You are on page 1of 4

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ- KHỐI LƯỢNG LỢI NHUẬN

23. Số dư đảm phí thay đổi khi


a. Đơn giá bán thay đổi
b. Biến phí đơn vị thay đổi
c. Đơn giá bán và biến phí đơn vị thay đổi
d. Đáp án a, b và c đều đúng
24. Doanh thu hòa vốn thay đổi khi thay đổi kết cấu hàng bán vì
a. Tổng doanh thu thay đổi
b. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thay đổi
c. Tổng định phí thay đổi
d. Tổng biến phí thay đổi
25. Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận là nghiên cứu sự tác động
của các nhân tố đến lợi nhuận
a. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá thành, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
b. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí
c. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá thành, chi phí bán hàng, kết cấu hàng bán
d. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí và kết cấu hàng bán
26. Kết cấu chi phí là
a. Tỷ lệ % của số dư đảm phí tính trên doanh thu
b. Tỷ lệ % giữa giá thành trên giá bán
c. Tỷ lệ % của tổng chi phí tính trên doanh thu
d. Mối quan hệ tỷ trọng của từng loại biến phí, định phí trong tổng chi phí
27. Những doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động kinh doanh lớn là những doanh nghiệp
có kết cấu chi phí và tỷ lệ số dư đảm phí :
a. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn
b. Biến phí chiếm tỷ trọng lớn, định phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn
c. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
d. Định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
28. Nhân viên KTQT giải thích rằng khi sản lượng tiêu thụ vượt sản lượng hòa vốn, mức
tăng lợi nhuận là :
a. Số dư đảm phí của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
b. Lợi nhuận của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
c. Doanh thu của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
d. Tất cả các đáp án trên

1
29. Nhân viên KTQT giải thích rằng khi sản lượng vượt điểm hòa vốn, nếu tăng doanh
thu một lượng thì lợi nhuận tăng một lượng bằng :
a. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với mức tăng doanh thu
b. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với tổng doanh thu
c. Mức tăng số dư đảm phí những sản phẩm vượt điểm hòa vốn
d. Tất cả các đáp án trên
30. Nhân viên KTQT giải thích rằng khi tăng doanh thu một lượng thì những sản phẩm
có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ :
a. Đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn
b. Đạt được mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn
c. Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn
a. Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận nhỏ hơn
31. Nhân viên KTQT giải thích rằng những sản phẩm có kết cấu chi phí với biến phí lớn
hơn định phí khi doanh thu tăng một tốc độ thì :
a. Mức lợi nhuận thay đổi rất nhanh
b. Mức lợi nhuận thay đổi chậm
c. Tốc độ lợi nhuận tăng nhanh
d. Tốc độ tăng lợi nhuận chậm
32. Nhân viên KTQT giải thích rằng sự lựa chọn kết cấu chi phí cho một sản phẩm, bộ
phận nên dựa vào :
a. Tiêu chuẩn kết cấu chi phí theo từng ngành nghề
b. Tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến phí
c. Tỷ lệ định phí nhỏ hơn tỷ lệ biến phí
d. Chiến lược, tình hình thị trường, điều kiện vốn, vật tư, lao động, máy móc thiết bị, chi phí
đặc thù của mỗi doanh nghiệp
33. Nhân viên KTQT giải thích rằng trong tương lai, kết cấu chi phí ở các doanh nghiệp
sẽ chuyển biến theo hướng :
a. Tỷ trọng định phí lớn hơn tỷ trọng biến phí
b. Tỷ trọng định phí nhỏ hơn tỷ trọng biến phí
c. Mức định phí tăng
d. Mức biến phí tăng
34. Nhân viên KTQT giải thích rằng những sản phẩm có tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến
phí thì :
a. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh lớn hơn
b. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh nhỏ hơn

2
c. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh như hơn
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
35. Nhân viên KTQT cho rằng những sản phẩm có độ lớn đòn bẩy kinh doanh lớn hơn
khi tăng doanh thu cùng tốc độ thì
a. Tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn
b. Tốc bđộ tăng số dư đảm phí nhanh hơn
c. Mức tăng số dư đảm phí nhanh hơn
d. Mức tăng lợi nhuận nhanh hơn
36. Nhân viên KTQT giải thích rằng nếu kết cấu chi phí cố định, khi doanh thu vượt
khỏi doanh thu hòa vốn thì :
a. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh sẽ giảm
b. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh sẽ tăng
c. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh không đổi
d. Tất cả các đáp án trên
37. Những công thức tính toán nào sau đây là công thức tính doanh thu hòa vốn
a. Tổng định phí chia số dư đảm phí đơn vị
b. Tổng định phí chia cho đơn giá bán trừ số dư đảm phí đơn vị
c. Tổng định phí chia cho tỷ lệ số dư đảm phí
d. Tất cả các đáp án trên
38. Những công thức tính nào sau đây tính doanh thu để thỏa mãn mức lợi nhuận ước
tính
a. Tổng định phí và lợi nhuận ước tính chia cho số dư đảm phí mỗi sản phẩm
b. Tổng định phí và lợi nhuận ước tính chia đơn giá bán trừ số dư đảm phí mỗi sản phẩm
c. Tổng định phí và lợi nhuận ước tính chia tỷ lệ số dự đảm phí
d. Tất cả các trường hợp trên
39. Nhân viên KTQT giải thích rằng với đơn giá bán và đơn giá biến phí không đổi khi
tăng định phí thì :
a. Sản lượng và doanh thu hòa vốn tăng
b. Sản lượng và doanh thu hòa vốn giảm
c. Sản lượng và doanh thu hòa vốn không đổi
d. Tất cả các trường hợp trên
40. Nhân viên KTQT giải thích rằng với đơn giá bán, đơn giá biến phí và mức lợi nhuận
mong muốn không thay đổi khi tăng định phí thì :
a. Sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận tằng
b. Sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận giảm

3
c. Sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận không thay đổi
d. Tất cả các trường hợp trên
41. Nhân viên KTQT giải thích rằng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận nhằm :
a. Thiết lập căn cứ chắc chắn mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận để hoạch định một số
chỉ tiêu, công cụ kinh tế.
b. Chỉ ra mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận một số trường hợp để hoạch định một số
chỉ tiêu, công cụ kinh tế
c. Chỉ ra một mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận ở tất cả các hoạt động SXKD để
hoạch định một số chỉ tiêu, công cụ kinh tế
d. Tất cả các trường hợp trên
42. Nhân viên KTQT giải thích rằng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận được dựa theo giả thiết
a. Mối quan hệ chi phí – sản lượng – doanh thu – lợi nhuận là quan hệ tuyến tính trong cả
phạm vi hoạt động
b. Kết cấu sản phẩm sản xuất tiêu thụ cố định
c. Năng suất lao động, máy móc thiết bị, giá trị tiền cố định
d. Tất cả các giả thiết trên
43. Tại điểm hòa vốn
a. Giá bán đơn vị bằng chi phí biến đổi đơn vị
b. Giá bán đơn vị bằng giá thành toàn bộ đơn vị
c. Giá bán đơn vị bằng chi phí cố định đơn vị
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
44. Tại điểm hòa vốn
a. Lợi nhuận bằng không (0)
b. Lợi nhuận bằng lài trên biến phí
c. Lợi nhuận bằng tổng định phí
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
CÂU HỎI LOẠI 2: (3,0 điểm)
Câu 2.3: Kết cấu hàng bán là gì? Tại sao việc thay đổi kết cấu hàng bán sẽ làm thay
đổi sản lượng hòa vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp?
Câu 2.4: Hãy phân tích những giả định trong phân tích mối quan hệ chi phí - khối
lượng - lợi nhuận?Mô hình phân tích mối quan hệ chi phí- khối lượng – lợi nhuận có
những hạn chế gì?

You might also like