Professional Documents
Culture Documents
theo chi phí định mức. Trong kỳ, tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm K của Công ty như
sau:
Yêu cầu: Xác định biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp theo ảnh hưởng của nhân tố giá và nhân tố lượng.
Câu 2: Công ty XYZ có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:
1. Tài liệu định mức
- Sản xuất 200 sản phẩm A bằng nguyên vật liệu chính M.
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu chính M để sản xuất mỗi sản phẩm A là 20kg
- Giá mua nguyên vật liệu chính M là 8.000đ/kg.
- Chi phí mua nguyên vật liệu chính là 40đ/kg
2. Tài liệu thực tế
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 300 sp
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu chính M để sản xuất mỗi sản phẩm A là 22 kg
- Giá mua nguyên vật liệu chính M theo hóa đơn là 8.400 đ/kg
- Chi phí mua nguyên vật liệu chính M là 42 đ/kg
Yêu cầu: Dựa vào số liệu trên, hãy tính tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu giữa định
mức và thực tế phát sinh. Xác định mức chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp do nhân tố giá và nhân tố lượng.
Câu 3
Công ty ABC có tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp như sau:
1. Tài liệu định mức
- Số lượng sản phẩm sản xuất là 200 sản phẩm A
- Mức tiêu hao thời gian lao động trực tiếp để sản xuất mỗi sản phẩm A là 10 giờ
- Giá lao động trực tiếp mỗi giờ 100.000đ (chưa tính trích các khoản theo lương)
2. Tài liệu thực tế
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 300 sản phẩm
- Mức tiêu hao thời gian lao động trực tiếp để sản xuất mỗi sản phẩm A là 12 giờ
- Giá lao động trực tiếp mỗi giờ là 120.000đ (chưa tính các khoản trích theo lương), giá
lao động tăng tương ứng chỉ số tăng do lạm phát.
Yêu cầu: Xác định biến động chi phí nhân công trực tiếp do nhân tố giá và nhân tố lượng.
Cho biết: Tỷ lệ khoản trích theo lương tính vào chi phí là 24% , thời gian lao động trực
tiếp cao hơn định mức không phải do lỗi của công nhân, công ty thanh toán đủ tiền lương
cho người lao động.
Câu 4
Công ty ABC có tài liệu chi phí định mức và chi phí thực tế của chi phí sản xuất chung
trong kỳ kế toán như sau:
A. Tài liệu định mức
- Năng lực sản xuất trong điều kiện bình thường với số giờ máy hoạt động là 20.000
giờ/năm, số lượng sản xuất là 10.000 sản phẩm.
- Dầu nhớt máy phải thay sau 50 giờ máy sản xuất, mỗi lần thay 20 lít, giá mua dầu
nhớt là 10.000đ/lít
- Tiêu hao điện chạy máy sản xuất 1 giờ máy là 1 kwh, giá 1kwh điện là 1.000đ
- Chi phí mua bảo hiểm máy móc sản xuất là 20.000.000đ/năm
B. Tài liệu thực tế
- Sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm, số giờ máy hoạt động thực tế trong năm là
16.000 giờ.
- Chi phí dầu nhớt trong năm là 80.000.000đ, thay nhớt đúng quy định của kỹ thuật.
- Chi phí điện chạy máy sản xuất trong kỳ là 15.100.000đ
- Chi phí mua bảo hiểm máy móc sản xuất đã phát sinh trong năm là 18.000.000đ
Yêu cầu: Xác định biến động chi phí sản xuất chung theo từng khoản mục chi tiết.
Câu 5
Công ty ABC có tài liệu sau:
1. Tài liệu định mức
- Số giờ máy hoạt động mỗi năm là 100.000 giờ để sản xuất 50.000 sản phẩm
- Biến phí sản xuất chung cho 1 giờ máy sản xuất là 30.000đ, trong đó:
+ chi phí lao động gián tiếp: 16.000đ
+ Chi phí dầu nhớt: 6.000đ
+ Chi phí điện: 8.000đ
- Định phí sản xuất chung: 1.200.000.000đ, trong đó:
+ Khấu hao máy móc nhà xưởng sản xuất: 400.000.000đ
+ Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 640.000.000đ
+ Mua bảo hiểm tài sản cố định dùng sản xuất: 160.000.000đ
2. Tài liệu thực tế
- Số giờ máy hoạt động thực tế trong năm là 84.000 giờ.
- Số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong năm là 40.000 sản phẩm
- Biến phí sản xuất chung phát sinh là 1.176.000.000đ, trong đó:
+ chi phí lao động gián tiếp: 320.000.000đ
+ Chi phí dầu nhớt: 220.000.000đ
+ Chi phí điện: 636.000.000đ
- Định phí sản xuất chung phát sinh: 1.232.000.000đ, trong đó:
+ Khấu hao máy móc nhà xưởng sản xuất: 400.000.000đ
+ Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 688.000.000đ
+ Mua bảo hiểm tài sản cố định dùng sản xuất: 144.000.000đ
Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí của chi phí sản xuất chung do
nhân tố giá và nhân tố lượng.
Câu 6
Công ty ABC sản xuất sản phẩm với quy trình sản xuất giản đơn, có tài liệu về tình hình
sản xuất trong kỳ như sau:
A. Các kế hoạch và định mức.
Yêu cầu:
a) Tính giá thành sản phẩm theo chi phí sản xuất định mức.
b) Xác định biến động của chi phí sản xuất
c) Xác định và xử lý chênh lệch chi phí
d) Lập bảng tính giá thành thực tế của sản phẩm