You are on page 1of 11

Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018

Gia Sư HVTC xin giới thiệu tới bạn đọc các môn học !!!

1. Kinh Tế lượng
2. Nguyên lý kế toán
3. Kế toán tài chính 1
4. Kế toán tài chính 2
5. Kế toán tài chính 3
6. Đại cương về kế toán tập đoàn
7. Kế toán quản trị 1
8. Kế toán quản trị 2
9. Tài chính doanh nghiệp 1
10. Tài chính doanh nghiệp 2

Cảm ơn các bạn đã luôn tin tưởng và đồng hành, chúc các bạn học tập tốt và thành
công!

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 1


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - HỌC PHẦN 1

CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Bài 1 :

Tại một doanh nghiệp sản xuất của các khoản mục chi phí sản xuất chung biến động qua
các tháng theo số giờ máy hoạt động, thu thập tài liệu về chi phí này ở mức hoạt động cao
nhất và thấp nhất có 2 tháng trong năm như sau.

Chỉ tiêu Mức thấp nhất Mức cao nhất


Số giờ hoạt động 6.000 8.500
Tổng số CP sản xuất chung 60.000 67.000
Chi phí sản xuất chung trong tháng được phân tích ở mức hoạt động thấp nhất gồm các
khoản sau:

- Chi phí dụng cụ sản xuất(biến phí): 12.000

- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng trả theo thời gian: 15.500/ tháng.

- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất bình quân theo thời gian: 25.000/tháng

- Chi phí dịch vụ mua ngoài( hỗn hợp) : 7.500

Yêu cầu :

1. Xác định chi phí dịch vụ mua ngoài ở mức hoạt động cao nhất.
2. Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để phân tích chi phí dịch vụ mua ngoài
thành biến phí và định phí ?

Bài 2:

Hãy tính toán và điền số liệu vào các dấu hỏi chấm (?) trong bảng sau với giả thiết đây là
tài liệu của Công ty Nam Long là một doanh nghiệp sản xuất đang thực hiện xác định giá
thành sản xuất toàn bộ (đơn vị tính: 1.000 đồng)

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 2


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018

Chỉ tiêu Số tiền


Giá thành sản xuất của hàng bán(Giá vốn hàng bán) ?
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 4.900
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ 37.000
Vật liệu đã dùng cho sản xuất (Chi phí vật liệu) ?
Chi phí sản xuất trong kỳ (Ngoài chi phí vật liệu) 93.700
Vật liệu mua nhập kho trong kỳ (Trị giá mua) 36.500
Kết quả (Lợi nhuận) -52.600
Chi phí BH và Chi phí QLDN (Chi phí thời kỳ) 37.200
Thành phẩm nhập kho (Zsx thành phẩm nhập kho) ?
Doanh thu bán hàng ?
Sản phẩm dở dang đầu kỳ 9.850
Sản phẩm dở dang cuối kỳ 6.480
Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho 5.000
Vật liệu tồn kho đầu kỳ 8.000
Vật liệu tồn kho cuối kỳ 6.200

CHƯƠNG 3 : KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
Bài 1 : Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B,trong tháng có tài liệu sau:

1) Chi Phí dở dang đầu tháng đã được đánh giá ( đơn vị 1.000 đồng)
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 150.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 45.000
+ Chi phí sản xuất chung : 30.000
2) Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 1.500.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 225.000
+ Chi phí sản xuất chung : 294.000

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 3


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
3) Kết quả sản xuất : Cuối tháng hoàn thành nhập kho 120 thành phẩm B, còn lại
30 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 50%.

Yêu cầu : 1. Xác định chi phí đơn vị và đánh giá SPDD theo sản lượng hoàn thành tương
đương ( theo phương pháp bình quân) cho biết chi phí NVLTT bỏ vào 1 lần từ đầu quy
trình công nghệ, các chi phí khác bỏ vào theo mức độ chế biến ?
2. Tính gía thành cho sản phẩm B ?

Bài 2 : Một DN sản xuất sản phẩm A, quy trình công nghệ sản xuất phải trải qua 2 giai
đoạn công nghệ sản xuất ( 2 phân xưởng) liên tục. Trong tháng 3/N có tài liệu sau đây
(đơn vị tính 1.000 đồng)

- Sản phẩm dở dang đầu tháng của giai đoạn 1:


+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 15.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 8.000
+ Chi phí sản xuất chung : 6.000
- Giai đoạn 2 không có SPDD :
- Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp như sau :

Khoản mục Giai đoạn 1 Giai đoạn 2


1) Chi phí NVLTT 185,000 -
2) Chi phí NCTT 24,400 37,800
3) Chi phí sản xuất chung 47,200 39,760
Cộng 256,600 77,560

- Kết quả sản xuất trong tháng:


+ Giai đoạn 1 hoàn thành 150 NTP, còn lại 50 SPDD mực độ hoàn thành 60%
+ Giai đoạn 2 nhận 150 NTP của giai đoạn 1 để tiếp tục chế biến cuối tháng hoàn
thành nhập kho 120 thành phẩm, còn lại 30 SPDD, mức đọ hoàn thành 50%

Yêu cầu :1. Tính giá thành NTP và thành phẩm A theo phương pháp phân bước kết
chuyển chi phí theo từng khoản mục cho biết đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng
hoàn thành tương đương, chi phí NVLTT bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ.

2. Tính giá thành thành phẩm A theo phương pháp không tính giá thành nửa thành phẩm
ở các giai đoạn.

Bài 3 : Ở một doanh nghiệp X, sản xuất sản phẩm A phải trải qua 2 phân xưởng chế biến
liên tục. Tháng 5/200N có các tài liệu sau đây ( Đơn vị tính 1,000 đồng)

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 4


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
1) Sản phẩm dở dang đầu tháng
- Phân xưởng 1: Giá trị 80 SPDD là 510,000, trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp : 400,000
+ Chi phí vật liệu phụ trực tiếp : 20,000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 40,000
+ Chi phí sản xuất chung : 50,000
- Phân xưởng 2: giá trị 50 SPDD là 479,500, trong đó :

Sản phẩm dở dang


cộng
(PX2)
Khoản mục PX1
chuyển PX2
sang
Chi phí nguyên vật liệu chính trực
250,000 250,000
tiếp
Chi phí vật liệu phụ trực tiếp 25,000 25,000 50,000
Chi phí nhân công trực tiếp 50,000 40,500 90,500
Chi phí sản xuất chung 45,000 44,000 89,000
cộng 370,000 109,500 479,500
2) Chi phí sản xuất trong tháng 5/200N đã tập hợp theo bảng sau:

TK
Ghi có
6211 6212
622 CPNC
CPNVLC CPVLP trực 627 CPSXC Cộng
trực tiếp
trực tiếp tiếp
TK Ghi
Nợ
TK 154
- CP 2,600,000 460,000 952,000 824,000 4,836,000
SXKD
154-
2,600,000 260,000 520,000 454,000 3,834,000
PX1
154 -
- 200,000 432,000 370,000 1,002,000
PX2
3) Kết quả sản xuất trong tháng 5/200N
- Phân xưởng số 1 hoàn thành 500 NTP đã chuyển cho phân xưởng 2 để tiếp tục
chế biến,còn 100 SPDD, mức độ hoàn thành 60%
- Phân xưởng số 2 hoàn thành 450 thành phẩm nhập kho, còn 100 SPDD mức độ
hoàn thành 50%

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 5


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
Yêu cầu : Tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm theo phương pháp
bình quân ( biết rằng chi phí NVLC và NTP bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ).

Bài 4: Công ty H chuyên sản xuất và phân phối sản phẩm A, có tài liệu sau ( đơn vị tính
1,000 đồng)

- Trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ: 200,000 ; cuối kỳ: 240,000
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 1,440,000, trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 920,000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 240,000
+ Chi phí sản xuất chung : 280,000
- Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 420,000 ; cuối kỳ: 640,000
- Chi phí sản xuất trong kỳ phát sinh đã tập hợp được: 11,610,000

Trong đó:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 4,360,000


+ Chi phí nhân công trực tiếp : 3,330,000
+ Chi phí sản xuất chung : 3,920,000
- Doanh thu bán hàng trong kỳ: 17,000,000
- Chi phí bán hàng 1,000,000
- Kết quả kinh doanh 2,800,000

Yêu cầu:

1) Xác định khối lượng tương đương theo phương pháp bình quân và phương pháp
nhập trước xuất trước ? Từ đó xác định chi phí đơn vị ?
2) Tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp bình quân và phương
pháp nhập trước xuất trước.
3) Trong trường hợp công ty tính giá thành sản xuất toàn bộ, đánh giá sản phẩm dở
dang theo phương pháp bình quân,hãy xác định các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu quản lý doanh nghiệp?
- GIá vốn hàng bán?
- Giá thành sản xuất sản phẩm?
- Trị giá nguyên vật liệu mua vào?

Tài liệu bổ sung:

- Nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào 1 lần từ đầu quy trình sản xuất.
- sản phẩm dở dang đầu kỳ 40 sản phẩm, mức đọ hoàn thành 25%.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 6


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
- Trong kỳ hoàn thành 180 thành phẩm, còn 60 sản phẩm dở dang mức đọ hoàn
thành 50%.

Bài 5 : Trích tài liệu của công ty B như sau: ( đơn vị tính 1,000 đồng)

1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ đã được đánh giá ở cuối kỳ trước gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 1,723,046
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 295,400
+ Chi phí sản xuất chung : 365,800
2) Chi phí sản xuất trong kỳ đã tập hợp được gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 28,048,204
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 4,808,600
+ Chi phí sản xuất chung : 5,898,200
3) Kết quả sản xuất hoàn thành trong kỳ nhập kho 10,000 sản phẩm còn lại 2.000 sản
phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60% và 1,000 sản phẩm dở mức độ
chế biến hoàn thành40%.
Biết rằng : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào 75% ngay từ đầu của quy trình
công nghệ đến khi chế biến hoàn thành ở mức độ 50% thì bỏ nốt 25%. Chi phí
khác bỏ đần theo mức đọ hoàn thành.

Yêu cầu: 1. Xác định chi phí đơn vị và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản
lựơng hoàn thành tương đương (phương pháp bình quân) ?
2. Lập bảng tính giá thành theo từng khoản mục chi phí ?
Tài liệu bổ sung: Công ty B sản xuất 1 loại sản phẩm, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.

Bài 6 : Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A phải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục.
Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp được như sau (ĐV:1,000đ) 

Chi phí PX 1 PX 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1,040,000
Chi phí nhân công trực tiếp 72,000 72,000
Chi phí sản xuất chung 76,500 73,800

Kết quả sản xuất trong tháng PX 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển cho
phân xưởng 2, còn lại 100 sản phẩm dang dở mức độ hoàn thành 40% và 20 sản phẩm
hỏng không sửa chữa được mức đọ hoàn thành 50%.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 7


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
PX 2 nhận 400 NTP ở PX1sang tiếp tục chế biến hoàn thành 160 thành phẩm nhập
kho còn lại 34 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa
được mức đọ hoàn thành 50%.

Yêu cầu: Tính giá thành của nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp phân
bước kết chuyển tuần tự từng khoản mục.

Tài liệu bổ sung:

Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào một lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.

- Sản phẩm dở đầu tháng cả 2 PX đều không có.


- Phế liệu thu hồi được của 20 sản phẩm hỏng loại ra ở PX1 nhập kho trị giá 23,690
; sản phẩm hỏng ở PX2 không thu hồi được phế liệu.
- Doanh nghiệp không được phép sản xuất sản phẩm hỏng do đó Giám đốc quyết
định toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm hỏng sau khi trừ phế liệu thu hồi số còn lại
bắt công nhân gây ra sản phẩm hỏng bồi thường 50% còn lại 50% hạch toán vào
khoản chi phí khác.

Bài 7 : Công ty A sản xuất sản phẩm X phải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục
trong kỳ có tài liệu sau: (Đv tính: 1,000đ)

1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ ở PX1 đã được đánh giá ở cuối kỳ trước gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp : 540,000
+ Chi phí vật liệu phụ trực tiếp : 180,000
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 135,000
+ Chi phí sản xuất chung : 162,000
Ở phân xưởng 2 không có sản phẩn dở dang đầu kỳ.
2) Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Trong bảng phân bổ vật liệu: Vật liệu chính dung cho sản xuất san phẩm ở
PX1:3,700,000; Vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm ở PX1:2,400,000; Ở
PX2 1,995,000.
- Trong bảng phân bổ tiền lương: Chi phí nhân công trực tiếp ở PX1: 1,800,000; Ở
PX2: 2,565,000.
- Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được ở PX1: 1,695,600; Ở PX2: 1,368,000.
3) Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 sản xuất hoàn thành 400 nửa thành phẩm chuyển hết cho PX2 tiếp tục chế
biến còn lại 60 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 8


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
- PX2 nhận 400 NTP của PX1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành 360 sản
phẩm bộ phận KCS phát hiện 20 sản phẩm hỏng không sửa chữa được, thực nhập
kho 340 thành phẩm và còn lại 40 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
1) Tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp phân bước không tính giá thành
nửa thành phẩm ( Kết chuyển chi phí song song)
2) Tính chi phí sản xuất 20 sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

Tài liệu bổ sung: Cuối kỳ số vật liệu chính ở PX1 chưa dùng hết để lại nơi sản xuất trị
giá: 100,000.Vật liệu chính đẫ bỏ ra 1 lần ngay từ đầu cửa quy trình công nghệ.

Bài 8 : Doanh nghiệp H sản xuất sản phẩm A phải qua 2 phân xươngchế biến liên tục.
Trong tháng có tài liệu sau: (đv tính 1,000đ)

1) Sản phẩm dở đầu tháng đã được đánh giá

- Phân xưởng 1: 80,000 ( nguyên vật liệu trực tiếp)

- Phân xuởng 2: Không có sản phẩm dở đầu tháng.

2) Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp được:

Chi phí PX 1 PX 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1,040,000
Chi phí nhân công trực tiếp 72,000 72,000
Chi phí sản xuất chung 76,500 73,800
3) Kết quả sản xuất trong tháng:

- Phân xuởng 1 sản xuất được 200 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 tiếp tục chế
biến và còn lại 80 sản phẩm dở.

- Phân xưởng 2 nhận 200 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến
hoàn thành 320 sản phẩm. Nhập kho 320 thành phẩm và còn lại 80 sản phẩm dở.

Yêu cầu:

Hãy tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm.

Tài liệu bổ sung:

- Doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thuờng xuyên.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 9


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
- Chi phí NVL trực tiếp bỏ vào 1 lần ngay từ đầu của quy trình sản xuất ở phân xưởng 1.

- Sản phẩm dở đánh giá theo CPNVLTT hoặc nửa thành phẩm buớc trước ( PX 1 đánh
giá theo CP NVLTT, PX2 theo giá thành nửa thành phẩm ở PX1

Bài 9 : Công ty HD sản xuất sản phẩm phải qua 2 phân xưởng. Trong kỳ có các tài liệu
sau: (ĐV tính: 1,000đ)

1. Sản phẩm làm fở đầu kỳ ở PX1 đã được đánh giá gồm:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 155,000


+ Chi phí nhân công trực tiếp : 45,000
+ Chi phí sản xuất chung : 65,000

Phân xưởng 2 không có sản phẩm làm dở đầu kỳ.

2. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu trong kỳ dùng trực tiếp cho sản xuất nửa thành
phẩm ở PX1 theo đánh giá thực tế là: 220,000.

3. Tiền lương và các khoản trích theo luơng của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ ở
PX1 là : 65,000; Ở PX2 là: 78,000

4. Chi phí sản xuất chung trong kỳ tập hợp được PX1: 89,000; PX2: 91,000.

5. Kết quả sản xuất trong kỳ PX1 hoàn thành 200NTP gửi ngay bán 50 NTP, chuyển sang
PX2 150 NTP để tiếp tục chế biến còn lại 50 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành
40%.

6. PX2 nhận 150 NTP ở PX1 chuyển sang chế biến hoàn thành nhập kho 100 thành phẩm
còn lại 50 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành 60%.

Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm làm dở ở 2 PX và lập bảng tính giá thành nửa thành phẩm
và chuyển theo phương pháp tính giá thành phân bước kết chuyển tuần tự từng khoản
mục.

Bài 10 : đề kiểm tra điều kiện


Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A có tài liệu về chi phí sản xuất trong tháng 12 đã tập
hợp được như sau : ( đvt : 1.000đ)

Khoản mục chi phí DĐK C


CPNVL chính trực tiếp 200.000 940.000
CP NVL phục trực tiếp 15.000 94.000

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 10


Nguyễn Thị Lệ Quyên- GIA SƯ HVTC 2018
Chi phí nhân công trực tiếp 103.000 368.000
Chi phí sản xuất chung 98.000 276.000
SPDD đầu kỳ 200 sản phẩm A với mức độ chế biến hoàn thành 40%
Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thàn 740 sản phẩm A, còn lại 200 sản phẩm dở dang
với mức độ chế biến hoàn thành 50% và 200 sp DD mức độ chế biến hoàn thành 80%
Yêu cầu : Tính giá thành sản phẩm A và lập BCSX theo PP bình quân và pp FiFo
Biết rằng : Vật liệu chính bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ
Vật liệu phụ bỏ 75% ngay từ đầu và khi chế biến ở mức độ 75% thì bỏ nốt
chi phí khác bỏ vào theo mức độ chế biến.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN _ SĐT : 0925.919.652 Page 11

You might also like