Professional Documents
Culture Documents
Bài 2:
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x7
ĐVT: 1.000.000
Doanh thu 1.000
Biến phí 610
Chi phí nhân công trực tiếp 150
Chi phí NVL trực tiếp 300
Biến phí sản xuất chung 50
Biến phí bán hàng 100
Biến phí quản lí doanh nghiệp 10
Số dư đảm phí 390
Định phí 331.5
Định phí sản xuất chung 90
Định phí bán hàng 141
Định phí quản lí doanh nghiệp 100,5
Lợi nhuận 58,5
1.000.000 .000
Số lượng sản phẩm tiêu thụ: = 100.000 (sản phẩm)
10.000
700.000 .000
Tỷ lệ số dư đảm phí: x 100 % = 70%
1.000.000 .000
241.500.000
Doanh thu tại điểm hòa vốn: = 345.000.000 (đvt)
70 %
9000 đồng
Giá bán thấp nhất trong trường hợp này là 9000 đồng / 1 sản phẩm. Khách hàng
yêu cầu giá bản giảm ít nhất 5% (10.000 – (5% x 10.000) = 9500 đồng), nằm trong
vùng giá bán hợp lí => hợp đồng thực hiện được.
Bài 5
172.000
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn phương án B: = 2607 sản phẩm
125−59
172.000
2. Sản lượng tiêu thụ công ty bắt đầu hiện đại hóa quy trình sản xuất: 1146 +
125−77
Bài 8
35.000
1. Doanh thu hòa vốn của toàn công ty: = 58.333,33 đồng
60 %
Doanh thu hòa vốn sản phẩm A: 58.333,33 x 60% = 35.000 đồng
Doanh thu hòa vốn sản phẩm B: 58.333,333 x 40% = 23.333,33 đồng
Để đạt lợi nhuận là 55.000.000đ thì doanh thu của công ty:
35.000.000+55.000 .000
60 %
= 150.000.000 đ
60.000
2. Độ lớn của đòn bẩy: = 2,4
25.000
Lợi nhuận tăng: 2,4 x 25% = 60% tức tăng 25.000 x 60% = 10.000 so với
tháng 10
60.000
3. Độ lớn của đòn bẩy: = 2,4
25.000
4.
5.
a. Doanh thu tăng 10% => số dư đảm phí tăng 10% = 60.000*10% = 6.000 ngđ
Sản lượng tiêu thụ tăng 25% => Doanh thu tăng 25%: 100.000*25% = 25.000 ngđ
Bài 10
1. Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu ta có: a là biến phí SXC, b là định phí SXC
{a∗50.000+b=1.050.000
a∗80.000+b=1.260.000
{
a=7
b=700.000
Lợi nhuận khi bán 70.000 sản phẩm: 90*70.000 – 40,5*70.000 – 1.600.000
= 1.865.000 ngđ
Lợi nhuận mong muốn còn lại: 2.247.500 – 1.865.000 = 382.500 ngđ
Biến phí cho một sản phẩm với hoa hồng là 5% giá bán: 40,5 + 5%*90 = 45/sp
1.600.000+382.500
Sản lượng bán với hoa hồng là 5% giá bán: = 44.056 sản phẩm
90−45
Sản phẩm công ty phải bán để đạt được lợi nhuận mong muốn là 2.247.500 nđ
Có sự khác biệt trong lợi nhuận của 2 phương pháp là vì mức SX > mức tiêu thụ, có một
phần định phí SXC phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ ở pp toàn bộ. Trong khi đó toàn bộ
định phí SXC phát sinh trong kỳ được tính hết vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ở pp trực tiếp.