Professional Documents
Culture Documents
CÔNG
STT VIỆCHọ
KẾvàTOÁN
tên MSSV Lớp
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
thành tựu vô cùng to lớn. Việc này đòi hỏi những mầm non tương lai cụ thể là những học sinh,
sinh viên đang theo học các chuyên ngành cần phải linh hoạt, nhạy bén nắm bắt tình hình và
Kế toán là một trong những bộ phận đóng vai trò quan trọng trong bộ máy hoạt động của bất
kỳ doanh nghiệp kinh tế nào. Hoạt động kế toán hiệu quả sẽ giúp nâng cao chất lượng quản lý,
uy tín của đơn vị. Kế toán được chia làm rất nhiều khâu, bộ phận nhỏ khác nhau, mỗi bộ phận
lại có những nhiệm vụ không giống nhau. Do vậy, người làm kế toán cần phải có kiến thức,
trình độ chuyên môn và tư duy nhạy bén, xử lý và cập nhập số liệu nhanh, chính xác. Việc học
tập trên trường lớp có thể sẽ giúp chúng ta tích lũy được kiến thức cho sau này. Tuy nhiên song
song với đó chính là sự quan trọng của thực hành trong thực tiễn như thế nào ? Sự khác nhau
Trải qua thời gian tìm hiểu và quá trình thực tập thực tế tại Công ty TNHH Thương mại
Đầu tư Thiện Thắng. Bằng sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của rất nhiều quý thầy cô, anh
chị, đồng nghiệp, em đã có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập doanh nghiệp này nhằm tìm
hiểu được những sự khác nhau trong quy trình làm việc kế toán của lý thuyết và thực tế.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ
THIỆN THẮNG..........................................................................................................................5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư
Thiện Thắng.............................................................................................................................5
1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng..........5
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư
Thiện Thắng..........................................................................................................................6
1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lí Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng........6
1.2.1 Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng..................6
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty TNHH Thương mại -Đầu
tư Thiện Thắng.....................................................................................................................7
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện
Thắng........................................................................................................................................8
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng8
1.3.2 Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán............................................................................9
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng
.................................................................................................................................................10
1.4.1 Hình thức kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện
Thắng..................................................................................................................................10
1.4.2 Phương thức kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện
Thắng...................................................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI – ĐẦU TƯ THIỆN THẮNG............................................................................................12
2.1 Vị trí kế toán số 1: Kế toán tổng hợp.............................................................................12
2.1.1 Công việc số 1: Kế toán phải trả nhà cung cấp......................................................12
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................15
2.1.3 Công việc kế toán số 3: Kế toán doanh thu tài chính............................................18
2.1.4 Công việc kế toán số 3: Kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác...................20
2.1.5 Công việc kế toán số 5: Kế toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
..............................................................................................................................................24
2.1.6 Công việc kế toán số 6: Kế toán kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp................29
2.2 Vị trí kế toán số 2: Kế toán trưởng................................................................................31
2.2.1 Công việc kế toán số 1: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........31
2.2.2 Công việc kế toán số 2: Kế toán lập Báo cáo tình hình tài chính.........................35
2.2.3 Công việc kế toán số 3: Kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......40
2.2.4 Công việc kế toán số 4: Kế toán lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.........................43
2.2.5 Công việc kế toán số 4: Kế toán lập Thuyết minh báo cáo tài chính...................47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI –
ĐẦU TƯ THIỆN THẮNG........................................................................................................50
3.1 Nhận xét chung................................................................................................................50
3.2 Đề xuất một số giải pháp cho công việc kế toán............................................................50
3.2.1 Công việc kế toán phải trả nhà cung cấp................................................................50
3.2.2 Công việc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................51
3.2.4 Công việc kế toán kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................51
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI - ĐẦU TƯ THIỆN THẮNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư
Thiện Thắng
1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng
❖ Tên Công ty
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ THIỆN THẮNG.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: THIEN THANG INVESTMENT - TRADING
COMPANY LIMITED
❖ Mã số thuế: 0315484749
❖ Địa chỉ trụ sở chính: Số 81 Đường D2A, KDC Nam Long, Phường Phước Long B,
Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
❖ Công Ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng
ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở Kế hoạch và
Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là 0315484749 và bắt đầu hoạt
động kể từ kể từ ngày 16/01/2019, tính đến nay Công Ty đã thành lập được hơn 4 năm
trong lĩnh vực chính là: Kinh doanh các mặt hàng nội thất bằng gỗ và cưa, xẻ, bào gỗ và
bảo quản gỗ. Và để càng ngày càng tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn, Công ty
TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng đã và đang hướng tới thị trường hiệu quả
bằng cách ngày càng mở rộng thêm ở các mảng kinh doanh khác như: Sản xuất đồ gỗ
xây dựng, bán buôn đồ dùng khác cho gia đình,… Ngoài ra, thì công ty còn nhập khẩu
các hàng hóa từ nước ngoài đảm bảo cho việc chất lượng, phù hợp nhu cầu tiêu dùng.
Trong suốt những năm hoạt động, công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trong
lòng người tiêu dùng với các mặt hàng, dịch vụ đa dạng không những tốt về chất lượng
mà còn tốt về giá cả.
1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lí Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng
1.2.1 Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng
Giám đốc
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty TNHH Thương mại -
Đầu tư Thiện Thắng
Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ, cán bộ nhân viên có kinh
nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ. Công ty thực hiện chế độ một
giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận hỗ trợ cho giám đốc chịu trách nhiệm báo
cáo công việc, đề xuất những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh,
từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả của mình. Như vậy, bộ máy công ty
sẽ hoạt động hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu phát triển của công ty.
Chức năng các phòng ban:
❖ Giám đốc:
- Nhiệm vụ: Là người đứng đầu, lãnh đạo và điều hành các hoạt động của công ty,
đồng thời là người đại diện cho bộ mặt của công ty ký kết các hợp đồng kinh tế với các
đơn vị kinh tế khác, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ đối
với nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
- Chức năng: Thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng trong toàn công ty. Định hướng hỗ trợ các phòng ban hoàn thành xuất sắc các
nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ: Kiểm tra, kiểm soát, quản lý công việc thực hiện của nhân viên thuộc
quyền. Sắp xếp, tổ chức nhận sự, quản lí hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản lý
lao động.
- Chức năng: tham mưu cho giám đốc về những đơn đặt hàng, tìm kiếm khách
hàng, tiến hành kí kết hợp đồng. Tham mưu về chế độ chính sách, quyền lợi toàn
thể nhân viên trong công ty.
- Chức năng: Công tác nghiên cứu phát triển thị trường, công tác xây dựng & phát
triển mối quan hệ với khách hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các
hoạt động đó trong nhiệm vụ thẩm quyền được giao.
- Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. Có
quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh. Phối hợp với
các phòng ban cùng hoàn thành công việc được giao. Xây dựng các phương án
kinh doanh, soạn thảo các hợp đồng kinh tế.
❖ Phòng kế toán:
- Nhiệm vụ: Tham mưu cho các cấp lãnh đạo, phản ánh chính xác số thực có, tình
hình luân chuyển, giữ gìn sử dụng các vật tư và nguồn vốn bằng tiền. Chấp hành
chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của Nhà nước và thực hiên kế hoạch tài
chính của đơn vị. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách
kịp thời đầy đủ đảm bảo phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đồng thời cung cấp
chính xác kịp thời về tình hình tài chính để gám đốc và các nhà quản lý giao
quyết định một cách tối ưu nhất cho công ty của mình.
- Chức năng: Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghệp để tiến hành ghi chép
một cách chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Nhiệm vụ: Trong doanh nghiệp vai trò của phòng nhân sự là tuyển dụng, đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp luôn diễn
ra liên tục, hiệu quả. Đồng thời phòng nhân sự còn phụ trách việc chăm lo cho
đời sống của toàn bộ nhân viên trong công ty. Đại diện công ty xử lý các tranh
chấp xảy ra tại công sở. Xây dựng và quản lý các chế độ phúc lợi, đãi ngộ đối với
đội ngũ nhân sự trong công ty. Nói chung, phòng nhân sự có vai trò quản lý tất
cả các vấn đề liên quan đến xây dựng, quản lý và phát triển nguồn nhân lực chất
lượng và bền vững nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
- Chức năng: Phòng nhân sự sẽ xác định nhu cầu, xây dựng và quyết định chương
trình đào tạo cụ thể. Ngoài ra, Phòng nhân sự xây dựng một hệ thống các quy
định và tiêu chuẩn để quản lý công việc của toàn bộ nhân sự trong công ty. Để
đảm bảo cho hiệu quả thông tin thì Phòng nhân sự cần nắm bắt các thông tin, quy
định về nhân sự trong công ty và kịp thời truyền tải các thông tin đó đến toàn thể
nhân viên của công ty.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện
Thắng
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện
Thắng
(nguồn: Công ty TNHH Thiện Thắng cung cấp)
Kế toán trưởng
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng
- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm
vụ của phòng kế toán.
- Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được giám
đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng
tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo
cáo giám đốc công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, triển khai công việc đã được phân công cụ thể .
- Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu thuộc
phòng kế toán .
- Có ý kiến đề xuất cho giám đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế toán
cho phù hợp với số lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm hợp
lý để giám đốc quyết định.
- Kí duyệt các chứng từ sổ sách, báo cáo.
- Kiểm tra nội dung số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày
để phát hiện và điều chỉnh kịp thời các sai sót trong hạch toán, đảm bảo số liệu
chính xác, kịp thời.
- Lập và in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối các
tài khoản, tiền hàng theo đúng quy định.
- Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN trình cho kế toán trưởng duyệt.
- Cung cấp số liệu kế toán và thống kê cho kế toán trưởng và ban giám đốc khi
được yêu cầu.
- Thực hiện lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo đảm bảo an toàn bảo mật.
❖ Thủ quỹ:
- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm
của người thủ quỹ.
- Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của công
ty.
- Thực hiện nghiêm chỉnh định mức tồn quỹ tiền mặt của Nhà nước quy định.
- Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt, và làm các báo cáo
về quỹ tiền mặt
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện
Thắng
1.4.1 Hình thức kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Thương Mại - Đầu Tư Thiện Thắng
Sổ kế toán
Phần mềm kế (Tổng hợp, chi tiết)
Chứng từ kế toán toán
(MISA)
Bước 1: Hàng ngày, chứng từ gốc được chuyển về phòng kế toán, kế toán dựa trên
chứng từ gốc kiểm tra lại tất cả thông tin, đối chiếu với các chứng từ tham chiếu, sau
đó từ chứng từ gốc nhập liệu vào phần mềm MISA. Đánh dấu những chứng từ đã nhập
để tránh nhập liệu 2 lần vào hệ thống. Sau đó bảo lưu chứng từ gốc ở nơi hợp lý.
Bước 3: Cuối quý tiến hành kiểm tra lại tất cả những dữ liệu đã được nhập với chứng
từ lần 2. Sau đó xử lý và kết chuyển chi phí, thuế, lãi lỗ của Công ty và khóa sổ.
❖ Đơn vị áp dụng niên độ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày
31/12.
❖ Phương pháp kế toán tài sản cố định áp dụng theo nguyên tắc xác định nguyên
giá và giá trị còn lại.
❖ Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì theo phương pháp bình quân gia quyền.
❖ Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
❖ Đơn vị hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế suất
10%.
Nhà cung cấp Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Thủ quỹ
Kí
Kiểm tra duyệt
và lập thủ
tục thanh
Lập
toán Lập phiếu Phiếu chi (ủy Phiếu chi đã
giấy
chi (ủy nhiệm chi) đã kí
báo
nhiệm chi) kí
thanh
toán
Ghi sổ
Sơ đồ 2. 1 Quy trình thực hiện công việc kế toán phải trả nhà cung cấp
- Mô tả quy trình: Nhà cung cấp sẽ lập giấy báo thanh toán và gửi cho kế toán tổng hợp,
sau khi kiểm tra kế toán tổng hợp sẽ tiến hành thủ tục thanh toán.
Nếu chưa thanh toán ngay, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ công nợ.
Nếu thanh toán ngay kế toán sẽ lập phiếu chi (ủy nhiệm chi) và chuyển sang cho kế toán
trưởng kí duyệt. Phiếu chi (ủy nhiệm chi) sau khi được kí duyệt sẽ được chuyển cho thủ
quỹ tiến hành chi tiền và xác nhận (gửi cho ngân hàng) và tiến hành ghi sổ
2.1.1.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
❖ Ghi tăng nợ phải trả trong các trường hợp:
- Mua hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp
❖Ghi giảm nợ phải trả trong các trường hợp:
- Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
- Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
2.1.1.3 Phương pháp kế toán
❖Chứng từ kế toán sử dụng:
- Chứng từ gốc:
Hóa đơn GTGT
- Chứng từ ghi sổ:
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Ủy nhiệm
3311
Kí
duyệt
Sơ đồ 2.2 Quy trình thực hiện công việc kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Mô tả quy trình:
Khi phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng của khách hàng sẽ lập Hợp đồng kinh tế
(2 bản) và chuyển cho Giám đốc. Giám đốc kiểm tra tính hợp lý, nếu đồng ý thì sẽ kí
duyệt sau đó chuyển Hợp đồng kinh tế và Đơn đặt hàng cho Kế toán Tổng hợp. Nếu
không đồng ý sẽ chuyển trả cho khách hàng và kết thúc quy trình.
Kế toán Tổng hợp tiến hành lập PXK (2 liên) và HĐ GTGT (3 liên) sau đó chuyển cho
Giám đốc ký. Sau khi Giám đốc ký sẽ chuyển PXK (liên 1) và HĐ GTGT (liên 1,2) cho
kế toán Tổng hợp xử lý và ghi sổ NKC, sổ cái 511 và lưu chứng từ. Liên 3 và PXK (liên
2) cho phòng kinh doanh, sau đó phòng kinh doanh sẽ chuyển cho Khách hàng.
2.1.2.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
❖Doanh thu bán hàng:
- Công ty chuyên Sản xuất đồ gỗ xây dựng
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
2.1.2.3 Phương pháp kế toán.
❖Chứng từ kế toán sử dụng:
- Chứng từ gốc:
Hóa đơn GTGT
- Chứng từ ghi sổ:
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Bắt đầu
Giấy báo có,
bảng sao kê tài
khoản
Tính lãi và trả lãi vào
tài khoản của Doanh
nghiệp
Ghi sổ
Sơ đồ 2. 3 Quy trình thực hiện công việc kế toán doanh thu tài chính
Mô tả quy trình: Khi nhận được Giấy báo có của Ngân hàng về tiền lãi, kế toán ghi nhận
tăng doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản tương ứng và ghi nhận vào sổ Nhật ký
chung, sổ cái TK 515, đồng thời lưu trữ Giấy báo có. Đến cuối kì, kết chuyển vào bên
có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.1.3.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
❖Tiền lãi của tiền gửi ngân hàng
2.1.3.3. Phương pháp kế toán.
❖Chứng từ kế toán sử dụng:
- Chứng từ gốc:
Bảng sao kê tài khoản ngân hàng
- Chứng từ ghi sổ:
Giấy báo có
❖Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản cấp 1 Tài khoản cấp 2 Tên tài khoản
515 Doanh thu hoạt động tài chính
✓ Nếu chưa thanh toán ngay, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ công nợ.
✓ Nếu thanh toán ngay kế toán sẽ lập phiếu chi (ủy nhiệm chi) và chuyển sang cho kế
toán trưởng ký duyệt. Phiếu chi (ủy nhiệm chi) sau khi được ký duyệt sẽ được chuyển
cho thủ quỹ tiến hành chi tiền và xác nhận (gửi cho ngân hàng) và tiến hành ghi sổ, lưu
theo số chứng từ.
2.1.4 Công việc kế toán số 4: Kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác.
2.4.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc kế toán chi phí kinh doanh và chi phí
khác
(Nguồn: Do Công ty TNHH thương mại – đầu tư Thiện Thắng cung cấp)
Bắt đầu
Ký, xét
Bộ chứng từ duyệt
chi phí
Bộ chứng từ đã
Tiến hành nhập duyệt
liệu, lưu sau đó
chuyển cho thủ
quỷ hoặc ngân
hàng để thanh
toán.
Ghi sổ N
Lưu đồ 2.4. Quy trình thực hiện công việc kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác
- Khi công ty phát sinh chi phí kinh doanh và chi phí phí khác, dựa trên cơ sở các
chứng từ hợp pháp như hóa đơn GTGT, bảng thanh toán tiền lương, bảng trích khấu hao
TCSĐ,… kế toán tổng hợp tiến hành lập các chứng từ liên quan như phiếu chi (nếu
thanh toán bằng tiền mặt), lập ủy nhiệm chi (nếu thanh toán bằng tiền gửi NH), lập
chứng từ (đối với những khoản chưa thanh toán). Chứng từ lập xong chuyển cho kế toán
trưởng và Giám đốc phê duyệt sau đó đồng thời gửi lại cho thủ quỹ hoặc gửi qua ngân
hàng để thực hiện chi trả và sau đó kế toán tổng hợp tiến hành nhập liệu, lưu trữ các
chứng từ theo trình tự ngày phát sinh các nghiệp vụ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí
bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 để “Xác định kết quả kinh doanh”.
Sổ sách kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản 632, 635, 641, 642, 811.
Ví dụ minh họa:
- Nghiệp vụ: Chi phí giá vốn: Ngày 27/03/2021,xuất kho lô hàng hóa tấm xi
măng sợi gỗ xenlulo kết hợp với xi măng.Tổng tiền hàng 1.278.641.520
đồng,thuế GTGT 10%.Chưa thu tiền khách hàng. Biết giá vốn của lô hàng là
1.272.008.716
Hạch toán: Nợ TK 131: 1.406.502.672
Có TK 511: 1.278.641.520
Có TK 3331: 127.864.152
Nợ TK 632: 1.272.008.716
Có TK 1561: 1.272.008.716
Chứng từ:
Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 632
- Nghiệp vụ: Chi phí bán hàng: Ngày 06/12/2021, xuất kho hàng làm mẫu
tấm xi măng bằng sợi xenlulo kết hợp xi măng (không chứa amiang) (11 x
165 x3000)mm – Siding với số tiền là 5.515.112,07 đồng.
Hạch toán:
Nợ TK 6418: 5.515.112,07
Có TK 1561: 5.515.112,07
Chứng từ đính kèm:
Bắt đầu
Chứng từ mua
vào bán ra
Kiểm tra,
Tờ khai thuế GTGT
nhập liệu,
lập bảng kê
và đối
chiếu
Kiểm tra
và kí duyệt
Bảng kê hàng Lập tờ
hóa dịch vụ mua khai
vào, bán ra thuế
GTGT
Tờ khai thuế GTGT
đã duyệt
Lưu đồ 2.5 Quy trình thực hiện công việc kế toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách
nhà mước
- Sau khi kết thúc hoạt động mua hàng, hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc
mua hàng sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán. Kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp
chứng từ mua ra bán vào, tiếp theo sẽ kiểm tra, nhập liệu, lập bảng kê và đối
chiếu với bảng kê hàng hóa mua vào bán ra.
- Sau khi kiểm tra và đối chiếu kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lập tờ khai thuế
GTGT.
- Tờ khai thuế sau khi được lập sẽ được chuyển đên cho kế toán trưởng và giám
đốc xem xét, ký duyệt. tờ khai đã được duyệt sẽ được chuyển về cho kế toán tổng
hợp.
- Kế toán tổng hợp sau khi nhận lại tờ khai sẽ tiến hành nộp tờ khai cho cơ quan
thuế, khấu trừ thuế và sẽ ghi vào sổ cái tài khoản 33311 và sổ cái tài khoản 1331.
Sau đó tiến hành nộp thuế vào ngân sách nhà nước ( nếu có ).
Bắt đầu
Sổ kế
toán
Tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lập tờ
khai thuế
Ghi sổ Ghi sổ
cái TK cái TK
3334 8211
Lưu đồ 2.6 Quy trình kế toán kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cuối năm kế toán tổng hợp dựa vào dữ liệu trên sổ sách của công ty để lập tờ
khai thuế TNDN sau đó chuyển qua cho Kế toán trưởng và Giám đốc kiểm tra và
duyệt.
- Sau khi tờ khai thuế TNDN đã được Kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt, sẽ
chuyển lại cho kế toán tổng hợp .
- Kế toán tổng hợp sẽ tiến hành nộp tờ khai thuế TNDN (theo dạng XML) cho cơ
quan thuế, tiến hành ghi các sổ cái tài khoản 3334 và tài khoản 8211, sau đó nộp
tiền vào ngân sách nhà nước ( nếu có).
Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ chi tiết TK 8211.
- Sổ chi tiết TK 3334.
Ví dụ minh họa:
Sơ đồ 2.1 Quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán công ty tập hợp các khoản doanh thu, chi phí sau đó kết
chuyển qua TK 911. Sau khi kết chuyển xong, kế toán sẽ xác định kết quả kinh doanh
và kết chuyển lãi hoặc lỗ, từ đây kế toán xác định thuế TNDN phải nộp theo quy định
của nhà nước và luật thuế.
- Khi kết chuyển qua tài khoản 911, có hai trường hợp sẽ xảy ra với doanh nghiệp:
Nếu tài khoản 911 có số phát sinh bên Có nhỏ hơn bên Nợ, nghĩa là doanh
nghiệp trong kỳ kế toán đó đang bị lỗ thì thuế TNDN bằng 0.
Nếu tài khoản 911 có số phát sinh bên Có lớn hơn bên Nợ nghĩa là doanh nghiệp
trong kỳ kế toán đó được lãi (lời) thì chi phí thuế TNDN được tính như sau:
Chi phí thuế TNDN = ( Số phát sinh Có TK 911 – Số phát sinh Nợ TK 911) ×
thuế suất thuế TNDN.
- Sau khi xác định được thuế TNDN hiện hành kế toán thực hiện hạch toán chi phí thuế
TNDN. Sau đó, thực hiện lại bút toán kết chuyển lãi lỗ trên máy tính để xác định kết
quả kinh doanh sau thuế.
- Thuế suất thuế TNDN hiện nay là 20%
- Một số công thức được dùng để xác định kết quả hoạt đọng kinh doanh:
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế
TNDN
Chi phí thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế × Thuế suất thuế
TNDN
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác + Chi phí khác
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = ( Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính) – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý
kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.1.2 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Kết chuyển chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp.
Kết chuyển các chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển hoạt động sau thuế.
2.2.1.3 Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu kế toán.
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sổ sách kế toán:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 911
Ví dụ minh họa:
- Nghiệp vụ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Ngày
31/12/2021 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK
911 với tổng số tiền là 2.789.963.484 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 511: 2.789.963.484
Có TK 911: 2.789.963.484
Đính kèm:
Chứng từ đính kèm:
o Phiếu kế toán
Sổ sách đính kèm:
o Sổ nhật kí chung
- Nghiệp vụ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Ngày 31/12/2021 kế
toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 với tổng số tiền là 584.955
đồng.
Định khoản:
Nợ TK 515: 584.955
Có TK 911: 584.955
Đính kèm:
Chứng từ đính kèm:
o Phiếu kế toán
Sổ sách đính kèm:
o Sổ nhật kí chung
o Sổ cái TK 911
- Nghiệp vụ kết chuyển chi phí: Ngày 31/12/2021 kế toán kết chuyển số dư các TK chi
phí sang TK 911 theo chứng từ phiếu kế toán với tổng số tiền là 2.935.652.516
đồng.
Hạch toán:
Nợ TK 911: 2.935.652.516
Có TK 632: 2.737.969.144
Có TK 635: 40.703.144
Có TK 641: 21.584.511
Có TK 642: 135.395.714
Có TK 811: 3
Đính kèm:
Chứng từ đính kèm:
o Phiếu kế toán
Sổ sách đính kèm:
o Sổ nhật kí chung
o Sổ cái TK 911
- Nghiệp vụ kế toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh vào lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối ngày 31/12/2021.
Hạch toán:
Nợ TK 4212: (137.956.148)
Có TK 911: (137.956.148)
Đính kèm:
Chứng từ đính kèm:
o Phiếu kế toán
Sổ sách đính kèm:
o Sổ nhật kí chung
o Sổ cái TK 911
Sơ đồ 2.2 Quy trình lập báo cáo tình hình tài chính
2.2.2.2 Cơ sở lập Báo cáo tình hìn tài chính
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc là Bảng tổng hợp chi tiết.
- Căn cứ vào báo cáo tình hình tài chính năm trước (để trình bày cột
đầu năm).
2.2.2.3 Phương pháp lập Báo cáo tình hình tài chính
Số cuối kỳ được tính như sau:
A. PHẦN TÀI SẢN:
1. Tài sản ngắn hạn ( Mã số 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
Chi tiết:
Mã số [110] : Tiền và các khoản tương đương tiền.
Mã số [110] = Mã số [111] + Mã số [112] = 10.472.344.883 đồng
Mã số [111] = 10.472.344.883 đồng (Tổng số dư nợ sổ cái TK 111,112,113)
Mã số [112] = 0 đồng
Mã số [120]: Đầu tư tài chính ngắn hạn.
Mã số [120] = 0 đồng
Mã số [130]: Các khoản phải thu ngắn hạn.
Mã số [130] = Mã số [131] + Mã số [132] + Mã số [133] + Mã số [134] + Mã số
[135] + Mã số [136] + Mã số [137] + Mã số [139] = 191.713.214 đồng.
Mã số [131] = 20.212.988 đồng (Tổng số dư Nợ sổ chi tiết TK 131).
Mã số [132] = 171.244.536 đồng (Tổng số dư Nợ sổ chi tiết TK 331).
Mã số [133] = 0 đồng
Mã số [134] = 0 đồng
Mã số [135] = 0 đồng
Mã số [136] = 255.690 đồng
Mã số [137] = 0 đồng
Mã số [139] = 0 đồng
Mã số [140]: Hàng tồn kho.
Mã số [140] = Mã số [141] + Mã số [149] = 2.390.870.398 đồng.
Mã số [141] = 2.390.870.398 đồng (Số dư Nợ sổ cái TK 151, 152, 153, 154, 155,
156, 157, 158).
Mã số [149] = 0 đồng
Mã số [150]: Tài sản ngắn hạn khác.
Mã số [150] = Mã số [151] + Mã số [152] + Mã số [153] + Mã số [154] + Mã số
[155] = 241.831.729 đồng.
Mã số [151] = 16.414.999 đồng
Mã số [152] = 225.416.730 đồng (Số dư Nợ sổ cái TK 133).
Mã số [153] = 0 đồng
Mã số [154] = 0 đồng
Mã số [155] = 0 đồng
2. Tài sản dài hạn (Mã số 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã
số 260
Chi tiết:
Mã số [210]: Các khoản phải thu dài hạn.
Mã số [210] = 0 đồng
Mã số [220]: Tài sản cố định.
Mã số [220] = Mã số [221] + Mã số [224] + Mã số [227] = 0 đồng.
Mã số [221] = Mã số [222] + Mã số [223] = 0 đồng.
Mã số [222] = 0 đồng (Số dư Nợ sổ cái TK 211).
Mã số [223] = 0 đồng (Số dư Có sổ chi tiết TK 2141).
Mã số [224] = 0 đồng.
Mã số [227] = 0 đồng.
Mã số [230]: Bất động sản đầu tư.
Mã số [230] = 0 đồng.
Mã số [240]: Tài sản sở dang dài hạn.
Mã số [240] = 0 đồng.
Mã số [250]: Đầu tư tài chính dài hạn.
Mã số [250] = 0 đồng.
Mã số [260]: Tài sản dài hạn khác.
Mã số [260] = 0 đồng.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270) = Mã số 100 + Mã số 200 = 13.296.760.224
đồng.
B. PHẦN NGUỒN VỐN.
1. Nợ phải trả (Mã số 300).
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330
Chi tiết:
Mã số [310]: Nợ ngắn hạn
Mã số [310] = Mã số [311] + Mã số [312] + Mã số [313] + Mã số [314] + Mã số
[315] + Mã số [316] + Mã số [317] + Mã số [318] + Mã số [319] + Mã số [320] +
Mã số [321] + Mã số [322] + Mã số [323] + Mã số [324] = 8.524.347.421 đồng.
Mã số [311] = 3.520.000 đồng (Số dư Có sổ chi tiết TK 331)
Mã số [312] = 8.520.827.421 đồng (Số dư Có sổ chi tiết TK 131)
Mã số [313] = 0 đồng.
Mã số [314] = 0 đồng.
Mã số [315] = 0 đồng.
Mã số [316] = 0 đồng.
Mã số [317] = 0 đồng.
Mã số [318] = 0 đồng.
Mã số [319] = 0 đồng.
Mã số [320] = 0 đồng.
Mã số [321] = 0 đồng.
Mã số [322] = 0 đồng.
Mã số [323] = 0 đồng.
Mã số [324] = 0 đồng.
Mã số [330]: Nợ dài hạn
Mã số [330] = Mã số [331] + Mã số [332] + Mã số [333] + Mã số [344] + Mã số
[335] + Mã số [336] + Mã số [337] + Mã số [338] + Mã số [339] + Mã số [340] +
Mã số [341] + Mã số [342] + Mã số [343] = 0 đồng
Mã số [331] = 0 đồng.
Mã số [332] = 0 đồng.
Mã số [333] = 0 đồng.
Mã số [334] = 0 đồng.
Mã số [335] = 0 đồng.
Mã số [336] = 0 đồng.
Mã số [337] = 0 đồng.
Mã số [338] = 0 đồng.
Mã số [339] = 0 đồng.
Mã số [340] = 0 đồng.
Mã số [341] = 0 đồng.
Mã số [342] = 0 đồng.
Mã số [343] = 0 đồng.
2. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400)
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
Chi tiết:
Mã số [410]: Vốn chủ sở hữu.
Mã số [410] = Mã số [411] + Mã số [421] = 4.772.412.803 đồng
Mã số [411] = 5.000.000.000 đồng
Mã số [421] = (227.587.197) đồng.
Mã số [430]: Nguồn kinh phí và quỹ khác.
Mã số [430] = 0 đồng
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440) = Mã số 300 + Mã số 400 =
13.296.760.224 đồng.
2.2.3 Công việc kế toán số 3: Kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.3.1 Quy trình lập Báo cáo kết quả kinh doanh
(Nguồn: Do công ty TNHH thương mại – Đầu tư Thiện Thắng cung cấp)
Sơ đồ 2.3 Quy trình lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.3.3 Phương pháp lập minh họa cho Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2021
Mã số [01]: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mã số 01 = 2.789.963.484 đồng
Mã số [02]: Các khoản giảm trừ doanh thu
Mã số 02 = 0 đồng
Mã số [10]: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 = 2.789.963.484 đồng
Mã số [11]: Giá vốn hàng bán
Mã số 11 = 2.737.969.144 đồng
Mã số [20]: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 51.994.340 đồng
Mã số [21]: Doanh thu hoạt động tài chính
Mã số 21 = 584.955 đồng
Mã số [22]: Chi phí tài chính
Mã số 22 = 40.703.144 đồng
Mã số [23]: Chi phí lãi vay
Mã số 23 = 0 đồng
Mã số [25]: Chi phí bán hàng
Mã số 25 = 21.584.511 đồng
Mã số [26]: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Mã số 26 = 135.395.714 đồng
Mã số [30]: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 25 – Mã số 26 = (145.104.074)
đồng
Mã số [31]: Thu nhập khác
Mã số 31 = 7.147.929 đồng
Mã số [32]: Chi phí khác
Mã số 32 = 3 đồng
Mã số [40]: Lợi nhuận khác
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 = 7.147.926 đồng
Mã số [50]: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = (137.956.148) đồng
Mã số [51]: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Mã số 51 = 0 đồng
Mã số [52]: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Mã số 52 = 0 đồng
Mã số [60]: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Mã số 60 = Mã số 50 – ( Mã số 51+ Mã số 52) = (137.956.148) đồng
Mã số [70]: Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Mã số 70 = 0 đồng
Mã số [71]: Lãi suy giảm trên cổ phiếu
Mã số 71 = 0 đồng
2.2.4 Công việc kế toán số 4: Kế toán lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
2.2.4.1 Quy trình lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh
Thuyết minh báo cáo tài
báo cáo tài chính năm
chính năm trước
nay
✓ Khoản mục số 01: Tiền và các khoản tương đương tiền = 10.472.344.883 đồng.
Chi tiết:
o Tiền mặt = 10.292.272.147 đồng
o Tiền gửi ngân hàng = 180.072.736 đồng
o Tương đương tiền = 0 đồng