Professional Documents
Culture Documents
a. Sai. Vì báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp số dư đảm phí được sử
dụng để các nhà quản trị ra quyết định (đối tượng bên trong doanh nghiệp).
b. Đúng.
c. Đúng. Vì khi sản lượng lớn hơn sản lượng hòa vốn, điểm sản lượng đó nằm ở
vùng lãi của đồ thị (có lợi nhuận), do đó đường doanh thu nằm trên đường chi phí.
e. Đúng. Vì tổng số dư đảm phí bằng tổng doanh thu trừ đi biến phí, nên tỷ lệ số dư
đảm phí bằng tỷ số giữa tổng số dư đảm phí và tổng doanh thu.
f. Sai. Vì tại điểm hòa vốn, tổng doanh thu bằng tổng chi phí.
g. Đúng. Vì sản lượng hòa vốn được tính theo tỷ lệ giữa tổng định phí và số dư
đảm phí đơn vị, mà số dư đảm phí đơn vị bằng đơn giá bán trừ biến phí đơn vị, nên khi
biến phí đơn vị giảm, sản lượng hòa vốn sẽ giảm.
h. Sai. Việc tăng sản lượng tiêu thụ sẽ không ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn.
i. Đúng. Vì định phí không thay đổi nếu sản lượng tiêu thụ thay đổi, còn tổng biến
phí càng cao thì rủi ro lỗ vốn khi sản lượng tiêu thụ càng cao. (bỏ qua)
j. Sai. Vì khi doanh thu tăng vượt quá mức doanh thu hòa vốn, số dư đảm phí tăng
Tổng số dư đảm phí
nên độ lớn đòn bẩy kinh doanh = giảm.
Tổng số dư đảm phí−định phí
k. Đúng. Vì càng gần điểm hòa vốn thì doanh thu càng nhỏ, số dư đảm phí càng
nhỏ nên độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng tăng và ngược lại.
l. Đúng. Vì công ty với định phí thấp, biến phí cao sẽ có số lượng sản phẩm tiêu
thụ lớn hơn công ty có biến phí thấp, nên lợi nhuận kinh doanh của công ty đó sẽ nhiều
hơn công ty có định phí cao, biến phí thấp.
m. Đúng. Vì biến phí luôn thay đổi theo sản lượng tiêu thụ và khi doanh thu thay
đổi thì tỷ lệ số dư đảm phí thay đổi theo, nên tỷ lệ số dư đảm phí bình quân cũng thay đổi
theo.
STT Doanh thu Biến phí SDĐP Định phí Lợi nhuận Doanh thu
hòa vốn
1 110.000 22.000 88.000 50.000 38.000 62.500
2 160.000 40.000 120.000 30.000 90.000 40.000
3 80.000 65.000 15.000 15.000 0 80.000
4 120.000 40.000 80.000 30.000 50.000 45.000