:
a. 598 tr.đ
b. 651 tr.đ
c. 698 tr.đ
d. 706 tr.đ
Câu 22. Cả hai Công ty X và Y có cùng tổng chi phí nhưng công ty X có định phí chiếm tỷ trọng
72% trong tổng chi phí, công ty Y có biến phí chiếm tỷ trọng 65% trong tổng chi phí. Kết luận
nào sau đây về công ty X và Y là đúng:
a. Độ lớn đòn bẩy hoạt động của công ty X thấp hơn công ty Y.
b. Tỷ lệ số dư an toàn của công ty X thấp hơn công ty Y nếu cả hai cùng có mức doanh thu
như nhau.
c. Doanh thu hoà vốn của công ty X thấp hơn công ty Y.
d. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty Y thấp hơn công ty X
Câu 23. Khi sản lượng bán chưa vượt qua điểm hoà vốn, nếu doanh thu tăng, sản lượng tiêu thụ
và biến phí đơn vị không đổi thì mức tăng lợi nhuận chính là:
a. Số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hoà vốn trừ định phí trong kỳ.
b. Mức tăng của doanh thu.
c. Doanh thu tăng nhân với tỷ lệ số dư đảm phí.
d. Doanh thu tăng nhân với tỷ lệ số dư đảm phí sau đó trừ đi định phí chưa được bù đắp
trong kỳ
Khi Doanh thu tăng nhưng SL tiêu thụ và biến phí đơn vị không thay đổi. Thì đây là trường hợp
tăng giá bán sản phẩm. Do đó mức tăng lợi nhuận = mức tăng của doanh thu (phần giá tăng
thêm)
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
Câu 24. Hiện tại, tỷ lệ biến phí và tỷ lệ định phí trên doanh thu lần lượt là 60% và 10%. Nếu giá
bán tăng 10%, tổng định phí, biến phí đơn vị và sản lượng bán không thay đổi, thì số dư đảm phí
sẽ:
a. Giảm 5%
b. Không đổi
c. Tăng 15%
d. Tăng 25%
trùng câu 16.
Bài làm :
1/ Doanh thu (50.000sp x 12.000đ/sp) 600.000.000
2/ Giá vốn hàng bán 327.000.000
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp 150.000.000 (3.000đ/sp)
- Chi phí nhân công trực tiếp 82.000.000 (1.640đ/sp)
- Chi phí sản xuất chung 95.000.000
3/ Lợi nhuận gộp 273.000.000
4/ Chi phí bán hàng 175.500.000
- Biến phí bán hàng 65.500.000
+ Hoa hồng bán hàng 48.000.000 (960đ/sp) (8% DT)
+ Chi phí vận chuyển 17.500.000 (350đ/sp)
- Định phí bán hàng 110.000.000
5/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 89.000.000
- Biến phí quản lý doanh nghiệp 4.000.000 (80đ/sp)
- Định phí quản lý doanh nghiệp 85.000.000
6/ Lợi nhuận 8.500.000
1.Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x7 theo hình thức số dư đảm phí.
- SL tiêu thụ : 50.000 sp
- BP SXC = 500đ/sp
- ĐP SXC = CP SXC – BP SXC = 95.000.000 – (500x 50.000) =
70.000.000
- BP SXKD = 3.000 + 1.640 + 960 + 350 + 80 + 500 = 6.530
- ĐP SXKD = ĐP SXC + ĐP BH và QLDN
= 70.00.000 + 110.000.000 + 85.000 = 265.000.000
Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị Tỷ lệ
1.Doanh thu 600.000.000 g=12.000 100%
2.BP SXKD 326.500.000 a= 6.530 54,4%
3.Số dư đảm phí
273.500.000 g-a=5.470 45,6%
(1-2)
4.ĐP SXKD 265.000.000
5.Lợi nhuận 8.500.000
2a. Giảm giá bán 20% thì công ty sử dụng được 92% năng lực sản xuất:
- Khả năng của công ty có thể sản xuất tối đa 75.000 sp
- Đơn vị giá bán giảm : 12.000 x 20% = 2.400
- BP đơn vị (Hoa hồng bán hàng) giảm 8% x 2.400 = 192
- Như vậy SDĐP đơn vị giảm : 2.400 – 192 = 2.208
- SDĐP dự kiến = ( 5.470 – 2.208) x 92% x 75.000 = 225.078.000
- SDĐP giảm = 273.500.000 - 225.078.000 = 48.422.000
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
- Mà ĐP không thay đổi .
- Nên LN giảm : 48.422.000 (1)
2b.Tăng giá bán 20%, tăng hoa hồng bán hàng lên 10% tính trên doanh thu và tăng
chi phí quảng cáo 80.000.000 theo dự kiến khối lượng sản phẩm bán ra tăng 40%.
- SL bán ra : 50.000 sp
- Đơn vị giá bán tăng : 12.000 x 20% = 2.400
- BP đơn vị ( HHBH) tăng:
+ Hoa hồng dự kiến : 10% x (12.000 + 2.400) = 1.440
+ Hoa hồng hiện tại : 8% x 12.000 = 960
=>Như vậy, Hoa hồng/SP tăng : 1.440 – 960 = 480
- SDĐP đơn vị tăng: 2.400 – 480 = 1.920
- SDĐP dự kiến : (5.470 + 1.920) x 140% x 50.000 = 517.300.000
- SDĐP dự kiến tăng : 517.300.000 - 273.500.000 = 243.800.000
- Mà ĐP tăng : 80.000.000
- Mức LN dự kiến tăng : 243.800.000 - 80.000.000 = 163.800.000 (2)
Từ (1), (2) ta suy ra công ty nên chọn phương án (2) để có lợi nhuận tăng.
3.Công ty dự kiến sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm chi phí nguyên vật trực tiếp
liệu giảm 1.830đ/sp. Công ty cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận trong năm
20x8 là 85.400.000đ?
- Đơn giá bán không thay đổi
- BP đơn vị giảm : 1.830
- Nên SDĐP tăng 1.830.
- SDĐP đơn vị dự kiến: 5.470 + 1.830 = 7.300
- Vậy sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận là 85.400.000 :x = 48.000 sp
4.Theo ý kiến phòng quảng cáo, công ty cần phải tăng chi phí quảng cáo, vậy công ty
phải tăng chi phí quảng cáo là bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
là 4,5% ứng với sản lượng tiêu thụ là 60.000 sản phẩm?
- DT tiêu thụ 60.000sp = 60.000 x 12.000 = 720.000.000
- Như vậy, LN tương ứng 4,5%DT = 4,5% x 720.000.000 =
32.400.000
*Mặt khác
- LN = ( g-a)x SL – ĐP = (12.000 – 6.530 ) x 60.000 – ĐP dự kiến =
32.400.000
- Suy ra, ĐP dự kiến = (12.000 – 6.530 ) x 60.000 - 32.400.000 =
295.800.000
- Như vậy, Cần tăng CP quảng cáo là : 295.800.000 - 265.000.000 =
30.800.000
5. Công ty dự kiến, sau khi đạt điểm hòa vốn sẽ bỏ thêm chi phí bao bì là 1.000đ/sp. Dự kiến
SLTT sẽ đạt mức 60.000 sp. Phân tích CVP cho biết lợi nhuận công ty sẽ bị ảnh hưởng ra
sao?
Doanh thu tương ứng của 60.000 sp 琀椀 êu thụ = 60.000 x 12.000 = 720 tr
Điểm hòa vốn: xe ( SLhòa vốn)= B/SDĐP đơnvị =265tr/5.470=48.446sp
CP bao bì cần dùng cho số SP sau điểm hòa vốn = (60.000 – 48.446) x 1.000 = 11,554 tr
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
Lợi nhuận = 720 tr – 60.000x 6.539 -265 tr – 11,554 tr = 51.106.000 đ
Bài 2.
Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A, năng lực sản xuất tối đa 150.000 sản phẩm, có
tài liệu năm 20x7 như sau: (đvt: đồng)
1. Doanh thu: 1.000.000.000
2. Giá vốn: 590.000.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 150.000.000 (1.500đ/sp)
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp 300.000.000 (3.000đ/sp)
- Chi phí sản xuất chung 140.000.000
3. Lợi nhuận gộp 410.000.000
- Giá bán phải giảm ít nhất 5% so với giá bán hiện nay.
- Chất lượng sản phẩm phải được nâng cao hơn trước. Để đạt yêu cầu này chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp tăng thêm 1.000đ/sp.
Phải vận chuyển hàng đến kho người mua. Chi phí vận chuyển là 10.000.000đ
-
Mục tiêu của công ty khi bán thêm 40.000 sản phẩm phải thu được lợi nhuận là
66.000.000đ. Giá bán thấp nhất trong trường hợp này là bao nhiêu? Hợp đồng có được
thực hiện không?
- Năng lực SX của công ty : 150.000 sp
- Khách mua thêm 40.000sp. Nằm trong năng lực sản xuất nhàn rỗi,
nên không cần bù đắp Định Phí.
- Đơn gía KH mua : 10.000 x 95% = 9.500 đ
- BP tăng thêm 1.000đ/sp = 6.100 + 1.000 = 7.100đ/sp
- CP vận chuyển đơn vị : 10.000.000 / 40.000 = 250 đ/sp
- Lợi nhuận mong muốn đơn vị : 66.000.000 / 40.000 = 1.650 đ/sp
- Vậy, mức bán thấp nhất DN có thể bán : 7.100 + 250 + 1.650 =
9.000đ
Như vậy, hợp đồng có thể thực hiện được.
Bài 3.
Hãng hàng không XYZ vận hành 35 chuyến bay khứ hồi chặng TP.HCM – Hà Nội mỗi tuần.
Hãng này tính giá vé là 2 triệu đồng cho mỗi chặng một chiều cho mỗi hành khách. Máy bay của
hãng có thể phục vụ tối đa 150 khách hàng cho 1 lần bay. Tiền xăng và các chi phí liên quan đến
1 chuyến bay là 50 triệu đồng. Chi phí bữa ăn là 50 ngàn đồng/ khách/ chuyến. Chi phí phi hành
đoàn, phục vụ dưới mặt đất, quảng cáo, và các chi phí quản lý khác cho chặng TP.HCM – Hà Nội
vào khoảng 4.690 triệu đồng/ tuần.
Yêu cầu:
1. Giả sử hãng XYZ vận hành 70 chuyến bay (35 chuyến bay khứ hồi)/ tuần, mỗi chuyến bay
trung bình phải chuyên chở bao nhiêu khách hàng thì hãng mới có thể hòa vốn?
- Đơn giá bán: 2 triêu/vé
-Biến phí đơn vị: 50 nghìn/khách/chuyến
-Định phí: = (50 triệu x70) + 4.690 triệu = 8190 triệu
Xe(SL ngườitrên 1chuyến)=Định phí/(g-a)=8190triệu/[(2triệu-50 nghìn ) x 70 ]=60(người)
Vậy lượng khách trên 1 chuyến bay tối thiểu cần 60 ng thì hãng mới có thể hòa vốn
2. Nếu tỷ lệ chiếm chỗ là 60% cho tất cả các chuyến bay (40% ghế trống), hãng XYZ phải vận
hành bao nhiêu chuyến bay mỗi tuần để đạt lợi nhuận mỗi tuần là 4.346 triệu đồng?
Số lượng chuyến bay cần vận hành mỗi tuần để đạt được lợi nhuận 4.346 triệu là:
(Gía bán –BP đơn vị)x SL – Định phí = Lợi nhuận mong muốn
(2 triệu-50 nghìn)x(150x 60%xSL chuyến bay)–(50 triệuxSL chuyến bay+4690 triệu)=4.346 triệu
SL chuyến bay = 72 chuyến bay/tuần
Bài 4.
Công ty Hoàng Kim chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A với giá bán là 5 ngàn đồng/
sản phẩm. Hiện nay, công ty sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm A mỗi năm. Biến phí sản xuất
và bán hàng tính cho 1 sản phẩm lần lượt 2,5 ngàn đồng và 0,5 ngàn đồng. Định phí sản xuất
chung và định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp lần lượt là 70.000 ngàn đồng và 30.000
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
ngàn đồng. Trưởng bộ phận tiếp thị đề xuất trong năm tới phải tăng giá bán sản phẩm lên 6 ngàn
đồng/ sản phẩm, đồng thời tăng cường quảng cáo để duy trì mức sản lượng tiêu thụ như hiện nay.
Mục tiêu của công ty cho năm tới là đạt 10% lợi nhuận tính trên doanh thu.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí quảng cáo công ty có thể chấp nhận để đạt được mục tiêu đề ra cho năm tới.
Báo cáo KQHĐKD của công ty Hoàng Kim theo PP trực tiếp ( 1000đ)
Chỉ tiêu Đơn vị Sản phẩm A Tỷ lệ
Doanh thu 5 250.000= 50.000sp x 5 100%
Biến phí 3 = 2,5 +0,5 150.000=3x50.000 60%
SDĐP 2 = 5-3 100.000 = 2x50.000 40%
Định phí 100.000 =30.000+70.000
Lợi nhuận 0
Chi phí quảng cáo là định phí.
2. Tính sản lượng tiêu thụ và doanh thu hòa vốn cho năm tới.
Sản lượng tiêu thụ tại điểm hòa vốn:
Xe=Định phí/( g-a)= (100.000+20.000)/( 6-3) =40.000sp
Doanh thu tại thời điểm hoàn vốn =Se= g. Xe = 6 x 40.000 =240.000
Vậy trong năm tới với mức sản lượng tiêu thụ là 40.000sp và doanh thu là 240 triệu thì DN đạt
điểm hòa vốn
Bài 5.
Công ty Minh Trí chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm X. Công ty đang xem xét 2
phương án: Phương án A – giữ nguyên quy trình sản xuất cũ, và phương án B - hiện đại hóa quy
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
trình sản xuất. Dữ liệu về chi phí thích hợp liên quan đến quy trình sản xuất hiện tại và quy trình
sản xuất sau khi hiện đại hóa như sau: (đvt: 1.000 đồng)\
Phương án A Phương án B
2. Giả sử công ty hiện nay đang vận hành quy trình sản xuất cũ, tại sản lượng tiêu thụ là bao
nhiêu thì công ty mới nên bắt đầu hiện đại hóa quy trình sản xuất?
Bài 6.
Công ty cổ phần Tân Thịnh Vượng là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp một loại quạt
máy trên thị trường. Trong 5 năm qua, công ty đã có sự tăng trưởng đáng kể về doanh thu. Tuy
nhiên với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, hội đồng quản trị công ty đã phải tính đến một chiến
dịch quảng cáo trong năm tới để giữ vững thị phần. Để phục vụ cho chiến dịch quảng cáo, kế
toán quản trị đã cung cấp các dữ liệu năm 20x1 như sau: (đvt: 1.000 đồng)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3,25
Chi phí nhân công trực tiếp 8,00
Biến phí sản xuất chung 2,50
Biến phí đơn vị sản phẩm 13,75
Định phí sản xuất chung 25.000
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
Định phí bán hàng 40.000
Định phí quản lý doanh nghiệp 70.000
3. Tính doanh thu cần đạt được trong năm 20x2 để đạt được mức lợi nhuận sau thuế như năm
20x1 trong trường hợp giá mua kẹo tăng 15%.
Bài 8.
Công ty X sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm A và B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của sản phẩm A và B trong tháng 10/20x7 như sau:
(đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Công ty Sản phẩm A Sản phẩm B
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 100.000 100 60.000 100 40.000 100
Biến phí 40.000 40 30.000 50 10.000 25
Số dư đảm phí 60.000 60 30.000 50 30.000 75
Định phí 35.000
Lợi nhuận 25.000
Yêu cầu:
1. Xác định doanh thu hòa vốn của sản phẩm A, B và của toàn công ty. Để đạt lợi nhuận
là 55.000.000đ thì doanh thu của công ty là bao nhiêu?
- DT hòa vốn công ty = = = 58.333 ngđ
- DT hòa vốn của SP A = 58.333 x 60% = 34.999,8 ngđ
- DT hòa vốn của SP B = 58.333 x 40% = 23.333,2 ngđ
Để đạt lợi nhuận là 55.000 ngđ thì doanh thu của công ty là :
DT mong muốn : = = 150.000 ngđ
2. Tính độ lớn của đòn bẩy hoạt động của công ty. Nếu dự kiến doanh thu của công ty
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
tháng 11 tăng 25% so với tháng 10, thì lợi nhuận tháng 11 của công ty tăng bao nhiêu
so với tháng 10?
- Độ lớn đòn bẩy hoạt động =
= = 2,4
- Ý nghĩa : Nếu DT tăng 1% thì LN tăng 2,4%
Nếu DT dự kiến tăng 25% thì LN tăng = = 60%
4.Với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo yêu cầu 3. Giả sử doanh thu
của sản phẩm A tăng 20%, doanh thu của sản phẩm B tăng 15% thì lợi nhuận của công ty
là bao nhiêu?
- Giả sử DT SP A tăng 20% là do tăng SL tiêu thụ.
- Đơn giá bán không đổi.
- Mức tăng của SDĐP SP A = Mức tăng của DT x Tỷ lệ SDĐP
=(20% x 40.000) x 50% = 4.000 (1)
- Giả sử DT của SDĐP của SP B tăng 15% là do tăng đơn giá bán.
- SL tiêu thụ không đổi.
- Mức tăng DT của SP B : 15% x 60.000 = 9.000 (2)
- Như vậy, SDĐP của SP B tăng 9.000 (2)
- Từ (1) và (2) suy ra SDĐP toàn công ty tăng 13.000
- Mà Định Phí không thay đổi
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
- Nên LN toàn công ty tăng 13.000
5.Để tăng lợi nhuận cho kỳ tới, công ty đưa ra hai phương án sau:
a. Tăng chi phí quảng cáo 3.000.000đ, dự kiến doanh thu công ty tăng 10%.
- Do tăng cường quảng cáo nên khối lượng tiêu thụ SP của công ty tăng.
- DT tăng 10% do tăng sản lượng tiêu thụ.
- Mức tăng của SDĐP = Mức tăng của DT x Tỷ lệ SDĐP bình quân
= (10% x 100.000) x 60% = 6.000
- Mà Định Phí (CP Quảng cáo ) tăng 3.000
- Suy ra LN tăng 6.000 – 3.000 = 3.000 (1)
b. Sử dụng nguyên liệu cao cấp để sản xuất sản phẩm A và B làm tỷ lệ biến phí trên
doanh thu của sản phẩm A và B đều tăng 3%, đồng thời do chất lượng sản phẩm nâng
cao nên số lượng sản phẩm tiêu thụ của 2 loại sản phẩm đều tăng 25%. Công ty nên
chọn phương án nào?
- Tỷ lệ BP/DT tăng 3% nghĩa là % SDĐP /DT giảm 3% (=57%)
hòa vốn. Hãy xác định sản lượng cần tiêu thụ để công ty đạt được lợi nhuận mong muốn năm
20x2 là 36.900 ngđ, biết rằng các dữ liệu khác không đổi so với năm 20x1.
Bài 12.
Công ty cổ phần Thắng Lợi chuyên sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm điện tử là máy ghi âm và
máy tính tay. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x1 chi tiết theo từng loại sản phẩm
như sau:
Công ty cổ phần Thắng Lợi
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - năm 20x1
(đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
Máy ghi âm Máy tính tay Tổng cộng
Tổng số Đơn vị Tổng số Đơn vị
Doanh thu 1.050 15 3.150 22,5 4.200
Chi phí sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp 280 4 630 4,5 910
CP nhân công trực tiếp 140 2 420 3 560
Biến phí sản xuất chung 140 2 280 2 420
Định phí sản xuất chung 70 1 210 1,5 280
Cộng 630 9 1.540 11 2.170
Lợi nhuận gộp 420 6 1.610 11,5 2.030
Định phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
1.040
Lợi nhuận trước thuế 990
Thuế thu nhập doanh nghiệp
(25%)
247,5
Lợi nhuận sau thuế 742,5
Trong những năm gần đây, thị trường sản phẩm máy tính tay khá ổn định. Tuy nhiên, do sự
cạnh tranh trên thị trường ngày càng gia tăng, hội đồng quản trị quyết định sẽ giảm giá bán sản
phẩm này xuống còn 20 ngàn đồng/ sản phẩm bắt đầu từ đầu năm 20x2. Trong năm 20x2, công
ty sẽ tăng chi phí quảng cáo thêm 57.000 ngàn đồng và dự kiến tỷ trọng doanh thu của sản phẩm
máy ghi âm và máy tính tay lần lượt là 20% và 80%. Ở các năm trước, kết cấu hàng bán là không
thay đổi (25%: máy ghi âm; 75%: máy tính tay).
Theo dự kiến năm 20x2, tổng định phí và biến phí sản xuất chung 1 sản phẩm sẽ không
thay đổi. Tuy nhiên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất các sản phẩm điện tử sẽ giảm
10% đối với máy ghi âm và 20% đối với máy tính tay. Chi phí nhân công trực tiếp ứng với 2 loại
sản phẩm này đều tăng 10% trong năm 20x2.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn cho từng loại sản phẩm năm 20x1.
2. Tính doanh thu năm 20x2 để đạt tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là 9%.
3. Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn cho từng loại sản phẩm năm 20x2.
Bài 13.
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN
Công ty T sản xuất kinh doanh hai loại sản phẩm M, N. Có tài liệu năm 20x7 như sau (đvt: 1.000
đồng)
Sản Sản
phẩm M phẩm N
Đơn giá bán 600 400
Biến phí sản xuất đơn vị sản phẩm 360 160
Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1 sản phẩm 120 60
Tổng định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong 1 năm của công ty T là
5.760.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x7 theo hình thức số dư đảm phí, biết
rằng sản lượng tiêu thụ năm 20x7 là 20.000 sản phẩm M và 35.000 sản phẩm N.
2. Tính số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn của công ty T năm 20x7. Nêu ý nghĩa.
3. Giả sử, trong năm tới, công ty T dự kiến thực hiện kết cấu hàng bán với tỷ trọng doanh thu
của sản phẩm M là 60%, sản phẩm N là 40%. Hãy xác định sản lượng tiêu thụ hòa vốn của
từng loại sản phẩm theo tình hình tiêu thụ dự kiến trong năm tới.
4. Nếu tổng doanh thu của công ty vẫn duy trì như khi tiêu thụ 20.000 sản phẩm M và 35.000
sản phẩm N, giá bán và chi phí không đổi, nhưng kết cấu hàng bán được thay đổi như sau:
sản phẩm M là 60% và sản phẩm N là 40%. Hãy dự đoán lợi nhuận của công ty T sẽ tăng
hay giảm ? Giải thích ? (Chỉ giải thích mà không cần phải tính toán).
Bài 14
Công ty E sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm P và M, với các thông tin như sau:
Sản phẩm P Sản phẩm M
Giá bán 150 1.000 đ/ sp 150 1.000 đ/ sp
Biến phí sản xuất 72 1.000 đ/ sp 87 1.000 đ/ sp
Biến phí ngoài sản xuất 15 1.000 đ/ sp 15 1.000 đ/ sp
Định mức sản xuất 1 ngày 500 sản phẩm 300 sản phẩm
Công suất hoạt động bình thường 240 ngày 240 ngày
Công suất hoạt động tối đa 300 ngày 300 ngày
Tổng định phí công ty E là 6.885.000.000 đồng phục vụ mức công suất hoạt động tối đa 300
ngày làm việc một năm. Nếu số ngày làm việc vượt quá 240 ngày, biến phí sản xuất tăng thêm
3.000 đồng/ sản phẩm P và tăng thêm 7.500 đồng/ sản phẩm M cho những sản phẩm sản xuất
vượt mức công suất hoạt động bình thường.
Năm 201x, ban giám đốc dự toán sản xuất, tiêu thụ sản phẩm P ở mức hoạt động là 500 sản
phẩm/ ngày × 240 ngày làm việc và sản phẩm M ở mức hoạt động 300 sản phẩm/ ngày × 300
ngày làm việc.
Yêu cầu:
1. Xác định doanh thu hòa vốn và số dư an toàn của công ty E tại mức công suất hoạt động
bình thường.
2. Lập dự toán kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp cho năm 20x1.
3. Với thị phần của công ty E trên thị trường là 210.000 sản phẩm cho cả hai loại sản phẩm P
và M, giám đốc công ty E nên phân bổ sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm P, bao nhiêu
sản phẩm M để đạt lợi nhuận tối đa ?
Họ và tên: Nguyễn Thị Thái Bình Chương 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA
MSSV: 89233020035 CHI PHI- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN