Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường Đại học Thương Mại, với sự nhiệt tình
giảng dạy, hướng dẫn của các thầy cô giáo, em đã được cung cấp đầy đủ những lý
luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế toán.
Nhưng để có thể vận dụng được toàn bộ những kiến thức đã được học thì không thể
thiếu những kiến thức thực tế. Vì vậy mà việc vận dụng lý thuyết vào thực tế là vô
cùng quan trọng không chỉ đối với em mà tất cả các bạn khác. Vì vậy thực tập, thực
hành kế toán tại doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, giúp sinh viên chúng em rút ngắn
được khoảng cách giữa lý luận và thực tế. Thực tập là cầu nối giúp cho chúng em tiếp
cận được với công việc của chúng em sau này khi ra trường.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường, được sự giúp đỡ
của anh chị phòng Kế toán – Tài chính, báo cáo tổng hợp của em đã hoàn thành với
nội dung:
Chương II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Quốc Tế Tân Trường
Chương III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính Công ty
TNHH Quốc Tế Tân Trường
- Trụ sở chính: Lô CX DV2 Khu công viên Cây xanh, Phường Hà Cầu, Quận Hà Đông,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Mã số thuế: 0104783281
- Ngành nghề kinh doanh chính: Cung ứng các loại giấy in, giấy photo, bút, sổ, file hồ
sơ, tẩy, thước, kéo, bìa,..; Sản xuất và cung ứng nhiều loại băng dính chất lượng cao
với nhiều kích cỡ khác nhau; In bao bì tem nhãn mác decal cuộn, giấy in cuộn…
- Là đối tác cung cấp các thiết bị, đồ dùng văn phòng phẩm cho các đơn vị như Bệnh
viện Bạch Mai, Tiki, GHTK, APAX English, các Ban quản lý các dự án thuộc tổ chức
chính phủ/ phi chính phủ, các công trình xây dựng, công ty, nhà máy tại các khu công
nghiệp/ cụm công nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, y tế khác…
- Thực hiện chiến lược kinh doanh trên cơ sở phù hợp với định hướng phát triển của
công ty, đem lại lợi ích tối đa cho các thành viên, đảm bảo sự phát triển bền vững của
công ty trong khuôn khổ pháp luật.
Phòng Giám
đốc
Giám đốc: là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng quản
lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác. Là người đại diện công ty ký kết các văn bản, hợp đồng; đồng thời đưa ra những
đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trong toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh đoanh. Là người trực tiếp điều hành hoạt động của các
phỏng ban trong công ty.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối, tìm kiếm khách hàng, giới thiệu và cung ứng
trực tiếp hàng hóa cho mọi đối tượng. Lập báo cáo, kế hoạch bán hàng và bản xác định
nhu cầu mua hàng, quản lý tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao.
Phòng kế toán: Ghi chép toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và giám sát tình hình
tài chính của công ty, cũng như việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn và lao động. Đảm
bảo việc chấp hành chế độ hạch toán theo quy định của pháp luật, xác định kết quả tiêu
thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Phòng kỹ thuật: là bộ phận chịu trách nhiệm về toàn bộ các kỹ thuật máy móc trong
công ty, kiểm tra sửa chữa hàng hóa và sản phẩm. Theo dõi, đôn đốc và tham mưu
giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc vật tư, thiết bị
trong toàn công ty
Phòng Marketing: Giới thiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm của công ty đến với khách
hàng thông qua việc xây dựng website, chạy quảng cáo, tổ chức hội chợ....
Phòng hành chính-nhân sự: Thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức quản lý
nhân sự, tiền lương và quản lý hành chính của công ty.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm 2020 và
2021 của công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch Tỷ lệ %
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
46.101.799 117.271.145 71.169.346 154.37
động kinh
doanh
Thu nhập khác 0 157.184 157.184 100.00
Chi phí khác 3.581.981 38.193.058 34.611.077 966.26
Lợi nhuận
(3.581.981) (38.035.874) (34.453.893) 961.87
khác
Tổng lợi
nhuận kế toán 42.519.818 79.235.271 36.715.453 86.35
trước thuế
Chi phí thuế
9.220.360 0 (9.220.360) (100.00)
TNDN
Lợi nhuận sau
33.299.458 79.235.271 45.935.813 137.95
thuế TNDN
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020-2021)
Nhận xét: Từ bảng trên. ta có thể thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Quốc Tế Tân Trường trong năm 2020 và 2021 có sự thay đổi khá rõ rệt:
Tổng doanh thu năm 2021 là 48.432.628.513 đồng trong khi năm 2020 là
30.288.785.595 đồng. Tổng doanh thu năm 2021 so với năm 2020 tăng
18.143.842.918 đồng tương ứng với tăng 59.90% trong đó:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 so với năm 2020
tăng 18.141.012.693 đồng tương ứng với tăng 59.89%
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 so với năm 2020 tăng 406.103 đồng
tương ứng với tăng 89.67%
Tổng chi phí năm 2021 là 48.351.451.420 đồng. trong khi năm 2020 là 30.246.590.893
đồng. tổng chi phí năm 2021 so với năm 2020 tăng 18.104.860.527 đồng trong đó:
+ Giá vốn hàng bán năm 2021 so với năm 2020 tăng 17.093.426.931 đồng
tương ứng tăng 61.37%
+ Chi phi tài chính năm 2021 so với năm 2020 tăng 258.427.170 đồng tương
ứng tăng 81.17%
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2021 so với năm 2020 tăng 718.395.349
đồng tương ứng với tăng 34.66%
+ Chi phí khác năm 2021 so với năm 2020 tăng 34.611.077 đồng tương ứng
tăng hơn 10 lần
Thu nhập khác năm 2021 so với năm 2020 tăng 157.184 đồng. Năm 2020 Công ty
không phát sinh khoản mục này.
• Lợi nhuận trước thuế năm 2021 so với năm 2020 tăng 36.715.453 đồng tương ứng
tăng 86.35%
• Lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2021 so với năm 2020 tăng 45.935.813 đồng tương
ứng tăng 137.95%.
Qua những biến động trên ta có thể thấy được, tình hình kinh doanh của công ty năm
2021 so với năm 2020 có sự tăng trưởng đáng kể; từ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đến doanh thu tài chính đều tăng cho thấy chính sách bán hàng, chính sách tài
chính của doanh nghiệp khá là hiệu quả và phù hợp. Tuy nhiên, các loại chi phí và giá
vốn cũng tăng khá nhiều cho thấy việc kiểm soát cũng như quản lý chi phí của doanh
nghiệp còn hạn chế. Trong thời gian tới ban lãnh đạo công ty cần có các kế hoạch cụ
thể và biện pháp kiểm soát chặt chẽ để giảm thiểu chi phí, đẩy mạnh các chính sách
bán hàng để gia tăng doanh thu, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Căn cứ vào yêu cầu quản lí và đặc điểm sản xuất, bộ máy kế toán của Công ty được tổ
chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán trong đơn vị được tiến hành tập
trung tại phòng kế toán. Bộ máy kế toán sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả đáp ứng
được yêu cầu cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
Kế toán
trưởng
Kế toán trưởng: : là người đứng đầu phòng kế toán tài chính của công ty chịu trách
nhiệm trước giám đốc về công tác tài chính của công ty; là người tổ chức, quản lý và
điều hành phòng kế toán, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các số
liệu, báo cáo thông tin kế toán.
Kế toán công nợ. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả đối với khách hàng và nhà cung
cấp kết hợp đối chiếu, thu hồi công nợ phát sinh. Lên kế hoạch thu hồi nợ đối với các
khách hàng nợ quá hạn và lập báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo
quy định của công ty.
Kế toán bán hàng: Lập hóa đơn GTGT và ghi nhận các khoản doanh thu phát sinh
trong kỳ. Tổng hợp các thông tin giao nhận hàng hóa hàng ngày, lập báo cáo tiêu thụ
hàng tháng kết hợp với kế toán công nợ để đối soát số liệu về doanh số bán hàng.
Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh; kiểm tra đối chiếu
hóa đơn GTGT, hàng tháng lập báo cáo tổng hơn thuế GTGT đầu vào và đầu ra, theo
dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty...
Kế toán kho: Là người quản lý và theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn hàng hóa của
công ty, khi nhận chứng từ đầy đủ và phù hợp thì tiến hành thủ tục nhập xuất kho.
Thủ quỹ: là bộ phận độc lập, có trách nhiệm thu tiền theo lệnh của Giám đốc, có trách
nhiệm mở sổ chi tiết cho từng loại tiền, đồng thời ghi chép chi tiết từng khoản thu chi
phát sinh trong ngày, lập báo cáo tình hình luồng tiền biến động, lưu trữ, bảo quản sổ
sách tài liệu có liên quan,...
Công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch đến ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức Nhật ký chung và được hỗ trợ
bằng phần mềm kế toán. Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Trong quá trình sử
dụng, tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá
trị còn lại. Khấu hao tài sản cố định được trích theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian sử dụng ước tính hợp lí.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. Tùy theo từng
phân hành kế toán, các chứng từ công ty sử dụng bao gồm hệ thống chứng từ bắt buộc
và chứng từ hướng dẫn. Các hệ thống chứng từ tại công ty đang sử dụng gồm:
- Hệ thống chứng từ tiền tệ như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có,...
- Hệ thống chứng từ hàng tồn kho như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,..
- Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương như bảng chấm công, bảng phân bổ tiền
lương và BHXH,...
- Hệ thống chứng từ bán hàng như hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT,...
- Hệ thống chứng từ TSCĐ như biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,...
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường do
kế toán trưởng Công ty quyết định. Các chứng từ gốc do Công ty lập ra hoặc từ bên
ngoài đưa vào đều được tập trung tại bộ phận kế toán của đơn vị. Bộ phận kế toán
kiểm tra những chứng từ đó và sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ
thì dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Cuối cùng sẽ được lưu trữ, bảo quản.
Trình tự luân chuyển chứng từ gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ
kế toán cần được phản ánh chính xác, đầy đủ, được lập một lần cho mỗi sự việc kinh tế
phát sinh.
- Phụ trách kế toán kiểm tra và ký chứng từ, trình Giám đốc Công ty phê duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán được lưu trữ trong vòng 12
tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Sơ đồ 2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của Công ty TNHH Quốc tế
Tân Trường
Kiểm tra Lưu trữ, bảo
Lập chứng Ghi sổ kế
chứng từ kế quản chứng
từ kế toán toán
toán từ
- Các tài khoản loại 1 chủ yếu sử dụng: 111 “Tiền mặt", 112 “Tiền gửi Ngân hàng",
131 “Phải thu của khách hàng”, 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, 138 “Phải thu
khác”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 156 “Hàng hóa”.
- Các tài khoản loại 3 chủ yếu sử dụng: 331 “Phải trả cho người bán”, 333 “Thuế và
các khoản phải trả cho Nhà nước”, 334 “Phải trả cho người lao động”. 338 “Phải trả,
phải nộp khác”.
- Các tài khoản loại 4 chủ yếu sử dụng: 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu", 421 “Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối".
- Các tài khoản loại 5 chủ yếu sử dụng: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”, 515 "Doanh thu hoạt động tài chính".
- Các tài khoản loại 6 chủ yếu sử dụng: 632 "Giả vốn hàng bán", 642 "Chi phí quản lý
kinh doanh".
- Tài khoản loại 8 chủ yếu sử dụng: 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp".
- Tài khoản loại 9 sử dụng: 911 “Xác định kết quả kinh doanh".
Để phục vụ cho việc hạch toán, phần lớn các tài khoản được mở thành các tài
khoản cấp 2, cấp 3 và được mở chi tiết cho từng đối tượng. Các tài khoản chi tiết sử
dụng trong hạch toán nghiệp vụ kinh tế:
1331_“Thuế GTGT được khấu trị của hàng hóa, dịch vụ”
- Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải trả cho Nhà nước”
3331_“Thuế GTGT phải nộp”
Vận dụng tài khoản kế toán để hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại Công ty Tân Trường (đơn vị: đồng)
1) Ngày 23/09/2021, Công ty Tân Trường bán cho chi nhánh Công ty Dược phẩm Bến
Tre tại Hà Nội một lô hàng theo hoá đơn số 0004112 (phụ lục 1) với tổng giá thanh
toán là 1.981.100 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi
Ngân hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu thu, kế toán bán hàng hạch toán:
Nợ TK 1121: 1.981.100
Có TK 511: 1.801.000
Có TK 3331: 180.100
2) Ngày 25/09/2021, Công ty Tân Trường bán cho Công ty TNHH sản xuất phụ tùng
YAMAHA MOTOR Việt Nam một lô hàng theo hoá đơn số 0004122 (phụ lục 2) với
tổng giá thanh toán là 14.784.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán
bằng tiền gửi Ngân hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu thu, kế toán bán hàng
hạch toán:
Nợ TK 1121: 14.784.000
Có TK 511: 13.440.000
Có TK 3331: 1.344.000
3) Ngày 31/12/2021, Công ty Tân Trường bán cho Công ty TNHH BEJOYLE Việt
Nam một lô hàng theo hoá đơn số 00000279 (phụ lục 3) với tổng giá thanh toán là
2.136.090 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu thu, kế toán bán hàng hạch toán:
Nợ TK 1121: 2.136.090
Có TK 511: 1.941.900
Có TK 3331: 194.190
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã kiểm tra rồi nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán. Tại Công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường sử dụng phần mềm kế
toán Misa. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật
vào Sổ nhật ký chung. Sổ cái các tài khoản và sổ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Cuối năm số kế
toán tổng hợp và số kể toán chi tiết được in ra giấy, đóng quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về số kế toán ghi bằng tay.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Mẫu số B09 – DNN
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
* Nội dung phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường
LNST
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) = × 100 %
Tổngtài sản
Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này càng cao hiệu quả sử dụng tài
sản càng tốt.
LNST
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) = ×100 %
Vốnchủ sở hữu
Chỉ tiêu ROE cho biết bình quân một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư kinh doanh đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng
tốt.
Hệ số cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay
thấp.
Hệ số đánh giá khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương
tiền.
Chỉ tiêu thể hiện vốn chủ sở hữu bình quân từ đầu kỳ đến cuối kỳ của doanh nghiệp là
bao nhiêu.
Lợi nhuận thuần kinh doanh = DT BH&CCDV – Các khoản giảm trừ DT - Giá vốn
hàng bản + DT tài chính – CP tài chính – CP quản lý DN – CPBH
Chỉ tiêu đánh giá biến động của các chỉ tiêu hình thành nên lợi nhuận kinh doanh của
doanh nghiệp, qua đó thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến kết quả lợi
nhuận kinh doanh
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Quốc tế
Tân Trường năm 2021 và năm 2020.
Đơn vị: Việt Nam đồng
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Tỷ lệ (%)
Lợi nhuận sau
33.299.458 79.235.271 45.935.813 137.95
thuế
VCSH bình
6.864.196.625 6.879.892.604 15.695.979 0.23
quân
Tổng tài sản 17.409.149.52 18.813.036.32 1.403.886.80
8.06
bình quân 0 9 9
Hệ số lợi
nhuận trên 0.49 1.15 0.66
VCSH (ROE)
Hệ số lợi
nhuận trên
0.19 0.42 0.23
tổng tài sản
(ROA)
Nhận xét: Qua bảng trên cho ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2021 so
với năm 2020 có xu hướng tiến triển tốt, cụ thể:
Hệ số lợi nhuận trên VCSH (ROE) năm 2020 là 0.49 (1 đồng VCSH tạo ra 0.49 đồng
doanh thu) và của năm 2021 là 1.15 (1 đồng VCSH tạo ra 1.15 đồng doanh thu). Điều
này cho thấy khả năng sinh lời của VCSH có tính ổn định và có xu hướng tăng lên.
Khả năng sinh lời của tổng tài sản (ROA) năm 2021 so với năm 2020 tăng 0.23 lần.
Năm 2020 cứ 1 đồng tài sản thì tạo ra 0.19 đồng lợi nhuận ròng, trong khi đó năm
2021 cứ 1 đồng tài sản tạo ra 0.42 đồng lợi nhuận ròng. Điều này cho thấy hiệu quả
quản lý và sử dụng tài sản của Công ty đang phát triển theo chiều hướng rất tốt, Công
ty cần duy trì và phát huy hơn nữa.
Bảng 2.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường
năm 2020 và 2021.
Nhận xét:
+ Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn năm 2021 so với năm 2020 giảm 0,05 lần tương ứng
với 3.49%; cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đã
giảm. Nguyên nhân do tốc giảm của tổng tài sản ngắn hạn nhanh hơn tốc độ giảm của
tổng nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh năm 2021 so với năm 2020 giảm 0.1 lần tương ứng với
13.88%, cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản
tương đương tiền đã giảm. Nguyên nhân là tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp đang có xu hướng giảm xuống còn khoản nợ ngắn hạn thì lại có xu
hướng tăng lên.
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN
TÍCH BCTC CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ TÂN TRƯỜNG
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH Quốc tế Tân
Trường
3.1.1. Ưu điểm
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của Công ty, có sự phân công rõ ràng phù hợp với trình độ năng lực của từng người
nhằm phát huy tối đa tỉnh chủ động và sáng tạo trong công việc.
Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo nguyên tắc về biểu mẫu, luân
chuyển, ký duyệt đồng thời cũng tuân thủ các chế độ kiểm tra, ghi số, lưu trữ, bảo
quản và hủy chứng từ. Hệ thống tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng, thuận
tiện cho việc theo dõi và quản lý.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH Quốc tế
Tân Trường
3.2.1. Ưu điểm
Từ các số liệu phân tích của phòng Kế toán, Giám đốc đã vận dụng để đánh giá và tìm
hiểu mức độ phù hợp đối với các chiến lược kinh doanh đang tiến hành. Nguồn thông
tin là BCTC. chính sách kế toán. số liệu thống kế. đặc biệt là các thông tin về sự phát
triển của thị trường và đối thủ cạnh tranh giúp nhà quản trị đưa ra được những quyết
định tốt nhất, nắm bắt thời cơ kịp thời và khắc phục những khó khăn còn tồn đọng.
Về phương pháp phân tích, Công ty sử dụng phương pháp so sánh và tỷ lệ. Các chỉ
tiêu phân tích kinh tế của Công ty tương đối đầy đủ, phản ánh được tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty là hiệu quả hay chưa hiệu quả.
Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu về Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường, căn cứ
vào những hạn chế hiện có của Công ty, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
Hướng đề tài thứ nhất: phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Quốc tế Tân Trường (Thuộc học phần phân tích kinh tế Doanh nghiệp)
Lý do chọn đề tài: Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường chưa có phòng phân tích độc
lập mà bộ phận kế toán phụ trách luôn cả công việc này dẫn tới hiệu quả hoạt động
chưa cao. Phân tích tài chính sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh; dự tính các
rủi ro và tiềm năng phát triển tương lai giúp doanh nghiệp tìm ra hướng đi đúng đắn,
đưa ra các quyết định kịp thời nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Vì vậy, em
xin đề xuất đề tài trên để giúp Công ty hoàn thiện hơn trong công tác phân tích kinh tế.
Hướng đề tài thứ hai: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Quốc tế
Tân Trường (Thuộc học phần Kế toán tài chính)
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí quan
trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy thông tin chính xác, kịp thời
về hàng tồn kho không những giúp cho doanh nghiệp trong thực hiện và quản lý các
nghiệp vụ kinh diễn ra hằng ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư,
hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường không gây ứ đọng
vốn và cũng không làm cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn. Từ
đó, có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm cung cấp hàng tồn kho cũng như điều
chỉnh kế hoạch tiêu thụ hợp lý. Việc tính đúng giá hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô
cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính. Vì nếu tính sai lệch giá trị hàng tồn kho sẽ
làm sai lệch giá trị hàng tồn kho đồng thời cũng làm sai lệch đi các chỉ tiêu trên báo
cáo tài chính. Từ tính cấp thiết của kế toán hàng tồn kho như đã nêu, thì việc hoàn
thiện công tác bán hàng của doanh nghiệp này là điều cần phải nghiên cứu. Qua tìm
hiểu tính thực tiễn của vấn đề cũng như xuất phát từ lý luận được đào tạo trong nhà
trường, em xin đề xuất đề tài trên.
KẾT LUẬN
Báo cáo thực tập tổng hợp đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế tại
Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, mỗi doanh nghiệp cần có chỗ đứng vững chắc trong
lĩnh vực kinh doanh của mình nói riêng và trên thị trường kinh tế nói chung. Muốn làm
được điều đó, doanh nghiệp phải xây dựng, tổ chức một bộ máy quản lý hiệu quả cùng
những phương án kinh doanh phù hợp, tiết kiệm chi phi.
Tổ chức công tác kế toán có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Một bộ máy kế
toán tốt sẽ giúp cho việc xử lý thông tin kế toán nhanh và hiệu quả, đảm bảo cung cấp
thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời cho các cấp quản lý. Qua quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty qua Báo cáo tài chính năm 2020 và năm
2021, em đã hiểu thêm về tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán, đặc biệt
là đã kết hợp được những kiến thức được giảng dạy tại trường vào thực tiễn nhằm
hoàn thiện bản báo cáo này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán-kiểm toán, các
anh chị phòng Kế toán, phòng Hành chính của Công ty TNHH Quốc tế Tân Trường đã
giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Trong quá trình học
hỏi, nghiên cứu các tài liệu không tránh khỏi những sai sót, hạn chế, em rất mong có
được những sự giúp đỡ và góp ý từ phía Thầy Cô để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
1. Đại học Thương Mại (2010), Giáo trình Kế toán Tài chính, Nhà xuất bản thống kê,
Hà Nội.
2. Đại học Thương Mại (2019), Giáo trình Phân tích Kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất
bản thống kế, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2016), Thông tư 133 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa (số 133/2016/TT-BTC).
4. Bộ Tài chính (2016), Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (số
133/2016/TT-BTC).
5. Công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường-Báo cáo tài chính năm 2020.
6. Công ty TNHH Quốc Tế Tân Trường-Báo cáo tài chính năm 2021.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Phụ lục 2:
Phụ lục 3: