You are on page 1of 13

Bài tập (exercises)

Ví dụ tổng hợp
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính = 600.000/6.000 = 100
Nợ 154
Có 621
Có 622
Có 627

Baøi 2: DNSX A coù hai phaân xöôûng SX phuï trôï laø PX ñieän vaø PX söûa chöõa.
Trong thaùng 9/N coù taøi lieäu veà hoaït ñoäng SX phuï trôï nhö sau:
1. CPSX phaùt sinh trong thaùng 9/N:

Loaïi chi phí PX Ñieän PX söûa chöõa

Chi phí NVL tröïc tieáp 9.100.000 4.200.000

Chi phí nhaân coâng tröïc tieáp 2.500.000 2.000.000

Chi phí SX chung 2.900.000 2.175.000

Coäng 14.500.000 8.375.000

2. Tình hình vaø keát quaû saûn xuaát trong kyø:

- PX ñieän: SX ñöôïc 15.500 Kwh, trong ñoù cung caáp cho PX söûa chöõa 1.000
Kwh; PX SX chính: 10.500 Kwh; boä phaän baùn haøng: 1.500 Kwh; boä phaän QLDN:
2.000 Kwh; vaø töï duøng: 500 Kwh.
- PX söûa chöõa: thöïc hieän ñöôïc 630 giôø coâng SC, trong ñoù söûa chöõa TSCÑ
cuûa PX ñieän: 100 giôø coâng, SCL TSCÑ cuûa PX SX chính: 450 giôø, SC TSCÑ cho
beân ngoaøi: 50 giôø vaø SC TSCÑ cho chính PX SC: 30 giôø. Coøn moät soá coâng
vieäc SC dôõ dang cuoái thaùng ñöôïc öùôc tính theo giaù trò vaät lieäu chính laø:
200.000 ñoàng

Cho bieát: CP SXDD ñaàu thaùng 9/2003 cuûa PX SC: 745.000ñ. Gia thanh kế hoạch
1kwh: 1000đ và gia thanh kế hoạch 1 giờ công sửa chữa là 16.000đ.

Yeâu caàu:
Xaùc ñònh giaù trò lao vuï cung caáp laãn nhau theo 3 phöông phaùp phaân boå: theo
CP ban ñaàu; theo giaù thaønh keá hoaïch vaø theo phöông phaùp ñaïi soá. Tính toaùn
vaø phaân boå giaù thaønh thöïc teá cuûa PX SC vaø PX ñieän cho caùc ñoái töôïng söû
duïng coù lieân quan.
*Phương pháp phân bổ theo CP ban đầu:
-Chi phí sản xuất đơn vị Điện cung cấp cho SC:[ (0+14.500)/(15.500-500)] x 1000 =
966,67
-Chi phí sản xuất Điện cung cấp cho SC: 966,67 x 1000=966.670
-Chi phí sản xuất đơn vị SC cung cấp cho điện: [(745+8.375)/(630-270)]*1000= 25,33
-Chi phí sản xuất SC cung cấp cho điện: 25,33 x 70 = 1.733
Z đơn vị Điện cung cấp cho các bộ phận SXKD chính =
[(0+14.500-966,67+1.733)/(15.500-1.000-500)]= 1.090 đ/kWh
Z đơn vị SC cung cấp cho các bộ phận SXKD chính
=[(745+8.375+966,670-1.733-200)/(630-100-30)]=16.307 đ/h công
-Phân bổ CP của PX điện cho PX sản xuất chính = 1.090 x 10.500= 11.445.000
-Phân bổ CP của PX điện cho BP bán hàng = 1.090 x 1.500= 1.635.000
-Phân bổ CP của PX điện cho BP QLDN = 1.090 x 2.000= 2.180.000
-Phân bổ CP của PX SC cho PX sản xuất chính =16.307 x 450= 7.338.150
-Phân bổ CP của PX SC cho bên ngoài = 16.307 x 50 =815.350
*PP phân bổ theo giá thành kế hoạch
-CP sản xuất Điện cung cấp cho SC = 1.000 x 1.000 = 1.000.000
-CP sản xuất SC cung cấp cho điện = 100 x 16.000 = 1.600.000
-Tổng CP sản xuất trong tháng của PX điện = 14.500.000
***Tổng giá thành thực tế PX điện cung cấp cho các bộ phận SXKD chính =14.500.000-
1.000.000+1.600.000=15.100.000
Z đơn vị mà PX điện cung cấp cho các bộ phận SXKD chính = 15.100.000/(15.500-1000-
500) = 1.078
CP mà PX điện cung cấp cho:
PX sản xuất chính = 1.078 x 10.500=17.934.000
BP bán hàng = 1.078 x 1.500 = 2.562.000
BP QLDN = 1.078 x 2.000 = 4.270.000
***Z đơn vị mà PX SC cung cấp cho các bộ phận SXKD chính = [(8.375.000-
1.600.000+1.000.000+745.000)/(630-100-30)]= 17.040
CP mà PX SC cung cấp cho:
PX sản xuất chính = 17.040 x 450 =7.668.000
Cho bên ngoài = 17.040 x 50 =852.000
* Phân bổ theo phương pháp đại số
Gọi x là CPSX thực tế đơn vị sản phẩm của điện
Gọi y là CPSX thực tế đơn vị sản phẩm của SC
Ta có hệ PT:
14.500+100y = 15.000x
8,375 + 1000x = 600y
Giải ra x= 1.071 , y= 15.744
***CP mà PX điện cung cấp cho:
PX sản xuất chính = 1.071 x 10.500=11.245.500
BP bán hàng = 1.071 x 1.500 = 1.606.500
BP QLDN = 1.071 x 2.000 =2.142,000
***CP mà PX SC cung cấp cho:
PX sản xuất chính = 15.744 x 450 =7.084.800
Cho bên ngoài = 15.744 x 50 =787.200

Bài 3 : Công ty ABC tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính hằng năm dựa
trên cơ sở là số giờ lao động trực tiếp. Tại thời điểm đầu năm, công ty dự tính tổng chi
phí sản xuất chung là 134.000.000 đ và tổng số giờ lao động trực tiếp là 20.000 h. Thực
tế, vào lúc cuối năm, chi phí sản xuất chung 123.900.000 đ và số giờ lao động trực tiếp là
21.000h
Yêu cầu tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong năm.
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính hằng năm = 134.000.000/20.000=6.7đ/h
Bài 4 : Công ty BK sử dụng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 23.400
đ/h lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính này được tính
dựa trên dự tính số giờ lao động trực tiếp là 11.000h và tổng chi phí sản xuất chung là
257.400.000 đ.
Thực tế trong kỳ số giờ lao động trực tiếp là 10.800h và tổng chi phí sản xuất chung
249.000.000 đ
Yêu cầu xác định tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho hoạt động sản xuất trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho hoạt động sản xuất trong kỳ = 23.400 x
10.800=252.720.000đ
Bài 6 : Công ty ABC có dữ liệu liên quan đến hoạt động sản xuất trong kỳ như sau :
- Nguyên vật liệu mua vào trong kỳ 30.000.000 đ
- Nguyên vật liệu gián tiếp đã sử dụng và được tính vào chi phí sản xuất chung
5.000.000đ
- Chi phí lao động trực tiếp là 58.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hoạt động sản xuất trong kỳ là 87.000.000 đ
- Chênh lệch chi phí sản xuất do chi phí sản xuất chung phân bổ thấp hơn chi phí sản
xuất chung thực tế trong kỳ là 4.000.000 đ
- Chi tiết hàng tồn kho

Hàng tồn kho Đầu kỳ Cuối kỳ

Nguyên vật liệu 12.000.000 đ 18.000.000 đ

Sản phẩm dở dang 56.000.000 đ 65.000.000 đ

Thành phẩm 35.000.000 đ 42.000.000 đ

Yêu cầu :
1. Lập báo cáo giá vốn sản phẩm chế tạo trong kỳ

Nguyên vật liệu trực tiếp

NVL tồn kho đầu kỳ 12.000.000

NVL mua vào trong kỳ 30.000.000

NVL sẵn sang cho sử dụng 42.000.000

NVL tồn kho cuối kỳ 18.000.000

NVL sử dụng cho SX 24.000.000 (42tr-18tr)

NVL gián tiếp 5.000.000

NVL trực tiếp 19.000.000

CP lao động trực tiếp 58.000.000

CPSXC phát sinh 87.000.000

Tổng CPSX phát sinh trong kỳ 164.000.000

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 56.000.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 65.000.000

Giá vốn sản phẩm chế tạo trong kỳ 155.000.000


2.Lập báo cáo giá vốn hàng bán trong kỳ

Thành phẩm tồn kho đầu kỳ 35.000.000

Thành phẩm hoàn thành nhập kho 155.000.000

Tổng thành phẩm sẵn sang để bán 190.000.000

Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 42.000.000

Giá vốn hàng bán 148.000.000

Xử lý CPSXC phân bổ thiếu 4.000.000

Giá vốn hàng bán sau điều chỉnh 152.000.000

Bài 7 : Trích số liệu công ty BC trong tháng như sau


1. Nguyên vật liệu mua nhập kho đã thanh toán bằng tiền mặt 94.000.000 đ
2. Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất là 89.000.000 đ, trong đó, nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp sản xuất là 78.000.000 đ
3. Tổng tiền lương phải trả trong kỳ là 132.000.000 đ, trong đó, tiền lương của lao
động trực tiếp là 112.000.000 đ
4. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh trong kỳ do sử dụng các dịch vụ bên ngoài là
143.000.000 đ
5. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hoạt động sản xuất trong kỳ là 152.000.000 đ
6. Cuối tháng, đơn đặt hàng đã hoàn thành và bàn giao toàn bộ cho khách hàng
7. Chênh lệch chi phí sản xuất chung xảy ra trong kỳ được tính vào giá vốn hàng bán.
8. Cho biết, công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ.
Yêu cầu :
1. Phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản.

NV Nợ Có ST Nợ ST có

1 Nợ 152 94.000.000

Có 111 94.000.000
2 Nợ 154 79.000.000

Nợ 627 11.000.000

Có 152 89.000.000

3 Nợ 154 112.000.000

Nợ 627 20.000.000

Có 334 132.000.000

4 Nợ 627 143.000.000

Có 111 143.000.000

5 Nợ 154 152.000.000

Có 627 152.000.000

6 Nợ 155/632 343.000.000

Có 154 343.000.000

7 Phân bổ thiếu

Nợ 632 22.000.000

Có 627 22.000.000

2. Xác định giá vốn hàng bán trong kỳ.


Giá vốn hàng bán trong kỳ = 79.000.000+112.000.000+152.000.000=343.000.000

Bài 8 : Công ty ABC sử dụng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính 18.200
đ/h công lao động trực tiếp. Đơn giá này được xây dựng trên cơ sở dự tính 12.000 h lao
động trực tiếp và tổng chi phí sản xuất chung 218.400.000 đ. Thực tế, số giờ lao động
trực tiếp là 11.500 h và tổng chi phí sản xuất chung là 215.000.000 đ.
Yêu cầu :
1. Xác định chênh lệch chi phí sản xuất chung trong kỳ
Chênh lệch CPSXC = Tổng CPSXC thực tế-Tổng CPSXC ước tính
= 218.400.000-215.000.000= 3.400.000
2. Giả sử chênh lệch chi phí sản xuất chung được tính vào giá vốn hàng bán, chênh
lệch chi phí sản xuất chung sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận gộp trong kỳ.
TH1: Nếu chênh lệch thiếu Nợ 632/Có 627 -> Lợi nhuận gộp trong kỳ sẽ giảm
TH2: Nếu chênh lệch thừa Nợ 627/Có 632-> Lợi nhuận gộp trong kỳ sẽ tăng
Bài 9 : Có số liệu dự tính về chi phí, hoạt động của 3 công ty trong năm kế tiếp như sau :

Công ty X Công ty Y Công ty Z

Số giờ lao động trực tiếp 80.000 h 45.000 h 60.000 h

Số giờ máy hoạt động 30.000 h 70.000 h 21.000 h

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 400.000.000 đ 290.000.000 đ 300.000.000 đ

Chi phí sản xuất chung 536.000.000 đ 315.000.000 đ 480.000.000 đ

Căn cứ xây dựng đơn giá chi phí Số giờ lao động Số giờ máy Chi phí nguyên
sản xuất chung ước tính trực tiếp hoạt động vật liệu trực
tiếp

Yêu cầu :
1. Tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cho mỗi công ty
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính cho công ty X = 536.000.000/80.000=6.700
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính cho công ty Y = 315.000.000/70.000=4.500
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính cho công ty Z = 480.000.000/300.000.000 = 1.6
2. Giả sử công ty X đang tiến hành 3 ĐĐH trong năm kế tiếp và số giờ lao động trực
tiếp sẽ thực hiện ở ĐĐH A là 12.000 h, ĐĐH B là 36.000 h, ĐĐH C là 30.000 h.
Tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng ĐĐH trong năm ở công ty X. Nếu chi
phí sản xuất chung thực tế là 530.000.000 đ, chênh lệch chi phí sản xuất chung là
bao nhiêu?
-CPSX chung phân bổ cho ĐĐH A = 6.700*12.000= 80.400.000
-CPSX chung phân bổ cho ĐĐH B= 6.700* 36.000=241.200.000
-CPSX chung phân bổ cho ĐĐH C= 6.700 *30.000=201.000.000
=> Tổng CPSXC ước tính phân bổ trong năm kế tiếp = 522.600.000
Nếu chi phí sản xuất chung thực tế là 530.000.000, chênh lệch CPSXC là 7.400.000
Bài 10 : Công ty CK phân bổ chi phí sản xuất cho công việc C trong kỳ bằng 125% chi
phí nhân công trực tiếp. Theo số liệu trên phiếu chi phí công việc, chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp thực tế là 10.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp thực tế là 12.000.000 đ và
tổng số thành phẩm sản xuất trong kỳ là 1.000 thành phẩm. Yêu cầu tính giá vốn mỗi sản
phẩm của công việc C.
Chi phí NVL trực tiếp 10.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp 12.000.000
Chi phí SXC phân bổ 125% x 12.000.000 = 15.000.000
Tổng 37.000.000
Giá vốn mỗi sản phẩm của công việc C : 37.000.000/1000sp = 370.000đ/sp

Bài 11 : Công ty AD có tài liệu hoạt động sản xuất trong năm như sau
Chi phí sản xuất chung
Nguyên vật liệu gián tiếp 15.000.000 đ
Lao động gián tiếp 130.000.000 đ
Thuê tài sản 8.000.000 đ
Các tiện ích khác được sử dụng 70.000.000 đ
Khấu hao tài sản cố định 240.000.000 đ
Bảo hiểm phân xưởng 10.000.000 đ
Tổng cộng 473.000.000 đ
Chi phí khác
Mua nguyên vật liệu nhập kho 400.000.000 đ
Tiền lương lao động trực tiếp 60.000.000 đ
Hàng tồn kho
Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ 20.000.000 đ
Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ 30.000.000 đ
Sản phẩm dở dang đầu kỳ 40.000.000 đ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ 70.000.000 đ
Công ty sử dụng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trên cơ sở số giờ máy
hoạt động để phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công việc trong kỳ với đơn giá
25.000 đ/h và tổng số giờ máy thực tế trong năm 19.400 h.
Yêu cầu
1. Tính chênh lệch chi phí sản xuất chung của năm.
Tổng chi phí sản xuất chung ước tính = 25.000 * 19.400 =485.000.000
Tổng chi phí sản xuất chung thực tế = 473.000.000
Tổng CPSXC ước tính > Tổng CPSXC thực tế => Phân bổ thừa
Chênh lệch chi phí sản xuất chung = 485.000.000-473.000.000= 12.000.000
2. Lập báo cáo giá vốn trong năm.

Tổng CPSX phát sinh trong kỳ 485.000.000

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 40.000.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 70.000.000

Giá vốn hàng bán 455.000.000


Xử lý CPSXC phân bổ thừa 12.000.000

GVHB sau điều chỉnh 443.000.000

Bài 13 : Công ty AQ sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc và đơn giá phân bổ
chi phí sản xuất chung ước tính cho từng bộ phận sản xuất. Bộ phận cắt dựa trên cơ sở phân bổ
là số giờ máy hoạt động, bộ phận hoàn tất sản phẩm dựa trên cơ sở phân bổ là số giờ lao động
trực tiếp. Tại thời điểm đầu năm, công ty có số liệu ước tính như sau :

Chỉ tiêu Bộ phận cắt Bộ phận hoàn tất sản phẩm

Số giờ lao động trực tiếp 6.000 h 30.000 h

Số giờ máy hoạt động 48.000 h 5.000 h

Chi phí sản xuất chung 360.000.000 đ 486.000.000 đ

Chi phí lao động trực tiếp 50.000.000 đ 270.000.000 đ

Yêu cầu :
1. Tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của mỗi bộ phận.
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung của bộ phận cắt
=360.000.000/48.000 =7.500
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuát chung của bộ phận hoàn tất sản phẩm
=486.000.000/30.000 = 16.200
2. Giả sử, đơn giá phân bổ chi phí phí sản xuất chung ước tính như câu (1), đơn đặt hàng
01-AB được tiến hành và hoàn thành trong năm, trích số liệu từ phiếu chi phí công việc
của đơn đặt hàng 01- AB như sau :

Chỉ tiêu Bộ phận cắt Bộ phận hoàn tất sản phẩm

Số giờ lao động trực tiếp 6h 20 h

Số giờ máy hoạt động 80 h 4h

Nguyên vật liệu đã sử dụng 500.000 đ 310.000 đ

Chi phí lao động trực tiếp 70.000 đ 150.000 đ

Tính tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn đặt hàng 01-AB
Tổng CPSXC cho bộ phận cắt = 7.500 * 80 = 600.000
Tổng CPSXC cho bộ phận hoàn tất sản phẩm = 16.200 * 20 =324.000
3. Bạn có nghĩ rằng tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho các đơn đặt hàng có sự
khác biệt lớn hay không khi công ty sử dụng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất
chung ước tính ở phạm vi toàn công ty dựa trên cơ sở phân bổ là số giờ lao động
trực tiếp hoặc số giờ máy hoạt động. Giải thích và tính toán sự khác biệt này.
Bài 14 : Công ty DK là một công ty nhỏ hoạt động tư vấn luật. Hiện tại, công ty có hai bộ phận
là bộ phận nghiên cứu, sưu tầm tài liệu và bộ phận tranh tụng. Công ty sử dụng hệ thống kế toán
chi phí theo công việc để theo dõi chi phí của khách hàng và đơn giá chi phí sản xuất chung ước
tính. Tại thời điểm đầu năm, công ty có số liệu dự tính như sau :

Bộ phận nghiên cứu, Bộ phận


sưu tầm tài liệu tranh tụng

Số giờ nghiên cứu 24.000 h

Số giờ hoạt động trực tiếp của luật sư 9.000 h 18.000 h

Hồ sơ và dịch vụ pháp lý 16.000.000 đ 5.000.000 đ

Chi phí trực tiếp của luật sư 450.000.000 đ 900.000.000 đ

Chi phí sản xuất chung của bộ phận 840.000.000 đ 360.000.000 đ

Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ở bộ phận nghiên cứu, sưu tầm tài liệu
được xây dựng trên cơ sở số giờ nghiên cứu trực tiếp của luật sư và bộ phận tranh tụng
được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp của luật sư.
Chi phí được tính cho mỗi khách hàng gồm 3 khoản mục cơ bản là chi phí hồ sơ
và dịch vụ pháp lý thực tế, chi phí trực tiếp thực tế của luật sư, chi phí sản xuất chung
phân bổ trên cơ sở phân bổ thực tế
Trong tháng 2, công ty nhận được dịch vụ tư vấn pháp lý (PL01) và dịch vụ này kết thúc
trong tháng 5. Theo tài liệu hoạt động, chi phí của dịch vụ này như sau :

Chỉ tiêu Bộ phận nghiên cứu, Bộ phận


sưu tầm tài liệu tranh tụng

Số giờ nghiên cứu 26 h

Số giờ sử dụng trực tiếp của luật sư 7h 114 h

Hồ sơ và dịch vụ pháp lý 80.000 đ 40.000 đ

Chi phí trực tiếp của luật sư 350.000 đ 5.700.000 đ

Yêu cầu :
1. Tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính được sử dụng trong năm cho
từng bộ phận của công ty.
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính của bộ phận nghiên cứu, sưu tầm TL :
840.000.000/24.000 = 35.000
Đơn giá phân bổ CPSXC ước tính của bộ phận tranh tụng:
360.000.000/18.000 =20.000
2. Sử dụng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính ở câu (1), tính tổng chi
phí sản xuất chung phân bổ cho đơn hàng dịch vụ tư vấn pháp lý (PL01)
Tổng CPSXC cho BP nghiên cứu = 35.000*26 = 910.000
Tổng CPSXC cho BP tranh tụng = 20.000* 114 = 2.280.000
3. Có vấn đề gì xảy ra với tổng chi phí sản xuất chung được phân bổ cho dịch vụ tư
vấn pháp lý (PL01) hay không? Trình bày phương pháp tính đơn giá phân bổ chi
phí sản xuất chung ước tính theo bộ phận và tính lại chi phí sản xuất chung phân bổ
cho dịch vụ pháp lý .

4. Tại thời điểm cuối năm, công ty đã tổng hợp các hoạt động và chi phí thực tế tiến
hành của công ty theo tài liệu sau:

Chỉ tiêu Bộ phận nghiên Bộ phận


cứu, sưu tầm tài tranh tụng
liệu

Số giờ nghiên cứu 26.000 h

Số giờ hoạt động trực tiếp của luật sư 8.000 h 15.000 h

Hồ sơ và dịch vụ pháp lý 19.000.000 đ 6.000.000 đ

Chi phí trực tiếp của luật sư 400.000.000 đ 750.000.000 đ

Chi phí sản xuất chung của bộ phận 870.000.000 đ 315.000.000 đ

Xác định chênh lệch chi phí sản xuất chung của mỗi bộ phận trong năm
Chi phí sản xuất chung được phân bổ của bộ phận nghiên cứu, sưu tầm TL
= 35.000*26.000=910.000.000
Chi phí sản xuất chung được phân bổ của bộ phận tranh tụng
= 20.000 * 15.000 = 300.000.000
Chênh lệch bộ phận nghiên cứu, sưu tầm TL
= 910.000.000-870.000.000
Chênh lệch bộ phận tranh tụng
= 300.000.000-315.000.000 = (15.000.000)
Bài 15 : Công ty ABC sản xuất các loại sản phẩm gốm sứ để cung cấp cho các nhà bán
lẻ. Hiện tại, công ty áp dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc với đơn giá phân bổ
chi phí sản xuất chung ước tính chi tiết theo từng bộ phận, bộ phận khuôn mẫu dựa trên
cơ sở số giờ máy hoạt động, bộ phận sơn mài dựa trên cơ sở chi phí lao động trực tiếp. Tại
thời điểm đầu năm, công ty có số liệu dự tính như sau :

Chỉ tiêu Bộ phận khuôn mẫu Bộ phận sơn mài

Số giờ lao động trực tiếp 12.000 h 60.000 h

Số giờ máy sử dụng 70.000 h 8.000 h


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 510.000.000 đ 650.000.000 đ

Chi phí lao động trực tiếp 130.000.000 đ 420.000.000 đ

Chi phí sản xuất chung của bộ phận 602.000.000 đ 735.000.000 đ


Công ty đang triển khai đơn hàng gốm sứ GS 01 vào đầu tháng 8 và hoàn thành cuối tháng 10
trong năm. Thông tin liên quan đến đơn hàng này được thể hiện như sau :

Chỉ tiêu Bộ phận khuôn mẫu Bộ phận sơn mài

Số giờ lao động trực tiếp 30 h 85 h

Số giờ máy sử dụng 110 h 20 h

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 470.000 đ 332.000 đ

Chi phí lao động trực tiếp 290.000 đ 680.000 đ

Yêu cầu :
1. Tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cho từng bộ phận.
-Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cho bộ phận khuôn mẫu
=602.000.000/70.000 = 8.600
- Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cho bộ phận sơn mài
=735.000.000/60.000= 12.250
2. Tính tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn hàng gốm sứ GS 01.
Tổng CPSXC phân bổ cho đơn hàng gốm sứ GS 01
+CPSXC cho bộ phận khuôn mẫu = 110*8.600=946.000
+CPSXC cho bộ phận sơn mài = 85* 12.250= 1.041.250
3. Sẽ có những vấn đề gì xảy ra với cách tính tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho
đơn hàng trên hay không. Nếu sản lượng của đơn hàng chỉ là 50 sản phẩm những
vấn đề gì xảy ra đối với chi phí của mỗi sản phẩm.
*Bộ phận khuôn mẫu
CPNVL trực tiếp =470.000
CP nhân công trực tiếp =290.000
CP SXC =946.000
Tổng CPSXC = 1.706.000
CP đơn vị SP =1.706.000/50 = 34.120
*Bộ phận sơn mài
CPNVL trực tiếp =332.000
CP nhân công trực tiếp =680.000
CP SXC =1.041.250
Tổng CPSXC = 2.053.000
CP đơn vị SP =2.053.000/50 =41.060.000
4. Tại thời điểm cuối năm, công ty có số liệu thực tế thu thập được như sau :
Chỉ tiêu Bộ phận khuôn mẫu Bộ phận sơn mài

Số giờ lao động trực tiếp 10.000 h 62.000 h

Số giờ máy sử dụng 65.000 h 9.000


h

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 430.000.000 đ 680.000.000 đ

Chi phí lao động trực tiếp 108.000.000 đ 436.000.000 đ

Chi phí sản xuất chung của bộ phận 570.000.000 đ 750.000.000 đ

Tính chênh lệch chi phí sản xuất chung ở mỗi bộ phận.
5. Trình bày phương pháp tính toán và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng có liên quan theo số liệu từ câu (1) đến câu (4) của công ty. Giả sử
trong kỳ, công ty không có hàng tồn kho đầu năm.

You might also like