You are on page 1of 8

2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

Công ty TNHH KẾ TOÁN HUẾ (tên viết tắt: CT_TNHH_KTH) bắt đầu
chuyển đổi sử dụng phần mềm kế toán từ 01/01/2020, công ty sử dụng phần mềm MISA
SME.NET 2020 để phục vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Công ty quyết
định các chính sách kế toán như sau:
- Lĩnh vực hoạt động: Thương mại, dịch vụ
- Chế độ kế toán: TT 200/2014/TT-BTC
- Loại tiền: VNĐ (có sử dụng hạch toán đa tiền tệ)
- PP Tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ
- PP Tính thuế GTGT: khấu trừ
- Người ký của công ty: Tên của sinh viên (học viên)
Công ty đã tổ chức hệ thống các danh mục kế toán như sau:
Danh mục tài khoản ngân hàng:

Số tài khoản Tên Ngân Hàng Chi nhánh NH Chủ tài khoản

0103749225 Ngân hàng TMCP Đông Á Thừa Thiên Huế Tên của sinh viên

0144752336 Ngân hàng TMCP Á Châu Thừa Thiên Huế Tên của sinh viên

1255479893 Ngân hàng TMCP Quân đội Thừa Thiên Huế Tên của sinh viên

Danh mục cơ cấu tổ chức

Mã đơn vị Tên đơn vị Cấp tổ chức


PGĐ Phòng giám đốc Phòng ban
PKD Phòng kinh doanh Phòng ban
PKT Phòng kế toán Phòng ban
PNS Phòng nhân sự Phòng ban
Danh mục khách hàng

Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ


KHNTAM Công ty TNHH Nhân Tâm 57 Chế Lan Viên, Tp Huế
KHLHOA Công ty TNHH Liên Hoa 51 Bà Triệu, Tp Huế
KHTTAM Công ty cổ phần Trần Tâm 22 Lý Nam Đế, Tp Huế
KHTHOA Công ty dịch vụ Thái Hoà 37 Trần Văn Kỷ, Tp Huế
DLLKLK Đại lý Long Khánh 12 Lê Đại Hành, Tp Huế
DLHBHB Đại lý Hoà Bình 12 Trường Chinh, Tp Huế
Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 1
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

Danh mục Nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Địa chỉ

NCCDIEN Công ty Điện lực TTH 99 Nguyễn Huệ, Tp Huế

NCCNUOC Công ty Nước sạch TTH 101 Bùi Thị Xuân, Tp Huế

NCCDTRI Công ty TNHH Duy Trí 12 Nguyễn Huệ, Tp Huế

NCCFPTO Công ty cổ phần FPT 50 Hùng Vương, Tp Huế

NCCNANH Công ty dịch vụ Ngọc Anh 9 An Dương Vương, Tp Huế

NCCLINH Công ty TNHH Tú Linh 13 Lý Nam Đế, Tp Huế

Danh mục Nhân viên

Mã Nhân viên Tên Nhân viên Chức danh Hệ số lương Người phụ thuộc

****(sv tự mã) Tên của sinh viên Giám đốc 13,2 2

NVVN Nguyễn Văn Nam TP nhân sự 7.2 1

NVTQ Trần Thị Quý TP Kế toán 7.2 0

NVLS Lê Thị Sen TP Kinh doanh 7.2 2

NVHV Hoàng Vũ Kế toán viên 6 1

NVVT Dương Văn Trung Nhân viên KD 5.4 2

NVNN Nguyễn Ngọc Nam Kế toán viên 7 1

Danh mục kho

Mã kho Tên kho Tài khoản kho

KCTY Kho chính tại công ty 1561

KDAILY1 Kho Hàng tại đại lý Hoà Bình 157

KDAILY2 Kho Hàng tại đại lý Long Khánh 157

Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 2
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

Danh mục Vật tư – Hàng hoá

Mã VT-HH Tên VT-HH Nhóm VT-HH ĐVT Thuế GTGT Kho

IP5GR16 Iphone 5 Gray 16G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IP5WH16 Iphone 5 White 16G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IP6GO16 Iphone 6 Gold 16G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IP6GR16 Iphone 6 Gray 16G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IP6P16 Iphone 6 Plus 16G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IP6P32 Iphone 6 Plus 32G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IPADA16 Ipad air 16G Hàng hoá Cái 10% KCTY

IPADA32 Ipad air 32G Hàng hoá Cái 10% KCTY

Danh mục tài sản cố định đầu kỳ tại công ty

Mã TS Tên TS ĐVSD Ngày mua TGSD Nguyên giá HMLK


VPHONG Văn phòng PGĐ 01/01/2015 30 năm 6.000.000.000 1.000.000.000
CUAHANG Cửa hàng PKD 01/01/2015 20 năm 2.000.000.000 500.000.000
OTO Xe OTO PGĐ 01/01/2018 10 năm 1.500.000.000 300.000.000
Tồn kho vật tư hàng hoá. (tại kho chính của công ty)

Mã VT-HH Tên VT-HH Số lượng Giá trị tồn kho


IP5GR16 Iphone 5 Gray 16G 15 62.500.000
IP5WH16 Iphone 5 White 16G 12 58.300.000
IP6GO16 Iphone 6 Gold 16G 10 120.500.000
IP6GR16 Iphone 6 Gray 16G 5 60.000.000
IP6P16 Iphone 6 Plus 16G 14 163.000.000
IP6P32 Iphone 6 Plus 32G 10 160.000.000
IPADA16 Ipad air 16G 5 45.000.000
IPADA32 Ipad air 32G 6 67.000.000
Tổng cộng 77 736.300.000
Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 3
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

Số dư đầu kỳ của các tài khoản như sau:

Tài khoản Tên tài khoản Số dư nợ Số dư có


1111 Tiền mặt VNĐ 365.120.123
1121 Tiền gửi VNĐ
Ngân hàng Đông Á 120.556.000
Ngân hàng Á Châu 223.360.545
Ngân hàng Quân đội 830.455.000
131 Phải thu khách hàng
Công ty TNHH Nhân Tâm 23.000.000
Công ty TNHH Liên Hoa 22.209.000
Công ty cổ phần Trần Tâm 31.231.456
1561 Giá mua hàng hoá 736.300.000
211 Tài sản cố định 9.500.000.000
Nhà cửa, vật kiến trúc 8.000.000.000
Phương tiện vận tải 1.500.000.000
2141 Hao mòn tài sản cố định 1.800.000.000
242 Chi phí trả trước 36.000.000
331 Phải trả người bán
Công ty cổ phần FPT 230.000.000
Công ty TNHH Tú Linh 10.000.456
33311 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 35.000.123
3341 Phải trả công nhân viên 21.231.545
3531 Quỹ khen thưởng 50.000.000
3532 Quỹ phúc lợi 50.000.000
41111 Cổ phiếu phổ thông 9.610.000.000
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 82.000.000

Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 4
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

Trong tháng 1/2020 công ty xảy ra một số nghiệp vụ như sau:


Công ty thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng tự in mẫu số 01GTKT3/001
ký hiệu AC/20T dựa trên mẫu tự in 3 liên – mã quy cách, số lượng hóa đơn đăng ký phát
hành là 1500 hóa đơn. Ngày đăng ký cho cơ quan thuế Thừa Thiên Huế 01/01/2020.
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01 kế toán hạch toán nghiệp vụ mua một số mặt hàng của công ty
Duy Trí với thông tin như sau:
- Iphone 6 Plus 16G Sl: 6 cái Đơn giá: 10.800.000đ/cái
- Iphone 6 Plus 32G Sl: 5 cái Đơn giá: 14.000.000đ/cái
Công ty chưa thanh toán cho nhà cung cấp, nhà cung cấp hẹn công ty 3 ngày nữa
sẽ chuyển Hoá đơn bán hàng số mặt hàng trên cho công ty.
Chi phí vận chuyển toàn bộ số hàng nêu trên là 2.200.000đ đã bao gồm thuế
GTGT 10% do công ty CP Giao Nhanh cung cấp, số hóa đơn 002213. Công ty đã thanh
toán tiền vận chuyển bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 2: ngày 06/01 kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng Nguyễn
Nhật Nam đã thu bằng gửi qua ngân hàng Đông Á với thông tin như sau:
- Ipad Air 16G SL: 2 cái Đơn giá: 11.200.000đ/cái
Công ty xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng với mẫu hoá đơn
01GTKT3/001 ký hiệu hoá đơn AC/20T số hoá đơn 000001, đồng thời chiết khấu thương
mại cho khách hàng 2%.
Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 165.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10% do
công ty CP Giao nhanh thực hiện, số hóa đơn 003321 chi phí vận chuyển chưa thanh
toán.
Nghiệp vụ 3: ngày 08/01 công ty nhận được hoá đơn từ công ty Duy Trí. Mẫu hoá đơn
01GTKT3/001, ký hiệu hoá đơn AB/19H, số hoá đơn 001254
Nghiệp vụ 4: ngày 09/01 công ty nhận được thông tin Đại lý Long Khánh đã hết hàng
bán, công ty tiến hành chuyển hàng gửi bán cho đại lý Long Khánh với thông tin như sau:
- Iphone 5 Gray 16G SL: 2 cái Đơn giá bán: 4.800.000
- Iphone 5 White 16G SL: 2 cái Đơn giá bán: 5.200.000
- Iphone 6 Gold 16G SL: 3 cái Đơn giá bán: 14.000.000
- Iphone 6 Gray 16G SL: 3 cái Đơn giá bán: 13.000.000
Nghiệp vụ 5: ngày 10/01 mua một số mặt hàng của công ty Apple Mỹ (mã KH_APPLE)
với thông tin như sau:
- Iphone 6S Gray 16G SL: 7 Đơn giá: 1000USD/cái
Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 5
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

- Iphone 6S Gold 16G SL: 8 Đơn giá: 1050USD/cái


- Tỷ giá liên ngân hàng: 22.189đ / USD, thuế NK: 20% thuế TTĐB: 10%
Công ty chưa thanh toán cho đối tác. Dựa trên tờ khai hải quan số 2999.
Nghiệp vụ 6: ngày 11/01 mua một xe Xe Oto Camry mới với giá chưa bao gồm thuế
GTGT là 1.500.000.000 công ty đã trả 10% giá trị hợp đồng mua xe bằng tiền gửi Ngân
hàng Quân đội cho nhà cung ứng Công ty CAMRY VIỆT NAM với thông tin: xe sử
dụng cho phòng giám đốc đi lại, thời gian sử dụng dự kiến là 15 năm.
Nhà cung cấp CAMRY VIỆT NAM cũng đã chuyển hóa đơn giá trị gia tăng cho
công ty Ký hiệu AB/19T số hoá đơn 017784, mẫu hoá đơn 01GTKT3/001.
Nghiệp vụ 7: Sau khi mua và đưa vào sử dụng xe camry ngày 12/01 công ty tiến hành
bán thanh lý xe oto cũ trước đó của công ty đã qua sử dụng.
- Chi phí bán thanh lý xe oto cũ là 6.700.000đ (Chưa bao gồm thuế VAT 10%)
là chi phí quảng cáo để bán xe. Quảng cáo bằng kênh VTV8, đã nhận hóa đơn
quảng cáo số 002312.
- Doanh thu từ bán thanh lý xe oto cũ là 990.000.000đ (đã bao gồm thuế VAT
10%). Công ty đã xuất hóa đơn bán hàng cho phía đối tác với số hóa đơn
000002.
Toàn bộ chi phí và doanh thu được thu và chi bằng tiền gửi ngân hàng Đông Á.
Nghiệp vụ 8: ngày 15/01 Đại Lý Long Khánh thông báo đã bán hết toán bộ mặt hàng mà
công ty gửi bán, công ty tiến hành xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho Đại lý Long Khánh
với thông tin: Ký hiệu AC/20T số hoá đơn 000003, mẫu hoá đơn 01GTKT3/001. Toàn bộ
số tiền bán hàng công ty thu bằng chuyển khoản qua Ngân Hàng Á Châu.
Đồng thời công ty tiến hành thanh toán chi phí hoa hồng cho Đại lý Long Khánh.
Bằng tiền gửi Ngân hàng Đông Á bằng 9% tổng giá trị tiền bán hàng thu được. (Hoa
hồng 9% tính trên giá trị tiền bán hàng thu được đó đã bao gồm thuế VAT 10%)
Nghiệp vụ 9: ngày 16/01 Công ty mua mới 2 máy tính tiền POS đặt tại cửa hàng bán
sản phẩm để thực hiện thanh toán bằng thẻ tín dụng cho khách hàng, mỗi máy POS có giá
13.200.000 đồng đã có thuế giá trị gia tăng (VAT 10%). Công ty chưa thanh toán cho nhà
cung cấp công ty BẢO NAM JSC nhưng nhà cung cấp đã chuyển hóa đơn giá trị gia tăng
cho công ty với Mẫu số hóa đơn 01 GTKT3/001 ký hiệu AC/19T số hóa đơn 012239.
Sau khi kiểm nghiệm và đưa máy vào sử dụng trực tiếp tại của hàng trong ngày
ban thẩm tra lập biên bản bàn giao tài sản vào sử dụng trong đó ghi rõ máy được phân bổ
giá trị trong vòng 1 năm kể từ ngày mua.

Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 6
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

Nghiệp vụ 10: ngày 18/01 Bán hàng cho Hoàng Nam JSC với thông tin như sau:
- Iphone 6S Gray 16G SL: 7 Đơn giá: 1200USD/cái
- Iphone 6S Gold 16G SL: 8 Đơn giá: 1250USD/cái
Tỷ giá liên ngân hàng: 21.197đ / USD, thuế VAT 10%. Công ty đã tiến hành xuất
hóa đơn cho khách hàng Hoàng Nam JSC Ký hiệu AC/19T số hoá đơn 000004, mẫu hoá
đơn 01GTKT3/001.
Khách hàng đồng ý thanh toán 60% tiền hàng bằng tiền gửi DongABank còn lại
40% sau 30 ngày sẽ thanh toán. Trong trường hợp số nợ còn lại thanh toán trước hạn thì
Hoàng Nam JSC sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 5%.
Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1.200.000đ chưa bao gồm VAT 10% được cung
cấp bở Nhà cung cấp Giao Nhanh. Số hóa đơn vận chuyển 003397, tiền vận chuyển đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 11: ngày 20/01 Công ty trích 7.515.000 đồng từ quỹ phúc lợi để ủng hộ cho
đồng bào miền trung bị sự cố thiên tai. Số tiền này được chuyển bằng tiền mặt đến quỹ hỗ
trợ đồng bào bị thiên tai.
Nghiệp vụ 12: ngày 22/01 Công ty thực hiện tạm ứng công tác phí cho giám đốc đi dự
hội nghị ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Số tiền tạm ứng 17.000.000 bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 13: ngày 24/01 Công ty thực hiện chuyển khoản trả toàn bộ số thuế GTGT
phải nộp đầu kỳ của công ty cho cơ quan Thuế bằng tiền gửi Ngân hàng Quân Đội.
Nghiệp vụ 14: ngày 26/01 Công ty Hoàng Nam JSC tiến hành thanh toán toàn bộ số nợ
còn lại cho doanh nghiệp bằng tiền gửi DongABank. Trong ngày doanh nghiệp đã nhận
được giấy báo có từ DongABank.
Nghiệp vụ 15: ngày 27/01 Công ty thực hiện quyết toán tạm ứng khi giám đốc đi dự hội
nghị tại Tp HCM bao gồm: 15.000.000đ tiền công tác phí được tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp (do không có hóa đơn đầu vào nên không được khấu trừ thuế) phần còn lại
doanh nghiệp thu hoàn ứng bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 16: 29/01 cuối kỳ kế toán thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ sau:
- Trả tiền nước tháng 1: giá trị 2.200.000 (Đã bao gồm VAT 10%) bằng tiền gửi
ngân hàng Quân Đội, Hóa đơn tiền nước từ công ty Cấp Nước TTH số hóa đơn
0021121.
- Trả tiền điện tháng 1: giá trị 5.500.000 (Đã bao gồm VAT 10%) bằng tiền gửi
Ngân hàng Á Châu. Hóa đơn tiền điện từ công ty Điện lực TTH số hóa đơn
0012234

Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 7
2020 [BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2]

- Trả tiền cho nhân viên quảng cáo làm theo giờ: 1.570.000đ bằng tiền mặt
(phần trả tiền này không tính thuế VAT 10%)
- Trả tiền mua văn phòng phẩm sử dụng tháng 1: 1.325.000đ (chưa bao gồm
VAT 10%) bằng tiền mặt. Hóa đơn mua văn phòng phẩm số 022123
- Tính lương làm việc bán thời gian cho PG: 2.230.000đ.
Nghiệp vụ 17: 30/01 Công ty cung ứng dịch vụ sửa chữa điện thoại cho khách hàng
Hoàng Long, kế toán tính toán và xuất hóa đơn dịch vụ sửa chữa trị giá 530.000đ (Chưa
thuế VAT 10%) Hóa đơn GTGT Ký hiệu AC/20T số hoá đơn 000005, mẫu hoá đơn
01GTKT3/001.
Nghiệp vụ 18: Ngày 31/01 thực hiện
- Tính lương cho nhân viên tháng 1
- Tính giá xuất kho hàng hoá
- Tính khấu hao tài sản cố định
- Tính khấu trừ thuế GTGT
- Tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1.
Yêu cầu:
1/ Lập cơ sở dữ liệu với tên dữ liệu: HT2_TENSINHVIEN
Ví dụ sinh viên Lê Thị A  Tạo phần cơ sở dữ liệu với tên HT2_LETHIA
2/ Cập nhật vào cơ sở dữ liệu các danh mục đầu kỳ.
3/ Cập nhật vào cơ sở dữ liệu số dư trên các tài khoản.
4/ Cập nhật các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.

Sinh viên sau khi làm hoàn thành bài tập này vui lòng in ấn và nộp lại các tài liệu
theo yêu cầu của giảng viên đã trao đổi trên lớp. Sinh viên thiếu 2 ảnh theo yêu cầu
thì 0 điểm.

Trường Đại Học Kinh Tế Huế | GV: ThS Tôn Thất lê Hoàng Thiện 8

You might also like