Professional Documents
Culture Documents
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản hàng tồn kho (TK 15x) dùng
để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Việc nhập, xuất NLVL, CCDC, HH được theo dõi riêng trên TK 611 – Mua hàng.
₋ TK 611 chỉ áp dụng đối với DN kế toán HTK theo phương pháp KKĐK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Trong kỳ, CPSX phát sinh được tập hợp trên TK 621, 622, 627, cuối kỳ số liệu
trên những TK trên được kết chuyển sang TK 631 – Giá thành sản xuất.
₋ Việc tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm được thực hiện riêng trên
TK 631.
₋ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dùng để theo dõi CPSX dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Công thức tính giá thành, đánh giá SPDD giống như ở kế toán HTK theo PP kê
khai thường xuyên.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 155 – Thành phẩm chỉ dùng để theo dõi giá trị thành phẩm tồn kho
ở đầu kỳ và cuối kỳ,
₋ còn giá trị thành phẩm nhập, xuất kho được theo dõi riêng trên TK 632 –
Giá vốn hàng bán.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Khái niệm
₋ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần
có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
Mục đích
₋ Theo VAS 02. 04, Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần
có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được (NRV).
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh đúng giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho (NRV) trên báo cáo tài chính
Ví dụ 4
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập BCTC, khi giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của chúng.
Việc lập dự phòng giảm giá HTK được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ 5: Công ty Siêu thị điện máy Kim Nguyễn có số liệu về hàng tồn kho như sau.
Hãy xác định số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ (ĐVT: triệu đồng).
Tên hàng hóa Giá gốc Giá trị thuần Giá thấp hơn giữa giá Mức lập dự phòng
gốc và giá trị thuần
(1) (2) (3) (4) (5)=(2)-(4)
Màn hình máy tính mã số MH210 60.000 45.000 45.000
TV mã số TV5698 100.000 110.000 100.000
TV mã số TV8196 48.000 30.000 30.000
Tai nghe mã số TN7211 20.000 18.000 18.000
Cộng 228.000 x 193.000
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Theo VAS 02.20. Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK phải dựa
trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính.
₋ Việc ước tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp
liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện
này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính.
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ 6
₋ Vào ngày 31/12/N, Công ty Hoa Bằng Lăng có 01 lô hàng hóa A tồn kho với giá
gốc là 200 tỷ đồng, giá bán của hàng hóa A trên thị trường vào thời điểm này là
150 tỷ đồng. Công ty đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 50 tỷ đồng.
₋ Vào ngày 23/2/N+1, công ty đã mua thêm 01 lô hàng hóa A với giá 110 tỷ đồng.
Vào thời điểm này, BCTC năm N của công ty chưa phát hành. Công ty sẽ lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho bao nhiêu?
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Kế
toán xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này như sau:
₋ Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này
lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập chưa sử dụng thì số chênh
lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán.
₋ Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này
nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập chưa sử dụng thì số chênh
lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ 7
Tại công ty Hoa Sen, vào ngày 31/12/N còn hàng hóa B tồn kho, giá gốc 400 triệu
đồng, giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa B là 250 triệu đồng.
Yêu cầu:
₋ Hãy xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho công ty Hoa Sen phải lập tại
ngày 31/12/N
₋ Hãy xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho công ty Hoa Sen phải lập bổ
sung (hoặc được hoàn nhập) tại ngày 31/12/N trong hai trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập chưa sử dụng ở
năm N-1 là 50 triệu đồng.
• Trường hợp 2: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập chưa sử dụng ở
năm N-1 là 500 triệu đồng.
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ 7
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập tại ngày 31/12/N là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hãy xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho công ty Hoa Sen phải lập bổ sung (hoặc
được hoàn nhập) tại ngày 31/12/N.
₋ Trường hợp 1
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở năm N: ………………………………………….
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập chưa sử dụng ở năm N-1: ……………………
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập bổ sung: …………………………………………….
₋ Trường hợp 2
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở năm N: ………………………………………….
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập chưa sử dụng ở năm N-1…………………….
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập: …………………………………………….
Xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Số dự phòng giảm giá Số lượng hàng Giá gốc của Giá trị thuần có thể
hàng tồn kho phải lập = tồn kho ở cuối X hàng tồn - thực hiện được
ở cuối kỳ kế toán này kỳ kế toán này kho của hàng tồn kho
Xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ 8
Ngày 31/12/N Công ty Hoa Hồng Vàng có số liệu về hàng tồn kho và số dự phòng cần
lập cho hàng tồn kho cuối kỳ như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Tên hàng Số lượng Đơn giá Đơn giá trị thuần có Số dự phòng giảm giá
(cái) gốc thể thực hiện được hàng tồn kho phải lập
Màn hình máy tính A12 100 10.000 12.000
Màn hình máy tính A14* 400 8.000 5.000
Android Tivi B 1102* 300 45.000 40.000
Android Tivi B 2141 200 20.000 22.000
Smart Tivi QK 189* 50 50.000 35.000
Cộng
Yêu cầu: Xác định số dự phòng giảm giá HTK cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ
Xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ví dụ 8
Ngày 31/12/N Công ty Hoa Hồng Vàng có số liệu về hàng tồn kho và số dự phòng cần
lập cho hàng tồn kho cuối kỳ như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Tên hàng Số lượng Đơn giá Đơn giá trị thuần có Số dự phòng giảm giá
(cái) gốc thể thực hiện được hàng tồn kho phải lập
Màn hình máy tính A12 100 10.000 12.000 0
Màn hình máy tính A14* 400 8.000 5.000 1.200.000
Android Tivi B 1102* 300 45.000 40.000 1.500.000
Android Tivi B 2141 200 20.000 22.000 0
Smart Tivi QK 189* 50 50.000 35.000 750.000
Cộng 3.450.000
Màn hình máy tính A14* 400 x (8.000 - 5.000) = 1.200.000
Android Tivi B 1102* 300 x (45.000 - 40.000) = 1.500.000
Smart Tivi QK 189* 0 x (50.000 - 35.000) = 750.000
Xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Theo VAS 02.21, khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến
mục đích của việc dự trữ HTK.
₋ Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng HTK dự trữ để đảm
bảo cho các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ
phải dựa vào giá trị trong hợp đồng.
• Nếu số hàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp đồng thì giá trị
thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch giữa hàng đang tồn kho
lớn hơn số hàng cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán
ước tính.
Ví dụ 9
Vào ngày 31/12/N, công ty Hoa Cẩm Tú còn tồn kho 100 tấn hàng hóa A, đơn giá gốc
20 triệu đồng/tấn, giá bán ước tính của hàng hóa A trên thị trường 15 triệu
đồng/tấn.
₋ Tuy nhiên, vào ngày 27/12/N, công ty đã ký hợp đồng bán 70 tấn hàng hóa A cho
khách hàng với giá bán 18 triệu đồng/tấn, ngày giao hàng là 3/1/N+1, hợp đồng
không thể hủy ngang.
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho công ty Hoa Cẩm Tú phải lập tại ngày 31/12/N là
bao nhiêu?
Xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Theo VAS 02. 22. NLVL và CCDC dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản
phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp
phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản
phẩm.
₋ Khi có sự giảm giá của NLVL và CCDC mà giá thành sản xuất sản phẩm cao
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, thì NLVL và CCDC tồn kho được
đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng.
Ví dụ 10
Công ty Hoa Mơ mua vật liệu A về để sản xuất sản phẩm M, cứ 1 tấn NVL tạo ra 1 sản phẩm
M. Trích tài liệu kế toán tại ngày 31/12/N như sau:
₋ Số dư cuối kỳ TK 152: 25.000 (Nguyên vật liệu A tồn kho 1.000 tấn, đơn giá gốc 25 triệu
đồng /tấn).
₋ Giá bán ước tính của NVL A trên thị trường là tại ngày 31/12/N là 15 triệu đồng /tấn.
₋ Chi phí ước tính (chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) để sản xuất NVL
A thành sản phẩm M là là 12 triệu đồng /sản phẩm
₋ Chi phí ước tính để tiêu thụ sản phẩm M là 1 triệu đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của nguyên vật liệu và số dự phòng giảm giá
NVL phải lập năm N trong 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Giá bán ước tính của sản phẩm M là 27 triệu đồng/sản phẩm.
Trường hợp 2: Giá bán ước tính của sản phẩm M là 39 triệu đồng/ sản phẩm.
Tài khoản sử dụng
Theo VAS 02 đoạn 27 và 28, trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình
bày:
₋ Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho;
₋ Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho
được phân loại phù hợp với doanh nghiệp;
₋ Giá trị dự phòng (hoàn nhập dự phòng) giảm giá hàng tồn kho và những
trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho;
₋ Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn
kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
₋ Chi phí về hàng tồn kho.
HẾT CHƯƠNG 3
2/26/2023 49