Professional Documents
Culture Documents
Gia Sư HVTC xin giới thiệu tới bạn đọc các môn học !!!
1. Kinh Tế lượng
2. Nguyên lý kế toán
3. Kế toán tài chính 1
4. Kế toán tài chính 2
5. Kế toán tài chính 3
6. Đại cương về kế toán tập đoàn
7. Kế toán quản trị 1
8. Kế toán quản trị 2
9. Tài chính doanh nghiệp 1
10. Tài chính doanh nghiệp 2
Cảm ơn các bạn đã luôn tin tưởng và đồng hành, chúc các bạn học tập tốt và thành
công!
Bài 1 :
Tại một doanh nghiệp sản xuất của các khoản mục chi phí sản xuất chung biến động qua
các tháng theo số giờ máy hoạt động, thu thập tài liệu về chi phí này ở mức hoạt động cao
nhất và thấp nhất có 2 tháng trong năm như sau.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng trả theo thời gian: 15.500/ tháng.
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất bình quân theo thời gian: 25.000/tháng
Yêu cầu :
1. Xác định chi phí dịch vụ mua ngoài ở mức hoạt động cao nhất.
2. Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để phân tích chi phí dịch vụ mua ngoài
thành biến phí và định phí ?
Bài 2:
Hãy tính toán và điền số liệu vào các dấu hỏi chấm (?) trong bảng sau với giả thiết đây là
tài liệu của Công ty Nam Long là một doanh nghiệp sản xuất đang thực hiện xác định giá
thành sản xuất toàn bộ (đơn vị tính: 1.000 đồng)
CHƯƠNG 3 : KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
Bài 1 : Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B,trong tháng có tài liệu sau:
1) Chi Phí dở dang đầu tháng đã được đánh giá ( đơn vị 1.000 đồng)
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 150.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 45.000
+ Chi phí sản xuất chung : 30.000
2) Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 1.500.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 225.000
+ Chi phí sản xuất chung : 294.000
Yêu cầu : 1. Xác định chi phí đơn vị và đánh giá SPDD theo sản lượng hoàn thành tương
đương ( theo phương pháp bình quân) cho biết chi phí NVLTT bỏ vào 1 lần từ đầu quy
trình công nghệ, các chi phí khác bỏ vào theo mức độ chế biến ?
2. Tính gía thành cho sản phẩm B ?
Bài 2 : Một DN sản xuất sản phẩm A, quy trình công nghệ sản xuất phải trải qua 2 giai
đoạn công nghệ sản xuất ( 2 phân xưởng) liên tục. Trong tháng 3/N có tài liệu sau đây
(đơn vị tính 1.000 đồng)
Yêu cầu :1. Tính giá thành NTP và thành phẩm A theo phương pháp phân bước kết
chuyển chi phí theo từng khoản mục cho biết đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng
hoàn thành tương đương, chi phí NVLTT bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ.
2. Tính giá thành thành phẩm A theo phương pháp không tính giá thành nửa thành phẩm
ở các giai đoạn.
Bài 3 : Ở một doanh nghiệp X, sản xuất sản phẩm A phải trải qua 2 phân xưởng chế biến
liên tục. Tháng 5/200N có các tài liệu sau đây ( Đơn vị tính 1,000 đồng)
TK
Ghi có
6211 6212
622 CPNC
CPNVLC CPVLP trực 627 CPSXC Cộng
trực tiếp
trực tiếp tiếp
TK Ghi
Nợ
TK 154
- CP 2,600,000 460,000 952,000 824,000 4,836,000
SXKD
154-
2,600,000 260,000 520,000 454,000 3,834,000
PX1
154 -
- 200,000 432,000 370,000 1,002,000
PX2
3) Kết quả sản xuất trong tháng 5/200N
- Phân xưởng số 1 hoàn thành 500 NTP đã chuyển cho phân xưởng 2 để tiếp tục
chế biến,còn 100 SPDD, mức độ hoàn thành 60%
- Phân xưởng số 2 hoàn thành 450 thành phẩm nhập kho, còn 100 SPDD mức độ
hoàn thành 50%
Bài 4: Công ty H chuyên sản xuất và phân phối sản phẩm A, có tài liệu sau ( đơn vị tính
1,000 đồng)
- Trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ: 200,000 ; cuối kỳ: 240,000
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 1,440,000, trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 920,000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 240,000
+ Chi phí sản xuất chung : 280,000
- Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 420,000 ; cuối kỳ: 640,000
- Chi phí sản xuất trong kỳ phát sinh đã tập hợp được: 11,610,000
Trong đó:
Yêu cầu:
1) Xác định khối lượng tương đương theo phương pháp bình quân và phương pháp
nhập trước xuất trước ? Từ đó xác định chi phí đơn vị ?
2) Tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp bình quân và phương
pháp nhập trước xuất trước.
3) Trong trường hợp công ty tính giá thành sản xuất toàn bộ, đánh giá sản phẩm dở
dang theo phương pháp bình quân,hãy xác định các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu quản lý doanh nghiệp?
- GIá vốn hàng bán?
- Giá thành sản xuất sản phẩm?
- Trị giá nguyên vật liệu mua vào?
- Nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào 1 lần từ đầu quy trình sản xuất.
- sản phẩm dở dang đầu kỳ 40 sản phẩm, mức đọ hoàn thành 25%.
Bài 5 : Trích tài liệu của công ty B như sau: ( đơn vị tính 1,000 đồng)
1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ đã được đánh giá ở cuối kỳ trước gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 1,723,046
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 295,400
+ Chi phí sản xuất chung : 365,800
2) Chi phí sản xuất trong kỳ đã tập hợp được gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 28,048,204
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 4,808,600
+ Chi phí sản xuất chung : 5,898,200
3) Kết quả sản xuất hoàn thành trong kỳ nhập kho 10,000 sản phẩm còn lại 2.000 sản
phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60% và 1,000 sản phẩm dở mức độ
chế biến hoàn thành40%.
Biết rằng : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào 75% ngay từ đầu của quy trình
công nghệ đến khi chế biến hoàn thành ở mức độ 50% thì bỏ nốt 25%. Chi phí
khác bỏ đần theo mức đọ hoàn thành.
Yêu cầu: 1. Xác định chi phí đơn vị và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản
lựơng hoàn thành tương đương (phương pháp bình quân) ?
2. Lập bảng tính giá thành theo từng khoản mục chi phí ?
Tài liệu bổ sung: Công ty B sản xuất 1 loại sản phẩm, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Bài 6 : Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A phải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục.
Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp được như sau (ĐV:1,000đ)
Chi phí PX 1 PX 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1,040,000
Chi phí nhân công trực tiếp 72,000 72,000
Chi phí sản xuất chung 76,500 73,800
Kết quả sản xuất trong tháng PX 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển cho
phân xưởng 2, còn lại 100 sản phẩm dang dở mức độ hoàn thành 40% và 20 sản phẩm
hỏng không sửa chữa được mức đọ hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính giá thành của nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp phân
bước kết chuyển tuần tự từng khoản mục.
Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào một lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.
Bài 7 : Công ty A sản xuất sản phẩm X phải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục
trong kỳ có tài liệu sau: (Đv tính: 1,000đ)
1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ ở PX1 đã được đánh giá ở cuối kỳ trước gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp : 540,000
+ Chi phí vật liệu phụ trực tiếp : 180,000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 135,000
+ Chi phí sản xuất chung : 162,000
Ở phân xưởng 2 không có sản phẩn dở dang đầu kỳ.
2) Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Trong bảng phân bổ vật liệu: Vật liệu chính dung cho sản xuất san phẩm ở
PX1:3,700,000; Vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm ở PX1:2,400,000; Ở
PX2 1,995,000.
- Trong bảng phân bổ tiền lương: Chi phí nhân công trực tiếp ở PX1: 1,800,000; Ở
PX2: 2,565,000.
- Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được ở PX1: 1,695,600; Ở PX2: 1,368,000.
3) Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 sản xuất hoàn thành 400 nửa thành phẩm chuyển hết cho PX2 tiếp tục chế
biến còn lại 60 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.
Tài liệu bổ sung: Cuối kỳ số vật liệu chính ở PX1 chưa dùng hết để lại nơi sản xuất trị
giá: 100,000.Vật liệu chính đẫ bỏ ra 1 lần ngay từ đầu cửa quy trình công nghệ.
Bài 8 : Doanh nghiệp H sản xuất sản phẩm A phải qua 2 phân xươngchế biến liên tục.
Trong tháng có tài liệu sau: (đv tính 1,000đ)
Chi phí PX 1 PX 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1,040,000
Chi phí nhân công trực tiếp 72,000 72,000
Chi phí sản xuất chung 76,500 73,800
3) Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xuởng 1 sản xuất được 200 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến và còn lại 80 sản phẩm dở.
- Phân xưởng 2 nhận 200 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến
hoàn thành 320 sản phẩm. Nhập kho 320 thành phẩm và còn lại 80 sản phẩm dở.
Yêu cầu:
Hãy tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm.
- Doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thuờng xuyên.
- Sản phẩm dở đánh giá theo CPNVLTT hoặc nửa thành phẩm buớc trước ( PX 1 đánh
giá theo CP NVLTT, PX2 theo giá thành nửa thành phẩm ở PX1
Bài 9 : Công ty HD sản xuất sản phẩm phải qua 2 phân xưởng. Trong kỳ có các tài liệu
sau: (ĐV tính: 1,000đ)
2. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu trong kỳ dùng trực tiếp cho sản xuất nửa thành
phẩm ở PX1 theo đánh giá thực tế là: 220,000.
3. Tiền lương và các khoản trích theo luơng của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ ở
PX1 là : 65,000; Ở PX2 là: 78,000
4. Chi phí sản xuất chung trong kỳ tập hợp được PX1: 89,000; PX2: 91,000.
5. Kết quả sản xuất trong kỳ PX1 hoàn thành 200NTP gửi ngay bán 50 NTP, chuyển sang
PX2 150 NTP để tiếp tục chế biến còn lại 50 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành
40%.
6. PX2 nhận 150 NTP ở PX1 chuyển sang chế biến hoàn thành nhập kho 100 thành phẩm
còn lại 50 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm làm dở ở 2 PX và lập bảng tính giá thành nửa thành phẩm
và chuyển theo phương pháp tính giá thành phân bước kết chuyển tuần tự từng khoản
mục.