You are on page 1of 5

Câu 1: Công ty ABC sử dụng phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

theo chi phí định mức. Trong kỳ, tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm K của Công ty như
sau:

Chi phí nguyên Chi phí nhân


Chỉ tiêu
vật liệu trực tiếp công trực tiếp
1. Số liệu dự toán
- Chi phí sản xuất dự toán 320.000.000đ 384.000.000đ
- Sản lượng sản xuất dự toán 1.600sp 1.600sp
- Định mức lượng dự toán 2kg/sp 1,6h/sp
- Đơn giá dự toán 400.000đ/kg 600.000đ/h
2. Số liệu thực tế
- Chi phí sản xuất thực tế 399.000.000đ 476.000.000đ
- Sản lượng sản xuất thực tế 2.000sp 2.000sp
- Lượng thực hiện thực tế 1,90 kg/sp 1,70 h/sp
- Đơn giá thực tế 420.000đ/kg 560.000đ/h
Thông tin bổ sung:
+ Toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ đã được tiêu thụ.
+ Chênh lệch chi phí phát sinh từ giai đoạn cung ứng đến sản xuất được tính vào giá
vốn

Yêu cầu: Xác định biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp theo ảnh hưởng của nhân tố giá và nhân tố lượng.

Câu 2: Công ty XYZ có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:
1. Tài liệu định mức
- Sản xuất 200 sản phẩm A bằng nguyên vật liệu chính M.
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu chính M để sản xuất mỗi sản phẩm A là 20kg
- Giá mua nguyên vật liệu chính M là 8.000đ/kg.
- Chi phí mua nguyên vật liệu chính là 40đ/kg
2. Tài liệu thực tế
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 300 sp
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu chính M để sản xuất mỗi sản phẩm A là 22 kg
- Giá mua nguyên vật liệu chính M theo hóa đơn là 8.400 đ/kg
- Chi phí mua nguyên vật liệu chính M là 42 đ/kg

Yêu cầu: Dựa vào số liệu trên, hãy tính tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu giữa định
mức và thực tế phát sinh. Xác định mức chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp do nhân tố giá và nhân tố lượng.

Câu 3
Công ty ABC có tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp như sau:
1. Tài liệu định mức
- Số lượng sản phẩm sản xuất là 200 sản phẩm A
- Mức tiêu hao thời gian lao động trực tiếp để sản xuất mỗi sản phẩm A là 10 giờ
- Giá lao động trực tiếp mỗi giờ 100.000đ (chưa tính trích các khoản theo lương)
2. Tài liệu thực tế
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 300 sản phẩm
- Mức tiêu hao thời gian lao động trực tiếp để sản xuất mỗi sản phẩm A là 12 giờ
- Giá lao động trực tiếp mỗi giờ là 120.000đ (chưa tính các khoản trích theo lương), giá
lao động tăng tương ứng chỉ số tăng do lạm phát.
Yêu cầu: Xác định biến động chi phí nhân công trực tiếp do nhân tố giá và nhân tố lượng.
Cho biết: Tỷ lệ khoản trích theo lương tính vào chi phí là 24% , thời gian lao động trực
tiếp cao hơn định mức không phải do lỗi của công nhân, công ty thanh toán đủ tiền lương
cho người lao động.

Câu 4
Công ty ABC có tài liệu chi phí định mức và chi phí thực tế của chi phí sản xuất chung
trong kỳ kế toán như sau:
A. Tài liệu định mức
- Năng lực sản xuất trong điều kiện bình thường với số giờ máy hoạt động là 20.000
giờ/năm, số lượng sản xuất là 10.000 sản phẩm.
- Dầu nhớt máy phải thay sau 50 giờ máy sản xuất, mỗi lần thay 20 lít, giá mua dầu
nhớt là 10.000đ/lít
- Tiêu hao điện chạy máy sản xuất 1 giờ máy là 1 kwh, giá 1kwh điện là 1.000đ
- Chi phí mua bảo hiểm máy móc sản xuất là 20.000.000đ/năm
B. Tài liệu thực tế
- Sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm, số giờ máy hoạt động thực tế trong năm là
16.000 giờ.
- Chi phí dầu nhớt trong năm là 80.000.000đ, thay nhớt đúng quy định của kỹ thuật.
- Chi phí điện chạy máy sản xuất trong kỳ là 15.100.000đ
- Chi phí mua bảo hiểm máy móc sản xuất đã phát sinh trong năm là 18.000.000đ
Yêu cầu: Xác định biến động chi phí sản xuất chung theo từng khoản mục chi tiết.

Câu 5
Công ty ABC có tài liệu sau:
1. Tài liệu định mức
- Số giờ máy hoạt động mỗi năm là 100.000 giờ để sản xuất 50.000 sản phẩm
- Biến phí sản xuất chung cho 1 giờ máy sản xuất là 30.000đ, trong đó:
+ chi phí lao động gián tiếp: 16.000đ
+ Chi phí dầu nhớt: 6.000đ
+ Chi phí điện: 8.000đ
- Định phí sản xuất chung: 1.200.000.000đ, trong đó:
+ Khấu hao máy móc nhà xưởng sản xuất: 400.000.000đ
+ Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 640.000.000đ
+ Mua bảo hiểm tài sản cố định dùng sản xuất: 160.000.000đ
2. Tài liệu thực tế
- Số giờ máy hoạt động thực tế trong năm là 84.000 giờ.
- Số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong năm là 40.000 sản phẩm
- Biến phí sản xuất chung phát sinh là 1.176.000.000đ, trong đó:
+ chi phí lao động gián tiếp: 320.000.000đ
+ Chi phí dầu nhớt: 220.000.000đ
+ Chi phí điện: 636.000.000đ
- Định phí sản xuất chung phát sinh: 1.232.000.000đ, trong đó:
+ Khấu hao máy móc nhà xưởng sản xuất: 400.000.000đ
+ Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 688.000.000đ
+ Mua bảo hiểm tài sản cố định dùng sản xuất: 144.000.000đ

Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí của chi phí sản xuất chung do
nhân tố giá và nhân tố lượng.

Câu 6
Công ty ABC sản xuất sản phẩm với quy trình sản xuất giản đơn, có tài liệu về tình hình
sản xuất trong kỳ như sau:
A. Các kế hoạch và định mức.

Định mức và kế hoạch Số lượng Đơn giá


Mua nguyên vật liệu trực tiếp M 100 tấn 400.000đ/tấn
Nguyên vật liệu M để sản xuất sản phẩm 1,6 tấn/sp -
Lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm 20 giờ/sp 40.000đ/giờ
Chi phí sản xuất chung - 30.000đ/giờ máy
Thời gian máy sản xuất 8 giờ/sp
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mua 120 tấn nguyên vật liệu trực tiếp M nhập kho, chưa trả tiền, giá mua
440.000đ/tấn (chưa VAT10%)
- Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp M trong hạn mức để sản xuất sản phẩm là 80 tấn.
- Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp M ngoài hạn mức theo đề nghị của bộ phận sản
xuất để sản xuất là 2 tấn.
- Thời gian lao động trực tiếp sản xuất trong kỳ là 990 giờ, chi phí nhân công trực tiếp
là 43.560.000đ (đã bao gồm các khoản trích theo lương)
- Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là 1.800.000đ
- Nhập kho 40 sản phẩm hoàn thành, đang chế biến dở dang 10 sản phẩm với tỷ lệ hoàn
thành của chi phí chế biến là 50%.
- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ là 30 sản phẩm.
C. Tài liệu bổ sung.
- Nguyên vật liệu M sử dụng một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất.
- Công ty hạch toán VAT theo phương pháp khấu trừ
- Đơn giá lao động trực tiếp đã bao gồm các khoản trích theo lương
- Công suất sản xuất thực tế tương đương công suất sản xuất bình thường.

Yêu cầu:
a) Tính giá thành sản phẩm theo chi phí sản xuất định mức.
b) Xác định biến động của chi phí sản xuất
c) Xác định và xử lý chênh lệch chi phí
d) Lập bảng tính giá thành thực tế của sản phẩm

Yêu cầu a (đơn vị tính: 1.000đ)


Giá thành định mức một sản phẩm =
Tổng giá thành định mức thành phẩm nhập kho =
CPSXDD cuối kỳ theo chi phí định mức =
Giá thành định mức thành phẩm tiêu thụ=
Yêu cầu b
Giá mua thực tế của NVL (chưa VAT)=
Giá NVL nhập kho =
Chênh lệch giá mua =
Giá NVL xuất kho =
Lượng NVL thực tế tiêu hao cho 1 sp =
Biến động lượng NVLTT =
CPNCTT định mức =
Giá một giờ lao động trực tiếp thực tế =
Thời gian lao động thực tế một sản phẩm =
Biến động lượng lao động trực tiếp =
Biến động giá lao động trực tiếp =
CPSXC phân bổ =
Yêu cầu c
Phân bổ biến động lượng NVLTT
+CPSXDD cuối kỳ=
+Sản phẩm tồn kho=
+Sản phẩm bán =
Phân bổ biến động giá mua NVLTT
+ NVL tồn kho=
+CPSXDD cuối kỳ=
+Sản phẩm tồn kho=
+Sản phẩm bán =
Phân bổ biến động lượng NCTT
+CPSXDD cuối kỳ=
+Sản phẩm tồn kho=
+Sản phẩm bán =
Phân bổ biến động giá NCTT
+CPSXDD cuối kỳ=
+Sản phẩm tồn kho=
+Sản phẩm bán =
Phân bổ biến động CPSXC
+CPSXDD cuối kỳ=
+Sản phẩm tồn kho=
+Sản phẩm bán =
Yêu cầu d
Chỉ tiêu Tổng CP CPNVLTT CPNCTT CPSXC
1. Tổng giá thành định mức
2. Chênh lệch
3. Tổng giá thành thực tế
4. Giá thành đơn vị định mức
5. Giá thành đơn vị thực tế

You might also like