You are on page 1of 9

Khoa Kế toán DUE Giảng viên: ThS.

Phan Việt Hùng


Môn: Kế toán Quản trị Email: hung.pv@due.udn.vn
Năm học: 2023-2024 – Kỳ 01
--- SĐT: 093 4999 978
Luyện tập hàng tuần (Quiz)

Tên chương Tiến độ


Chương 1 Tổng quan về Kế toán quản trị 100%
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí 100%
Chương 3 Hệ thống giá thành trong doanh nghiệp 100%
Chương 4 Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận 100%
Chương 5 Dự toán tổng thể doanh nghiệp
Chương 6 Dự toán linh hoạt
Chương 7 Kiểm soát chi phí
Chương 8 Phân cấp quản lý và báo cáo bộ phận
Chương 9 Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định
<Hướng dẫn nộp bài & TL bổ sung được trình bày cuối file>

BHT Team trực: Team 4 - Thời gian gửi Đề: 27.10.2023


- Lê Thị Thuý Thu - Thời gian nộp bài: 31.10.2023 (23h59’)
- Thái Thị Phương Uyên

Nội dung Phiếu luyện Buổi 09


(Thời gian hoàn thiện ước lượng 60 - 90 phút)

<Những phần bôi vàng là GV sửa số liệu mới khác Sách BT gốc. SV bám sát số liệu của Đề phiếu
luyện để hoàn thiện>
Câu 1: (Nguồn bài 9/ trang 83) (2.5 điểm)
Một công ty kinh doanh một loại sản phẩm có đơn giá bán là 23.000đ, định phí là 150.000.000đ khi
mức tiêu thụ nhỏ hơn 30.000 sản phẩm, biến phí đơn vị là 10.000đ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định điểm hòa vốn? Vẽ đồ thị chi phí-sản lượng-lợi nhuận của công ty
- Đơn giá bán: 23.000đ
- Định phí: 150.000.000đ
- Biến phí đơn vị: 10.000đ
𝑇𝐹𝐶 150.000.000 = 11539 sp
Điểm hòa vốn: Q = =
𝑃−𝑉𝐶 23.000−10.000
S hv = 11539 x 23.000 = 265.397.000đ
Đồ thị:

Trang 1
2. Công ty sẽ lời hoặc lỗ tại mức tiêu thụ là 13.000 sản phẩm? 17.000 sản phẩm?
- Mức tiêu thị 13.000sp có lợi nhuận: (23.000-10.000) x 13.000 – 150.000.000 = 19.000.000đ
→ Công ty lời
- Mức tiêu thụ 17.000sp có lợi nhuận: (23.000-10.000) x 17.000 – 150.000.000 = 71.000.000đ
→ Công ty lời

3. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 12.000 sản
phẩm? 17.000 sản phẩm? Nêu ý nghĩa của các con số đó
𝑇𝑆𝐷Ð𝑃 Q(𝑃−𝑉𝐶)
ĐLĐBKD = =
𝑇𝑆𝐷Ð𝑃−𝑇𝐹𝐶 Q(𝑃−𝑉𝐶)−𝑇𝐹𝐶
- Tại Q=12.000
12.000(23.000−10.000)
ĐLĐBKD = = 26%
12.000(23.000−10.000)−150.000.000
➔ Nếu doanh thu tăng 1% thì LNDN tăng 26%

- Tại Q=17.000
17.000(23.000−10.000)
ĐLĐBKD = = 3.11%
17.000(23.000−10.000)−150.000.000
➔Nếu doanh thu tăng 1% thì LNDN tăng 3.11%
4. Nếu giá bán tăng lên 25.000đ/sp và biến phí tăng lên 17.000đ/sp thì điểm hòa vốn của
công ty sẽ như thế nào?
Đơn giá bán mới: 25.000đ/sp
Biến phí đơn vị mới: 17.000đ/sp

Trang 2
𝑇𝐹𝐶 150.000.000
Điểm hòa vốn mới là: Q(hv) = = = 18.750sp
𝑃−𝑉 25.000−17.000

Câu 2: (Nguồn bài 14/ trang 87) (2.5 điểm)


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm vừa qua của một doanh nghiệp như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(đvt: đồng)
Doanh thu (25.000 sp) 900.000.000
Giá vốn hàng bán
Nguyên liệu trực tiếp 190.000.000
Nhân công trực tiếp 300.000.000
Biến phí sản xuất chung 90.000.000
Định phí sản xuất chung 40.000.000
Lợi nhuận gộp 280.000.000
Biến phí bán hàng và QLDN 60.000.000
Định phí bán hàng và QLDN 16.000.000
Lợi nhuận trước thuế 204.000.000
Thuế thu nhập 40.800.000
Lợi nhuận sau thuế 163.200.000

Biết rằng, đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang


Yêu cầu:
1. Công ty cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt được mục tiêu lợi nhuận sau thuế là
100.000.000đ/năm
đ nh phí+LNST/(1−thue)
➢ Doanh thu =
ty l so dư đǎm phí
• Định phí = 40.000.000+16.000.000= 56.000.000đ
• SDDP = doanh thu – biến phí
= 900.000.000 - (190.000.000 +300.000.000+90.000.000+60.000.000)
= 260.000.000đ
SDD
• Tỷ lệ SDDP = x 100%
Doanh thu
260.000.000
= x 100% =28.88%
900.000.000
100.000.000
56.000.000+
➔ Doanh thu= 1−0.25 = 626.731.302 đ
28,88%

2. Nếu số lượng hàng tiêu thụ của công ty tăng 10% nhờ tăng định phí bán hàng thêm
10.000.000đ và tăng biến phí bán hàng đơn vị 500đ/sản phẩm thì lợi nhuận sau thế là
bao nhiêu?
SL hàng tiêu thụ: 25.000 + (25.000 x 10%) = 27.500(sp)
(190.000.000+300.000.000+90.000.000+60.000.000)
VC = + 500 = 26.100 (đ/sp)
25.000

Trang 3
TFC = 56.000.000 +10.000.000 = 66.000.000
LNTT = 36.000 x 27.500 – 26.100 x 27.500 – 66.000.000 = 206.250.000 đ
LNST = LNTT X 80% = 165.000.000 đ

3. Nếu chi phí nguyên liệu trực tiếp tăng 7%, nhân công trực tiếp tăng 15%, biến phí sản
xuất chung tăng 5% và định phí sản xuất chung tăng 5.000.000đ thì công ty phải tiêu
thụ bào nhiêu để đạt mức lợi nhuận sau thế là 90.000.000đ?
CPNVLTT = 190.000.000 + ( 190.000.000 x 7%)= 203.300.000 đ
Nhân công = 300.000.000 + ( 300.000.000 x 15%) = 345.000.000 đ
BP SXC = 90.000.000+ ( 90.000.000 x 5%) = 94.500.000 đ
ĐP SXC = 40.000.000 + 5.000.000+ 16.000.000= 61.000.000 đ
Tổng BP = 203.300.000+ 345.000.000 + 94.500.000 + 60.000.000 = 702.800.000
90.000.000
TFC+
LNST 61.000.000+
1−Thue 1−0.20%
Q= = 702.800.000 = 24.342 sp
P−VC 36.000−
Q

4. Cũng tình huống như câu 3 và giả sử số lượng hàng bán là 25.000 sản phẩm thì công
ty cần bán với giá bao nhiêu để đạt được mức lợi nhuận trước thuế là 110.000.000đ?
t n đ nh phí+LNTT
SL cần thiết =
SDDP đv

61.000.000+110.000.000
25.000= => x = 34.952 đ/sp
X−28.112

Vậy giá bán = 34.952 đ/sp

Câu 3: (Nguồn bài 17/ trang 91) (2.5 điểm)


Số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ trong năm NN của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B
Sản lượng tiêu thụ (sp) 7.200 9.000
Đơn giá bán (1.000 đ/sp) 70 60
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (1.000 đ/sp) 16 20
Chi phí nhân công trực tiếp (1.000 đ/sp) 14 17
Biến phí sản xuất chung (1.000 đ/sp) 7 9
Hoa hồng bán hàng (1.000 đ/sp) 1 2
Biết rằng: Tổng định phí sản xuất chung là 110.000.000đ, tổng định phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp là 50.000.000đ
Yêu cầu:
1. Xác định doanh thu hòa vốn của từng sản phẩm và của toàn công ty

Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B


Đơn giá bán (1.000 đ/sp) 70 60
Tổng biến phí đơn vị (1.000 đ/sp) 16+14+7+1=38 20+17+9+2=48
Số dư đảm phí đơn vị (1.000 đ/sp) 70-38=32 60-48=12
Tỷ lệ số dư đảm phí 45,71% 20%
Kết cấu tiêu thụ 48,28% 51,72%
Trang 4
Tỷ lệ SDĐP bình quân 45,71% * 48,28% + 20% * 51,72% = 32,41%

Doanh thu hòa vốn (1.000 đ) của công ty = 160.000/ 32,41% = 493.675
Doanh thu hòa vốn (1.000 đ) của sản phẩm A= 493.675* 48,28%= 238.346
Doanh thu hòa vốn (1.000 đ) của sản phẩm B= 493.675* 51,72%= 255.328

2. Lập báo cáo KTQT (5 tiêu chí)


Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Tổng cộng
Doanh thu (1.000 đ) 7.200*70=504.000 9.000*60=540.000 1.044.000
Tổng biến phí (1.000 đ) 38*7.200=273.600 48*9.000=432.000 705.600
Số dư đảm phí (1.000 đ) 230.400 108.000 338.400
Tổng định phí (1.000 đ) 273.600 432.000 160.000
160.000*705.600 = 62041 160.000*705.600 = 97959
(Giả định phân bổ theo
Biến phí)
Lợi nhuận / Lỗ (1.000 đ) 168.359 10.041 178.400

Câu 4: (Nguồn bài 2/ trang 94) (2.5 điểm)


Anh/chị hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
1. Đối với dự toán chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, dự toán cung cấp dữ liệu đầu vào
cần thiết sẽ là:
a. Dự toán sản xuất
b. Dự toán tiêu thụ
c. Dự toán vốn bằng tiền
d. Dự toán giá vốn hàng bán
2. Dự toán nào sau đây được lập trước dự toán tiêu thụ:
Dự toán sản xuất Dự toán vốn bằng tiền

a. ✓ ✓

Trang 5
b. ✓ X

c. X ✓

d. X X

✓ : chọn, X: không chọn


3. Dự toán vốn bằng tiền phải được lập trước khi anh/chị hoàn thành dự toán nào sau
đây:
a. Dự toán mua hàng
b. Dự toán sản xuất
c. Dự toán Bảng cân đối kế toán
d. Dự toán chi phí bán hàng
4. Câu nào sau đây không phải là lợi ích của lập dự toán:
a. Tìm những điểm hạn chế về nguồn lực trước khi nó xảy ra
b. Đảm bảo thực tế hoạt động của đơn vị sẽ giống như dự toán đã lập
c. Giúp liên kết hoạt động giữa các bộ phận khác nhau trong đơn vị
d. Cung cấp thước đo để đánh giá kết quả hoạt động thực tế
5. Dự toán linh hoạt là:
a. Dự toán thể hiện kết quả mong đợi của đơn vị cho một kỳ hoạt động nhưng không thể
hiện sự cam kết của đơn vị cho việc thực hiện để đạt được kết quả đó
b. Dự toán được lập cho từng loại hoạt động và ước tính lợi nhuận tạo ra từ mỗi loại hoạt
động
c. Dự toán được lập cho một mức độ hoạt động và không điều chỉnh theo sự thay đổi của
mức độ hoạt động
d. Dự toán được lập cho một phạm vi của mức độ hoạt động và có thể điều chỉnh
theo sựthay đổi của mức độ hoạt động
6. Dự toán linh hoạt là:
a. Dự toán được cập nhật với chi phí thực tế khi chi phí phát sinh
b. Dự toán được cập nhật để phản ánh mức độ hoạt động thực tế trong kỳ
c. Dự toán được lập để sử dụng cho đơn vị có phần mềm kế toán quản trị ứng dụng
d. Dự toán chỉ bao gồm biến phí sản xuất.

✯ Thưởng thức âm nhạc + hướng dẫn làm việc hiệu quả nhé (Buổi 9)
https://www.youtube.com/watch?v=vm_-taF_CRw
PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 07.Th10.2023>

Trang 6
(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi tiếng Anh)
trên giấy, và chụp ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team trưởng kiểm soát sẽ cấp
quyền admin);

(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh – Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2” Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ ghi ở Ảnh STT
là 1.

(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu lực sau
24h00 kể từ buổi học tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và trả lời Buổi luyện
01 sẽ chỉ hiệu lực sau 24h00 của Buổi 2 vì buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành tích điểm của Sinh viên
chắc chắn được ghi cho nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team cạnh tranh học tập).

(4). Phân chia công tác hỗ trợ - kiểm soát học


tập: Lớp chia thành 4 Tổ:
- Tổ trưởng - BHT tổ 2 điểm danh – kiểm soát thành tích tổ 1
- Tổ trưởng - BHT tổ 3 điểm danh – kiểm soát tổ 2
- Tổ trưởng - BHT tổ 4 điểm danh – kiểm soát tổ 3
- Tổ trưởng - BHT tổ 1 điểm danh – kiểm soát tổ 4
BHT trực lần lượt theo thứ tự: BHT Team 1 hỗ trợ Giải đáp án của Buổi 01; BHT Team 2 ở Buổi 2; lần
lượt theo thứ tự quay vòng.

(5). Hạn nộp bài:


Hạn cuối nộp bài luyện tập là +4 ngày, kể từ ngày thầy gửi bài.
Cụ thể: nếu thầy gửi ngày 14/02/2021 thì thời hạn nộp là 18/02/2021, 23h59’. Tùy vào nội dung mỗi buổi
có sự linh hoạt, nhưng cơ bản theo mặc định trên.
* BHT team trực gửi email riêng thầy (ghi ở đầu trang) bao gồm đáp án chi tiết (file word + PDF)
trước thời gian trên, để thầy kiểm soát tiến độ, sau đó tại buổi tiếp theo thầy sẽ sửa bài và BHT hoàn thiện
gửi đáp án chi tiết – chính thức cho Lớp (file word + PDF);
* Nếu toàn Team đều nộp bài đúng hạn, và không thành viên nào dưới 65% số điểm thì Team đó
được thưởng 10 điểm toàn Team, được Lớp trưởng thông báo và tuyên dương trong bài đăng trong
Group Mess toàn lớp và các kênh khác ở buổi tiếp theo.

(6). Hướng dẫn Ban học thuật trực - Team soạn đáp án chi tiết gửi thầy. Trong tuần trực, BHT trực được
đánh giá là 10 điểm cho mỗi thành viên BHT trực và được ghi nhận là 10 điểm trong Điểm thành tích
Phiếu luyện tập của buổi đó, và cả Team BHT trực này không cần nộp bài làm (viết tay) gửi về trên
Folder cá nhân như các bạn sinh viên khác. Các BHT khác vẫn làm và nộp bài như SV bình thường. Khi

Trang 7
gửi File về, gửi trên kênh thuận tiện nhất (linh hoạt), và đặt tên theo mẫu:

- Thầy sẽ gửi file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đề

Trang 8
- BHT gửi lại file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đáp án_BHT.TX với X là STT của Team
BHT.
-
--- Hết ---

PHỤ LỤC 02: HỆ THỐNG LINK ĐĂNG NHẬP QUAN TRỌNG

(1). Giáo trình tham khảo (Slide sẽ được GV cập nhật & gửi in trước buổi học):
https://bit.ly/KTQT_Giaotrinh_Tailieu_HungPV

(2). Hệ thống Tài khoản Kế toán Việt Nam: https://bit.ly/NLKT_Hethong_TKKTVN_HungPV

(3). Hướng dẫn học tập chung: https://bit.ly/KTQT_CoChe_HocTap_HungPV

(4). Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam: https://bit.ly/VAS_Hethong_26ChuanMuc_HungPV

(5). Văn bản – Thông tư mới về Kế toán & Doanh nghiệp (từ 2022 trở đi):
https://drive.google.com/drive/folders/1cPTGP12GRxcXfRYHLyPJ01fBfMxO4IPo?usp=share_link

(6). Danh sách Lớp (cập nhật từ bài Post hàng tuần):
- Theo từng Lớp (Lớp trưởng cập nhật)

--- Hết ---

Trang 9

You might also like