You are on page 1of 80

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Tại: Công ty cổ phần Giải pháp First Trust.”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Trà My


Người hướng dẫn: Lớp: Kế toán - Kiểm toán 10B
Ts. Nguyễn Thế Vinh Mã sinh viên: 7103402078
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán
Ngành: Tài chính ngân hàng
Niên khóa: 2019 - 2023

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 1


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

LỜI GIỚI THIỆU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có phương pháp kinh doanh phù hợp và phải cung cấp được những sản phẩm
dịch vụ có chất lượng cao và giá cả hợp lý. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị
trường là cạnh tranh. Do vậy mà doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đáp ứng và
phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với chất
lượng ngày càng cao, giá thành hạ. Đó chính là mục đích chung của tất cả các doanh
nghiệp nói chung và ngành dịch vụ nói riêng. Nắm bắt được thời thế trong bối cảnh đất
nước đang chuyển mình trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành dịch vụ
luôn luôn không ngừng phấn đấu để góp phần phát triển nền kinh tế đất nước.
Để đứng vững được trên thị trường và hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì các
doanh nghiệp cần có hệ thống quản lý tài chính, cung cấp thông tin chính xác để giúp
lãnh đạo ra các quyết định đúng đắn trong quá trình kinh doanh. Trong các công cụ
quản lý tài chính thì hạch toán kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu để kiểm
tra, xử lý thông tin.
Đáp ứng yêu cầu của học viện cũng như yêu cầu thực tế đối với sinh viên thực
tập, với dự hướng dẫn của Ts. Nguyễn Thế Vinh và sự giúp đỡ của Công ty cổ phần
giải pháp First Trust, em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Bản báo cáo thực
tập của em gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần giải pháp First Trust
Phần II: Đặc điểm tổ chức kế toán và thực trạng tổ chức công tác kế toán các
phần hành cơ bản của Công ty cổ phần giải pháp First Trust
Phần III: Nhận xét và ý kiến đánh giá về công tác kế toán tại đơn vị thực tập
Tuy nhiên, do thời gian tiếp cận và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo
thực tập của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá,
nhận xét và chỉ bảo của Ts. Nguyễn Thế Vinh cùng các thầy cô trong khoa Kế toán -
Kiểm toán để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
2. Mục đích và phạm vi thực tập
2.1. Mục đích thực tập
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần giải pháp First Trust nhằm đưa ra và phát huy
những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong tổ chức tại doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 2


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- Sau khi nghiên cứu, nhận xét đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty trong thời gian tới
2.2. Phạm vi thực tập
- Đề tài tập trung nghiên cứu tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cụ thể tại Công ty Cổ Phần giải pháp First Trust
trong năm 2019 – 2020 – 2021;
- Sử dụng số liệu, sổ sách kế toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của công ty năm 2019 – 2020 – 2021;
- Một số chứng từ kế toán được sử dụng để minh họa và làm rõ về công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần giải pháp
First Trust.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 3


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU................................................................................................................................2


1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................................2
2. Mục đích và phạm vi thực tập.....................................................................................................2
2.1 . Mục đích thực tập................................................................................................................2
2.2 . Phạm vi thực tập..................................................................................................................3
MỤC LỤC.............................................................................................................................................4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST...................9
1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần giải pháp First Trust....................................................9
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................................................9
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................................10
1.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần giải pháp First Trust....................12
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ...........................................................................................................13
1.4.2. Lĩnh vực hoạt động.............................................................................................................13
1.4.3. Tầm nhìn, sứ mệnh.............................................................................................................13
1.4.3.1. Tầm nhìn......................................................................................................................13
1.4.3.2. Sứ mệnh.......................................................................................................................13
1.5. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần giải pháp First Trust..........................................13
1.5.1. Bảng cân đối kế toán..........................................................................................................13
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty..........................................14
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty................................................17
1.5.2. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................................21
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST
TRUST................................................................................................................................................25
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................................................25
2.2. Đặc điểm về cơ chế tài chính, chế độ kế toán và thực trạng tổ chức kế toán một số phần
hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần giải pháp First Trust.....................................................25
2.2.1. Đặc điểm về cơ chế tài chính, chế độ kế toán tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
25
2.2.1.1. Bộ máy kế toán.............................................................................................................26
2.2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng............................................................................27
2.2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng...........................................................................29
2.2.1.4. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng..............................................................................30

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 4


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

2.2.1.6. Các chính sách, phương pháp kế toán áp dụng tại công ty:.......................................31
2.2.2. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán và phần mềm kế toán FTS..................................31
2.2.2.1. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán..........................................................................31
2.2.2.2. Phần mềm kế toán FTS...............................................................................................32
2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán cho một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần
giải pháp First Trust..........................................................................................................................33
2.2.3.1. Kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán bằng tiền...............................................................34
2.2.3.2. Tính khấu hao tài sản cố định.....................................................................................36
2.2.3.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................................37
2.3. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
giải pháp First Trust..........................................................................................................................42
2.3.1. Công việc được tiếp xúc khi thực tập tại công ty cổ phần giải pháp First Trust...........42
2.3.2. Lý do lựa chọn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần giải pháp First Trust............................................................................................................43
2.3.3. Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....................44
2.3.3.1. Kế toán doanh thu........................................................................................................44
2.3.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................44
2.3.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................45
2.3.3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.....................................................................45
2.3.3.2. Kế toán chi phí.............................................................................................................46
2.3.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................................46
2.3.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................47
2.3.3.2.3. Chi phí hoạt động tài chính.......................................................................................49
2.3.3.2.4. Chi phí khác..............................................................................................................49
2.3.3.2.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................50
2.3.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................50
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust........................................................................................................52
2.4.1. Ưu điểm...............................................................................................................................52
2.4.2. Nhược điểm.........................................................................................................................54
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST...........................................................................................56
3.1. Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2023 – 2030...................................................56
3.2. Nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust........................................................................................................56
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................................56
3.2.2. Về phương thức bán hàng..................................................................................................57
3.2.3. Về phương thức quản lý doanh nghiệp.............................................................................57

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 5


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

3.2.4. Về trích lập các khoản dự phòng.......................................................................................58


3.2.5. Về việc lưu trữ chứng từ....................................................................................................59
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62
PHỤ LỤC............................................................................................................................................63
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................................................................83
NHẬT KÝ THỰC TẬP......................................................................................................................84

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 6


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BH Bán hàng
CP Chi phí
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
TS Tài sản
TK Tài khoản
BTC Bộ Tài Chính
DTT Doanh thu thuần
ĐVT Đơn vị tính
FTS Công ty cổ phần Giải pháp First Trust
VNĐ Việt Nam đồng
CNTT Công nghệ thông tin
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nước
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 7


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh.........................................................25
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần giải pháp First Trust.........26
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................30
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung với phần mềm kế
toán FTS .................................................................................................................32

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty năm 2019 – 2020 –
2021 ........................................................................................................................ 15
Bảng 1.2: Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty năm 2019 – 2020 –
2021 ........................................................................................................................ 18
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 – 2020 – 2021...........22
Bảng 2.1: Danh mục chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC..............28

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 8


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP


FIRST TRUST
1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần giải pháp First Trust
Công ty cổ phần giải pháp First Trust được thành lập theo giấy chứng nhận đầu
tư số 011032000752 do ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày
05/02/2010 cho phép Công ty thực hiện các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
Tên công ty: Công ty cổ phần giải pháp First Trust
Địa chỉ văn Tầng 1, Lilama 10 Tower, Tố Hữu, Phường Trung Văn,
phòng làm việc: Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Website: https://fts.com.vn/
Điện thoại: 024.3748.0398
Fax: 024 3748 0399
Email: info@fts.com.vn
Vốn điều lệ: 1.700.000.000 VND
Số cổ phần: 170.000 cổ phần

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty


FTS được thành lập bởi các đối tác gồm First Trust Holdings Pte Ltd (Công ty
cung cấp dịch vụ Kế toán và Tài chính của Singapore) và Nexia ACPA Group (một
trong những tổ chức Tư vấn Kế toán, Kiểm toán hàng đầu Việt Nam) cùng các chuyên
gia có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin chuyên cung cấp
các giải pháp phần mềm quản lý cho các doanh nghiêp trong và ngoài nước.
Tuy không được biết đến như các công ty khác có hàng chục năm kinh nghiệm
trên thị trường công nghệ thông tin, nhưng các chuyên gia của FTS đã từng là các cán
bộ chủ chốt của các doanh nghiệp lớn (PIACCOM, ISC, ESoft,…), tham gia phát triển
và triển khai các ứng dụng về CNTT cho các lĩnh vực kinh tế quan trọng tại Việt Nam
như Petrolimex, các đơn vị thuộc Tập đoàn Than và khoáng sản Việt Nam.
FTS cũng đã và đang xây dựng các hệ thống phần mềm quản lý cho các doanh
nghiệp lớn với hàng chục điểm triển khai trên toàn quốc như Công ty cổ phần GAS
Petrolimex, Công ty cổ phần thương mại và vận tải Hà Nội, Công ty cổ phần bảo hiểm
PJICO, PVOil Thái Bình, Tổng công ty xăng dầu Quân Đội,…
Các công nghệ hoàn hảo của công ty là tài sản chính trong việc tạo lợi thế cạnh
tranh và là nhân tố chính trong sự lựa chọn của khách hàng. FTS luôn quan tâm tới
nhu cầu thực tế của các khách hàng hiện tại để tạo ra các sản phẩm dịch vụ tốt hơn cho
các khách hàng mới. Chính vì thế trong hai năm liên tiếp 2012-2013, sản phẩm phần

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 9


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

mềm kế toán FTS Accounting đã vinh dự được trao giải Sao Khuê 4 sao dành cho Các
sản phẩm, Giải pháp chuyên ngành kế toán, tài chính doanh nghiệp. (Giải thưởng Sao
Khuê, giải thưởng uy tín và truyền thống của ngành công nghiệp phần mềm và dịch vụ
công nghệ thông tin Việt Nam nhằm tôn vinh và trao tặng giải thưởng cho các đơn vị,
doanh nghiệp, tập thể, cá nhân trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong việc
thúc đẩy sư phát triển của ngành công nghiệp phần mềm và công nghệ thông tin Việt
Nam).
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Là một công ty dịch vụ với hơn 10 năm xây dựng và phát triển, công ty đã tạo
được cho mình thương hiệu và uy tín tại thị trường khắp cả nước bằng việc cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá thành tốt. Cùng với sự linh hoạt trong
công tác quản lý đã giúp công ty luôn chủ động trong hoạt động kinh doanh, tăng thu
nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể nhân viên trong công ty.
Công ty có quy mô nhỏ nên bộ máy quản lý khá gọn nhẹ, bộ máy quản lý của
công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty


 Ban Giám Đốc: bao gồm Giám Đốc và Phó Giám Đốc.
+ Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm quản
lý, trực tiếp điều hành toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
Đảm bảo mọi hoạt động của công ty theo quy định và pháp luật của Nhà Nước. Giám
Đốc có quyền đề bạt, quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với toàn bộ nhân viên trong
công ty. Ngoài ra Giám Đốc phải vạch ra các kế hoạch, chiến lược, chính sách nhằm
định hướng phát triển công ty.
+ Phó giám đốc là trợ lý và tham mưu cho Giám Đốc trong việc điều hành, quản
lý công ty, được Giám Đốc ủy quyền thay Giám đốc điều hành khi Giám đốc đi vắng,

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 10


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về phần việc được phân công, hoàn thành nhiệm vụ
Giám Đốc giao phó đúng chủ trương, chính sách của Nhà Nước.
 Các phòng ban:
Quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là quan hệ ngang cấp. Mỗi phòng ban
đảm nhân một chức năng, nhiệm vụ riêng và cùng hỗ trợ cho nhau để đảm bảo thực
hiện tốt nhất mục tiêu và kế hoạch của công ty.
- Ghi chép, phản ánh một cách tổng quát trên các tài khoản, sổ kế toán và các báo
cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp. Đây là cách phân loại kế
toán theo mức độ, tính chất của thông tin phản ánh trong nghiệp vụ kế toán.
- Phòng tài chính kế toán quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty( công tác
giám sát đồng tiền) đồng thời quản lý các loại vốn và tài sản của công ty theo
giá thành các phần mềm bán ra, thực hiện theo chế độ, chính sách kế toán hiện
hành và quy định của công ty. Lập báo cáo kế toán theo định kỳ và phân tích
các hoạt động kinh tế của công ty như giá thành, hiệu quả, lợi nhuận,… đảm
bảo chế độ thu nộp ngân sách, bảo toàn và phát triển vốn
Phòng Tổ chức Hành chính:
- Chức năng: Tham mưu giúp cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty trong
lĩnh vực tổ chức cán bộ, hành chính quản trị, lao động tiền lương, tổng hợp thi
đua khen thưởng của công ty.
- Nhiệm vụ:
o Nghiên cứu, tham mưu về cải tiến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều
chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
o Kiến nghị sắp xếp sử dụng cán bộ theo cơ cấu đã được xác lập, tổ chức bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của công ty.
o Xây dựng các quy trình, quy định, nội quy, quy chế tổ chức hoạt động của
công ty.
o Quản lý chung về mặt nhân sự, điều phối đội ngũ cán bộ đồng thời thực hiện
tuyển dụng nhân sự trong công ty theo chỉ đạo của Giám đốc, có trách
nhiệm báo cáo tình hình lao động hàng năm, xây dựng kế hoạch nguồn nhân
lực của công ty.
o Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ công nhân viên theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
o Có trách nhiệm bố trí, sắp xếp nơi làm việc, trang thiết bị văn phòng theo tác
phong công nghiệp theo điều kiện và yêu cầu của công ty. Tổ chức quản lý
và lưu trữ công văn, giấy tờ, hồ sơ tài liệu, quản lý con dấu của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 11


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

o Tập hợp tất cả các nhu cầu của các phòng ban, lập kế hoạch mua sắm trang
thiết bị, đồ dùng, văn phòng phẩm trong văn phòng của công ty.
Phòng kinh doanh:
- Nắm bắt thông tin về thị trường, tiếp xúc khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tới
khách hàng, dự thảo các hợp đồng kinh tế, sắp xếp hỗ trợ triển khai sản phẩm.
- Tham mưu với giám đốc báo giá các sản phẩm, hoàn thành nghiệm thu các hợp
đồng kinh tế.
- Sắp xếp lịch làm việc giữa phòng support với khách hàng, theo dõi thanh lý hợp
đồng.
Phòng Phát triển:
- Tham gia các dự án phát triển phần mềm mới của công ty.
- Thực hiện phát triển phần mềm theo hợp đồng của khách hàng
- Customize trên code theo yêu cầu của khách hàng.
- Bảo trì bảo dưỡng phần mềm.
- Hướng dẫn, đào tạo phòng hỗ trợ nghiệp vụ các sản phẩm mới phát triển.
- Hỗ trợ triển khai sản phẩm.
Phòng hỗ trợ nghiệp vụ:
- Hỗ trợ triển khai sản phẩm, đào tạo, hướng dẫn khách hàng sử dụng phần
mềm.
- Hỗ trợ khách hàng làm báo cáo tài chính, các phiếu kế toán.
- Customize theo yêu cầu của khách hàng trên phần mềm.
- Hỗ trợ phòng phát triển test các sản phẩm mới.

1.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần giải pháp First Trust
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ
- Trở thành công ty hàng đầu cung cấp các phần mềm quản lý doanh nghiệp tại
Việt Nam;
- Liên tục mang lại giá trị thặng dư cho khách hàng;
- Trở thành nhà cung cấp “giải pháp công nghệ” mang lại một khái niệm mới về
cung cấp các sản phẩm dịch vụ phần mềm;
- Khuyến khích và duy trì tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn.

1.4.2. Lĩnh vực hoạt động


FTS hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin chuyên cung cấp các giải pháp
phần mềm quản lý cho các doanh nghiêp trong và ngoài nước.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 12


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

1.4.3. Tầm nhìn, sứ mệnh


1.4.3.1. Tầm nhìn
Các công nghệ hoàn hảo của chúng tôi là tài sản chính trong việc tạo lợi thế cạnh
tranh và là nhân tố chính trong sự lựa chọn của khách hàng. Chúng tôi luôn quan tâm
tới nhu cầu thực tế của các khách hàng hiện tại để tạo ra các sản phẩm dịch vụ tốt hơn
cho các khách hàng mới.
1.4.3.2. Sứ mệnh
- Cải thiện hiệu năng công việc bằng việc mang lại các thông tin quan trọng tới tận
bàn làm việc của từng thành viên.
- Đơn giản hóa việc điều hành: FTS mang lại một giảp pháp quản lý toàn diện,
thống nhất giúp cho nhà quản lý điều hành doanh nghiệp một cách đơn giản
nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
- Đạt được nhiều thành công hơn Giải pháp của FTS giúp cho doanh nghiệp dễ
dàng xác định các cơ hội kinh doanh, khách hàng tiềm năng và nhanh chóng
cung cấp các báo cáo liên quan để đưa ra các sách lược phát triển thị trường phù
hợp.

1.5. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần giải pháp First Trust
1.5.1. Bảng cân đối kế toán

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 13


1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty
(Đơn vị tính: VNĐ)
So sánh năm 2019 với So sánh năm 2020 với
2019 2020 2021
NGUỒN năm 2020 năm 2021
VỐN Tỷ
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
trọng
C. Nợ
4,356,723,728 60.72% 3,475,654,958 48.55% 3,241,676,584 41.51% -881,068,770 -20.22% -233,978,374 -6.73%
phải trả
I. Nợ
ngắn 4,356,723,728 100.00% 3,475,654,958 100.00% 3,241,676,584 100.0% -881,068,770 -20.22% -233,978,374 -6.73%
hạn
2. Phải
trả cho 200,000,000 4.59% 0 0.00% 75,037,000 2.31% -200,000,000 -100.0% 75,037,000 0.00%
NB
3. Người
mua trả
3,369,625,734 77.34% 2,480,537,756 71.37% 2,158,245,367 66.58% -889,087,978 -26.39% -322,292,389 -12.99%
tiền
trước
4. Thuế
và 63,666,556 1.46% 127,019,774 3.65% 40,703,364 1.26% 63,353,218 99.51% -86,316,410 -67.96%
CKPNN
5. Phải
441,176,312 10.13% 645,397,808 18.57% 735,062,650 22.68% 204,221,496 46.29% 89,664,842 13.89%
trả CNV
9. Các
khoản 282,255,126 6.48% 222,699,620 6.41% 232,628,203 7.18% -59,555,506 -21.10% 9,928,583 4.46%
PTPNK
D.
Nguồn
2,818,863,028 39.28% 3,682,771,318 51.45% 4,567,922,328 58.49% 863,908,290 30.65% 885,151,010 24.03%
vốn chủ
sở hữu
1. Vốn 2,000,000,000 70.95% 2,000,000,000 54.31% 2,000,000,000 43.78% 0 0.00% 0 0.00%

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 14


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

So sánh năm 2019 với So sánh năm 2020 với


2019 2020 2021
NGUỒN năm 2020 năm 2021
VỐN Tỷ
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
trọng
góp của
chủ sở
hữu
11. Lợi
nhuận
sau thuế
818,863,028 29.05% 1,682,771,318 45.69% 2,567,922,328 56.22% 863,908,290 105.50% 885,151,010 52.60%
chưa
phân
phối
- LNST
chưa
phân
phối lũy 408,167,839 14.48% 818,863,028 22.23% 1,682,771,318 36.84% 410,695,189 100.62% 863,908,290 105.5%
kế đến
cuối kỳ
trước
- LNST
chưa
phân 410,695,189 20.53% 863,908,290 23.46% 885,151,010 19.38% 453,213,101 110.35% 21,242,720 2.46%
phối kỳ
này
Tổng
cộng
7,175,586,756 100.00% 7,158,426,276 100.00% 7,809,598,912 100.0% -17,160,480 -0.24% 651,172,636 9.10%
nguồn
vốn
Bảng 1.1: Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty năm 2019 – 2020 – 2021 Nguồn: Phụ lục 1-2

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 15


Nhận xét:
 Năm 2020:
Tổng nguồn vốn năm 2020 là 7,158,426,276 VNĐ, giảm một chút so với năm
2019 là 7,160,480 VNĐ, với tỷ lệ giảm là 0.24%, trong đó nợ phải trả giảm
881,068,770 VNĐ với tỷ lệ giảm 20.22%; còn VCSH tăng nhẹ 863,908,290 VNĐ, với
tỷ lệ 30.65%. Cụ thể:
Về lợi nhuận chưa phân phối thì năm 2020 có sự tăng rõ rệt so với năm 2019 là
453,213,101 VNĐ, với tỷ lệ tăng 110.35% => tình hình hoạt động công ty càng tốt,
mang lại nhiều giá trị, lợi nhuận cho các cổ đông.
Người mua trả tiền trước năm 2020 giảm so với năm 2019 là 889,087,978 VNĐ
với tỷ lệ giảm 26.39%. Đây cũng có thể là một tín hiệu cho thấy công ty đã thanh toán
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng đầy đủ => lợi nhuận của công ty tăng cao và uy tín
của công ty đối với khách hàng tăng
Phải trả người bán giảm. Phải trả cho người bán của công ty chủ yếu là trả cho
công ty mẹ và các dịch vụ thuê ngoài nên không đáng kể.
 Năm 2021:
Tổng nguồn vốn năm 2021 tăng 651,172,636 VNĐ so với năm 2020, với tỷ lệ
tăng là 9.10%, trong đó: nợ phải trả giảm 233,978,374 VNĐ với tỷ lệ giảm 6.73%; còn
VCSH tăng 885,151,010 VNĐ, với tỷ lệ 24.03%. Cụ thể:
Nợ ngắn hạn năm 2021 là 3,241,676,584 VNĐ tương ứng 41.51% giảm
233,978,374 VNĐ so với cuối năm 2020 cho thấy công ty đang dần điều chỉnh lại
công tác quản lý và hoàn trả nợ của công ty.
Đối với nguồn VCSH có xu hướng tăng dần, cụ thể: năm 2021 tăng so với năm
2020 là 885,151,010 VNĐ, với tỷ lệ tăng 24.03%% chứng tỏ doanh nghiệp đã cố gắng
tăng mức độ tự chủ về tài chính và mức độ độc lập của công ty với các chủ nợ đang
dần cải thiện trong năm.
Kết luận:
Nhìn chung tổng nguồn vốn từ 2019 – 2021 đều tăng về mặt số lượng, tuy nhiên
công ty vẫn đang chiếm tỷ trọng nhiều về vốn chủ sở hữu điều đó chứng tỏ mức độ
độc lập tài chính của doanh nghiệp đang được đảm bảo và tiếp tục ở mức an toàn, đây
là điều kiện tốt cho các hoạt động kinh doanh phát triển và tạo lòng tin cho các nhà
đầu tư

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 16


1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty
(Đơn vị tính: VNĐ)
So sánh năm 2019 với So sánh năm 2020 với
2019 2020 2021
năm 2020 2021
Chỉ tiêu
Tỷ
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
trọng
A- Tài
sản ngắn 7,025,573,500 97.91% 7,004,867,259 97.85% 7,579,419,967 97.05% -20,706,241 -0.29% 574,552,708 8.20%
hạn
I- Tiền và
tương
1,161,850,754 16.54% 2,615,344,644 37.34% 3,071,914,512 40.53% 1,453,493,890 125.1% 456,569,868 17.46%
dương
tiền
III- Các
khoản
5,861,522,746 83.43% 4,387,322,615 62.63% 4,507,505,455 59.47% -1,474,200,131 -25.15% 120,182,840 2.74%
phải thu
ngắn hạn
1.Phải
thu ngắn
hạn của 1,641,233,200 23.36% 234,950,000 3.35% 995,868,500 13.14% -1,406,283,200 -85.68% 760,918,500 323.86%
khách
hàng
2.Trả
trước cho
người 33,185,000 0.47% 34,940,000 0.50% 30,620,000 0.40% 1,755,000 5.29% -4,320,000 -12.36%
bán ngắn
hạn
6.Phải
4,187,104,546 59.60% 4,117,432,615 58.78% 3,481,016,955 45.93% -69,671,931 -1.66% -636,415,660 -15.46%
thu khác

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 17


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

So sánh năm 2019 với So sánh năm 2020 với


2019 2020 2021
năm 2020 2021
Chỉ tiêu
Tỷ
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
trọng
IV- Hàng
2,200,000 0.03% 2,200,000 0.03% 0 0.00% 0 0.00% -2,200,000 -100.0%
tồn kho
B- Tài
sản dài 150,013,256 2.09% 153,559,017 2.15% 230,178,945 2.95% 3,545,761 2.36% 76,619,928 49.90%
hạn
V.Tài sản
dài hạn 150,013,256 100.00% 153,559,017 100.00% 230,178,945 100.0% 3,545,761 2.36% 76,619,928 49.90%
khác
1. Chi phí
trả trước 150,013,256 100.00% 153,559,017 100.00% 230,178,945 100.0% 3,545,761 2.36% 76,619,928 49.90%
dài hạn
Tổng
cộng tài 7,175,586,756 100.00% 7,158,426,276 100.00% 7,809,598,912 100.0% -17,160,480 -0.24% 651,172,636 9.10%
sản
Nguồn: Phụ lục 1-2
Bảng 1.2: Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty năm 2019 – 2020 – 2021

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 18


Nhận xét:
 Giai đoạn 2019 – 2020:
Năm 2020 tổng tài sản DN đang quản lý và sử dụng là 7,158,426,276 VNĐ trong
đó TS ngắn hạn là 7,004,867,259 VNĐ chiếm 97.85%, TS dài hạn 153,559,017 VNĐ
với tỷ lệ 2.15%. So với tổng TS năm 2019 thì tổng TS năm 2020 giảm 17,160,480
VNĐ với tỷ lệ giảm 0.24% (TS ngắn hạn giảm 20,706,241 VNĐ, TS dài hạn tăng
3,545,761 VNĐ). Điều đó cho thấy quy mô về vốn của DN giảm đi nhưng không đáng
kể: Đi vào xem xét từng loại TS ta thấy:
- TS ngắn hạn năm 2020 giảm 20,706,241 VNĐ so với năm 2019 với tỷ lệ giảm
là 0.29%. Phân tích cơ cấu TS cho thấy giảm TS ngắn hạn chủ yếu do:
Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng năm 2020 so với năm 2019 giảm
mạnh 1,406,283,200 VNĐ, chiếm tỷ lệ 85.68%. Điều này thể hiện công ty tích cực thu
hồi các khoản nợ phải thu, giảm bớt hiện tượng ứ đọng vốn trong khâu thanh toán
Các khoản phải thu khác năm 2020 cũng giảm nhẹ so với năm 2019 là
69,671,931 VNĐ, với tỷ lệ giảm 1.66%. Đây chủ yếu là khoản tạm ứng của nhân viên
để giải quyết các công việc được phê duyệt từ cấp trên
- TS dài hạn: Chi phí trả trước dài hạn chiếm 100%, không có các khoản đầu tư dài
hạn khác. Chi phí trả trước dài hạn năm 2020 tặng không đáng kể so với năm 2019.
Không ảnh hưởng quá nhiều đến tài sản của công ty.
 Giai đoạn 2020 – 2021:
Năm 2021, tổng TS công ty là 7,809,598,912 VNĐ, trong đó TS ngắn hạn là
7,579,419,967 VNĐ chiếm 97.05%, TS dài hạn 230,178,945 VNĐ, chiếm 2.95%. So
với tổng TS năm 2020 tăng lên 651,172,636 VNĐ, với tỷ lệ tăng 9.10%. Cho thấy quy
mô về vốn của công ty có xu hướng tăng lên. Xem xét từng loại TS ta thấy:
- TS dài hạn năm 2021 trong tổng TS tăng 76,619,928 VNĐ so với năm 2020
(chủ yếu là chi phí trả trước). Cho thấy công ty đang có xu hướng tăng các khoản chi
phí trả trước dài hạn.
- TS ngắn hạn: TS ngắn hạn năm 2021 tăng 574,552,708 VNĐ so với năm 2020,
với tỷ lệ tăng 8.20% . Phân tích cơ cấu TS cho thấy số tăng chủ yếu do tăng các khoản
phải thu ngắn hạn của khách hàng (năm 2021 tăng so với năm 2020 là 760,918,500
VNĐ, tương đương với tỷ lệ tăng 323.86%). Điều này thể hiện công ty ứ đọng vốn, bị
khách hàng chiếm dụng vốn tăng lên
Kết luận: Qua phân tích chi tiết đối với tình hình tài sản của công ty cho thấy công ty
đang ưu tiên các khoản ngắn hạn, tạo điều kiện để nâng cao năng lực cạnh tranh và
tăng khả năng sinh lời trong năm tiếp theo. Để đảm bảo quản lý và sử dụng vốn một
cách chặt chẽ và hiệu quả các nhà quản trị tài chính công ty cần xác định rõ:
- Định mức dự trữ tiền cần thiết cho công ty
- Kiểm tra chi tiết số dư nợ và thời gian trả nợ của từng khoản phải thu để tránh lập
dự phòng phải thu khó đòi.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 19


1.5.2. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Đơn vị tính: VNĐ)

So sánh năm 2019 với năm So sánh năm 2020 với năm
2019 2020 2021
CHỈ TIÊU 2020 2021
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1. Doanh thu bán hàng
7,731,390,700 8,736,966,828 7,019,849,010 1,005,576,128 13.01% -1,717,117,818 -19.65%
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
0 0 0 0 0.00% 0 0.00%
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp 7,731,390,700 8,736,966,828 7,019,849,010 1,005,576,128 13.01% -1,717,117,818 -19.65%
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 0 3,338,279,168 2,293,040,539 3,338,279,168 0.00% -1,045,238,629 -31.31%
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch 7,731,390,700 5,398,687,660 4,726,808,471 -2,332,703,040 -30.17% -671,879,189 -12.45%
vụ
6. Doanh thu hoạt động
46,783,668 159,408,375 28,700,516 112,624,707 240.74% -130,707,859 -82.00%
tài chính

7. Chi phí tài chính 138,852 969,600 2,581,596 830,748 598.30% 1,611,996 166.25%

8. Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0.00% 0 0.00%

9. Chi phí quản lý doanh


7,332,572,526 4,645,775,951 4,024,457,482 -2,686,796,575 -36.64% -621,318,469 -13.37%
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
445,462,990 911,350,484 728,469,909 465,887,494 104.59% -182,880,575 -20.07%
hoạt động kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 20


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

So sánh năm 2019 với năm So sánh năm 2020 với năm
2019 2020 2021
CHỈ TIÊU 2020 2021
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
11. Thu nhập khác 0 600,000 190,690,736 600,000 0.00% 190,090,736 31681.79%

12. Chi phí khác 12,494,651 16,123,927 1,839,012 3,629,276 29.05% -14,284,915 -88.59%

13. Lợi nhuận khác -12,494,651 -15,523,927 188,851,724 -3,029,276 24.24% 204,375,651 -1316.52%

14. Tổng lợi nhuận kế


432,968,339 895,826,557 917,321,633 462,858,218 106.90% 21,495,076 2.40%
toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
22,273,150 31,918,267 32,170,623 9,645,117 43.30% 252,356 0.79%
hiện hành
16. Lợi nhuận sau thuế
410,695,189 863,908,290 885,151,010 453,213,101 110.35% 21,242,720 2.46%
thu nhập doanh nghiệp
Nguồn: Phụ lục 1-2
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 – 2020 –
2021

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 21


Nhận xét:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh
thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các
khoản trừ tăng qua các năm từ 2019 - 2020. Cụ thể năm 2020, doanh thu thuần tăng
1.005.576.128 VNĐ tương ứng 13,0% so với năm 2019. Nhưng sang đến năm 2021 thì
doanh thu thuần bị giảm 1,717,117,818 tương ứng 19.7% so với năm 2020. Điều này
cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang tiến triển rất tốt từ năm
2019 – 2020 nhưng qua 2021 vì tình hình dịch Covid – 19 hoành hành nên tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty bị kém hơn so với năm 2020 một chút. Đạt được kết
quả như vậy là nhờ vào sự cố gắng nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên trong
công ty, nhất là sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty đã đưa công ty vượt
qua những khó khăn để vươn lên phát triển. Nhưng công ty cũng nên tìm hiểu, nắm bắt
và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm để nâng cao vị thế cạnh tranh và thu hút thêm nhiều khách hàng trong thời kỳ
dịch bệnh khó khăn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Sang đến chỉ tiêu này chúng ta
có thể nhận thấy sự thay đổi của kết quả hoạt động kinh doanh đó là năm 2020 lợi
nhuận thuần tăng 465.887.584 VNĐ tương đương 104,6% so với năm 2019. Sự tăng
giảm này cho thấy công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ. nhưng sang đến năm 2021
lợi nhuận thuần giảm 182.880.575 VNĐ tương đương 20.1% so với năm 2020. Điều
này cho thấy công ty đang có sự bất lợi nhỏ trước accs đối thủ cạnh tranh.
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế: cả hai chỉ tiêu này cùng tăng qua các
năm cụ thể: năm 2020 tăng 462.857.218 VNĐ tức 106,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Năm 2021 lợi nhuận trước thuế ghi nhận con số 917.321.633 VNĐ tăng 21.495.076
VNĐ tức 2.4% so với năm 2020.
Tương tự lợi nhuận sau thuế cũng tăng lần lượt là 420.213.101 VNĐ (102,3%) và
55.790.706 VNĐ (6.7%).
Chi phí quản lý doanh nghiệp riêng năm 2019 chi phí cao là do giá vốn hàng bán
được đẩy vào chi phí mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Việc này,
ảnh hưởng rất nhiều đến việc phân tích và dự báo chi phí của doanh nghiệp trong
tương lai, cũng như xem xét vị thế của doanh nghiệp về tính cạnh tranh về giá vốn
hàng bán hay tiết kiệm chi phí quản lý của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng
ngành. Nhìn chung chi phí quản lý doanh nghiệp đang giảm dần qua các năm từ 2020
– 2021. Cụ thể năm 2020 giảm mạnh 2.686.796.575 VNĐ tương đương giảm 36,6% so
với năm 2019. Sang năm 2021 chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn tiếp tục giảm

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 22


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

621.318.469 VNĐ tương đương giảm 13.4% so với năm 2020. Điều này cho thấy việc
quản lý chi phí doanh nghiệp thực sự có hiệu quả, góp phần nâng cao lợi nhuận của
công ty.

Kết luận:
Theo như bảng 1.3: Có thể thấy được kết quả kinh doanh của công ty, doanh thu
năm 2021 giảm so với năm 2020 nhưng không đáng kể, thể hiện công ty vẫn đang
làm tốt các chiến lược, kế hoạch đã đề ra. Về lợi nhuận, năm 2021 có lợi nhuận khá
tốt dù trải qua đợt Covid-19 cùng với sự khó khăn, hạn chế tác động từ nền kinh tế
nhưng công ty vẫn khắc phục các khó khăn đó. Do đó công ty phải tận dụng và phát
huy tối đa những thế mạnh của mình, từng bước khắc phục khó khăn để nâng cao vị
thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 23


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ THỰC TRẠNG


TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CƠ BẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngành nghề sản xuất và kinh doanh Công ty cổ phần giải pháp First Trust chủ
yếu cung cấp sản phẩm là phần mềm kế toán, phần mềm quản lý cho các đơn vị, công
ty. Cũng giống như các công ty khác Công ty FTS tự tìm kiếm khách hàng thông qua
các mối quan hệ từ khách hàng cũ, mối quan hệ với các thành viên của công ty và đội
ngũ nhân viên kinh doanh của công ty. Thông qua đó, khách hàng xem xét chất lượng
sản phẩm dịch vụ của công ty và gọi điện đến công ty để đặt hàng hoặc cần tư vấn
thêm. Đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng
của khách hàng, chuyển cho bộ phận kỹ thuật xem xét để hoàn thiện sản phẩm theo
đơn đặt hàng của khách hàng

Tìm kiếm Tư vấn cho khách hàng Hợp đồng


khách và báo giá sản phẩm dịch đặt hàng
hàng vụ

Bàn giao sản Khách hàng Xem xét để hoàn thiện sản
phẩm dịch kiểm tra sản phẩm dịch vụ theo đơn đặt
vụ phẩm dịch vụ hàng của khách hàng
   

Phiếu thu 

Phiếu chi

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh


2.2. Đặc điểm về cơ chế tài chính, chế độ kế toán và thực trạng tổ chức kế toán
một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
2.2.1. Đặc điểm về cơ chế tài chính, chế độ kế toán tại công ty cổ phần giải pháp
First Trust
2.2.1.1. Bộ máy kế toán
Công ty cổ phần giải pháp First Trust là một công ty có quy mô vừa, trụ sở chính
tại Hà Nội và cung cấp sản phẩm đi các tỉnh, thành phố trên cả nước, đặc biệt công ty

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 24


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

còn cung cấp sản phẩm cho các công ty ở nước ngoài như Lào, Singapore. Toàn công
ty có 4 nhân viên kế toán, mỗi nhân viên phụ trách một phần hành kế toán khác nhau.
Bộ máy Kế toán Công ty có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc trong điều
hành, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và quản lý tài sản của Công ty theo
quy định của pháp luật.

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần giải pháp First Trust
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong công ty theo
đúng chính sách, chế độ hiện hành. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, việc ghi
sổ, từ đó nhập dữ liệu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Là người chịu trách nhiệm về
vấn đề tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức hệ thống
kế toán, cũng như trong việc ra quyết định về tài chính, đồng thời còn có trách nhiệm
đôn đốc theo dõi hoạt động của các kế toán viên. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và
cấp trên về số lượng và chất lượng báo cáo tài chính.
- Kế toán bán hàng có nhiệm vụ làm báo giá, cập nhật giá cả, hàng hóa mới. Quản
lý sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của công ty. Nhập số liệu bán hàng, tổng
hợp số liệu bán hàng. Theo dõi, tính chiết khấu cho khách hàng. Hàng ngày, thực hiện
đối chiếu với thủ quỹ về số lượng tiền mặt xuất, nhập, tồn cuối ngày. Theo dõi doanh
thu bán hàng, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt.
- Kế toán công nợ có nhiệm vụ nhận hợp đồng bán hàng, mua hàng, kiểm tra nội
dung, điều khoản trong hợp đồng, thêm mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới nếu có.
Kiểm tra, đốc thúc công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, kiểm tra chi tiết công nợ
của từng khách hàng, từng nhà cung cấp theo chứng từ công nợ liên quan, hạn thanh
toán, số tiền đã quá hạn để báo cho bộ phận kinh doanh và ban giám đốc đốc thúc nợ.
Theo dõi tình hình nợ, thanh toán của nhà cung cấp và khách hàng. Định kỳ xác nhận
công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng. Định kỳ lập báo cáo công nợ liên quan.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày
và cuối tháng cùng với kế toán bán hàng, đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo
kiểm quỹ.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 25


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

2.2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng


Chứng từ kế toán là những giấy tờ mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Hệ thống chứng từ kế
toán của Công ty Cổ phần giải pháp First Trust tương đối đầy đủ.
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU

I. Lao động tiền lương


1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ 06-LĐTL
7 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
8 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
9 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
10 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
11 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL

II. Hàng tồn kho


1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT
4 Bảng kê mua hàng 06-VT
5 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT

III. Kế toán thuế


1 Tờ khai thuế GTGT 01-GTGT
2 Bảng kê hóa đơn,chứng từ dịch vụ, hàng hóa bán ra 01-1/GTGT
3 Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ, hàng hóa mua vào 01-2/GTGT
4 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính BC-26/HĐ
5 Báo cáo thanh, quyết sử dụng hóa đơn hàng năm BC-29/HĐ
6 Tờ khai thuế TNDN tạm tính 01A/TNDN
7 Tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN

IV. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 26


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT


5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Bảng kê chi tiền 09-TT

V. Tài sản cố định


1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
Bảng 2.1: Danh mục chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công ty gồm:
 Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp gồm 5 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu lao động tiền lương.
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu kế toán thuế
- Chỉ tiêu tiền tệ.
- Chỉ tiêu TSCĐ.
 Tổ chức, tiếp nhận, lập và luân chuyển chứng từ.
Chứng từ kế toán sau khi được chuyển về phòng kế toán sẽ được chuyển cho kế
toán các phần hành cụ thể trong phòng kế toán để ghi sổ và lưu trữ.
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán tổng hợp kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc doanh
nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tĩnh rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm
tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ,

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 27


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải báo với người
có thẩm quyền để xử lý kịp thời, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh
sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
2.2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Công ty Cổ Phần giải pháp First Trust sử dụng danh mục hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính
- Nhóm tài khoản phản ánh tài sản: tài khoản loại 1, loại 2
Ví dụ: TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 211 – TSCĐ hữu hình,…
- Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả: tài khoản loại 3
Ví dụ: TK 331 – Phải trả cho người bán, TK 334 – Phải trả người lao động,…
- Nhóm tài khoản vốn CSH: tài khoản loại 4
Ví dụ: TK 411 – Vốn đầu tư của CSH, TK 421 – LNST chưa phân phối,…
- Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu: tài khoản loại 5
Ví dụ: TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV, TK 515 – Doanh thu các hoạt
động tài chính,…
- Nhóm tài khoản chi phí SXKD: tài khoản loại 6
Ví dụ: TK 632 – Giá vốn hàng bán, TK 635 – Chi phí tài chính,…
- Nhóm tài khoản phản ánh thu nhập khác: tài khoản loại 7
Ví dụ: TK 711 – Thu nhập khác
- Nhóm tài khoản phản ánh chi phí khác: tài khoản loại 8
Ví dụ: TK 811 – Chi phí khác, TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nhóm tài khoản xác định KQKD: tài khoản loại 9
Ví dụ: TK 911 – Xác định KQKD
2.2.1.4. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả HĐKD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh BCTC
2.2.1.5. Hình thức kế toán áp dụng
Để công tác kế toán vừa đơn giản, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của công ty
mà mang lại hiệu quả cao, hiện nay công ty đang vận dụng hình thức Nhật ký chung
cùng các loại sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan kết hợp với việc sử dụng phần
mềm kế toán FTS Accounting. Phần mềm kế toán FTS Accounting là phần mềm kế
toán với các môdum khác nhau như: kế toán tiền, kế toán kho, bán hàng, mua hàng,

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 28


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

thuế GTGT, kế toán tổng hợp.. giúp cho người sử dụng nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cũng như phục vụ cho việc quản lý mua hàng, bán hàng , kê khai thuế và lập
các báo cáo tài chính..

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung


- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra để ghi chép nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt (Nhật ký thu tiền, Nhật ký mua hàng
chịu,…), sổ, thẻ chi tiết. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung,
Nhật ký đặc biệt để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Cuối kì kế toán, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết), kế toán thực hiện lập các Báo cáo
tài chính.
2.2.1.6. Các chính sách, phương pháp kế toán áp dụng tại công ty:
- Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Hình thức Sổ kế toán: Nhật ký chung (Phụ lục 11)
- Phần mềm sử dụng: Phần mềm kế toán FTS (Phần mềm do công ty cung cấp)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ)
- Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 – 31/12 (năm dương lịch)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 29


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- Phương pháp tính giá trị xuất kho hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng

2.2.2. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán và phần mềm kế toán FTS
2.2.2.1. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán
Tất cả các công việc của các phần hành kế toán được công ty thực hiện trên phần
mềm kế toán FTS. Phần mềm kế toán FTS bao gồm các phần hành kế toán là Kế toán
tiền, Phải trả, Phải thu, Bán hàng, Mua hàng, Kho, Thuế GTGT, Hóa đơn điện tử, Tài
sản, Chi phí, Tổng hợp, Quản lý sản xuất.
Tại công ty, kế toán không sử dụng hết tất cả các phần hành mà phần mềm có, kế
toán chỉ sử dụng một số phần hàng cơ bản chủ yếu như: Kế toán tiền, Phải trả, Phải
thu, Bán hàng, Mua hàng, Thuế GTGT, Hóa đơn điện tử, Tài sản, Chi phí, Tổng hợp.
Nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm, các quy trình ghi chép sổ sách được rút gọn và
tiện lợi hơn so với công tác kế toán thủ công trước đây.

Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết


PHẦN Sổ nhật ký chung
MỀM KẾ Sổ cái
Sổ nhật ký
TOÁN
FTS
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán Báo cáo tài chính

Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ sách, báo cáo cuối năm
: Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
với phần mềm kế toán FTS

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 30


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ nhập dữ
liệu vào phần mềm kế toán trong máy tính, đồng thời ghi vào sổ tổng hợp chứng từ.
Các thông tin này sẽ được phần mềm tự động cập nhật lên các sổ tổng hợp và sổ chi
tiết liên quan.
Cuối kì thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính từ mẫu có sẵn trên phần mềm.
Phần mềm thực hiện tự động các thao tác đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
một cách chính xác, đáng tin cậy.
2.2.2.2. Phần mềm kế toán FTS

Hình 2.1: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán FTS
 Đặc điểm phần mềm kế toán FTS
+ Phần mềm kế toán FTS là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa với ưu
điểm dễ sử dụng.
+ Các tính năng chính của phần mềm kế toán FTS: Kế toán tiền, Phải trả, Phải thu,
Bán hàng, Mua hàng, Kho, Thuế GTGT, Hóa đơn điện tử, Tài sản, Chi phí, Tổng hợp,
Quản lý sản xuất
+ Ưu điểm của phần mềm kế toán FTS:
o Giao diện thân thiện dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt. Hệ thống
báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị
o Phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu, tức là mỗi đơn vị được thao tác trên
01 cơ sở dữ liệu độc lập
o Tính chính xác: số liệu tính toán trong FTS rất chính xác, ít xảy ra các sai sót bất
thường, giúp kế toán yên tâm hơn.
o Tính bảo mật: Phần mềm FTS có khả năng bảo mật rất cao

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 31


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

+ Nhược điểm của phần mềm kế toán FTS: Đòi hỏi cấu hình máy tính phải tương đối
cao, nếu không chương trình sẽ chạy chậm.

2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán cho một số phần hành kế toán chủ yếu tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust
2.2.3.1. Kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán bằng tiền
- Ví dụ thực tế phần hành kế toán vốn bằng tiền tại công ty:
Ngày 07/06/2021 rút tiền gửi từ ngân hàng Viettinbank về nhập quỹ 160.000.000
VNĐ, phiếu Thu TH01367
Để lập phiếu thu, từ màn hình làm việc kế toán chọn phần Kế toán tiền => chọn Phiếu
thu

Hình 2.2: Màn hình làm việc phần hành Kế toán tiền

Hình 2.3: Màn hình giao diện Phiếu thu


 Phần hạch toán:
+ Diễn giải: Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
+ Chọn mã khách hàng: VIETTINBANK
+ TK Nợ: Phần mềm quy định là TK 1111
+ TK Có: TK 1121
+ Số tiền: 160.000.000
Sau đó kế toán in phiếu thu và chuyển cho kế toán trưởng ký.
Trong phần hành kế toán vốn bằng tiền, Công ty sử dụng các loại sổ sau:
 Sổ Cái (TK 111, 112)

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 32


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

 Sổ chi tiết (TK 11211, 11212, 11213 – Chi tiết theo ngân hàng mà công ty mở tài
khoản)
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký (Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền)

Để tìm kiếm và lọc chứng từ:


• Chọn kỳ số liệu cần hiện lên trên màn hình danh sách.
• Sử dụng trực tiếp các ô lọc trên lưới dữ liệu, gõ vào các chỉ tiêu lọc.

Hình 2.4: Màn hình liệt kê và tìm chứng từ kế toán


Để xem chi tiết một chứng từ, bạn có thể Nhấn đúp lên dòng chứng từ trong lưới
dữ liệu.
Với các chứng từ có bút toán đơn, bút toán với các tài khoản ngoài bảng sẽ có
màn hình sau:

Hình 2.5: Màn hình bút toán kế toán

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 33


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Một chứng từ có thể có nhiều dòng định khoản, có thể thêm, xóa các dòng định
khoản bằng cách Nhấn chuột phải lên phần lưới dữ liệu ở phía đưới để hiện lên các
thực đơn thao tác.
2.2.3.2. Tính khấu hao tài sản cố định
Hàng tháng, kế toán chỉ cần tính khấu hao TSCĐ bằng cách từ màn hình làm việc
chính của phần mềm.
Đầu tiên bạn chọn tháng làm việc:

Hình 2.6: Màn hình chọn kỳ số liệu


Nhấn nút <<Đồng ý>> sẽ hiện ra màn hình như sau:

Hình 2.7: Màn hình khấu hao tài sản cố định


Để tính khấu hao:
• Nhấn nút <<Tính khấu hao>> Để sửa các khấu hao đã tính:
• Bạn có thể sửa trực tiếp về số tiền khấu hao, tài khoản, chi phí, công việc trên màn
hình.

Nhấn nút <<Lưu>> sẽ ghi lại các thay đổi, phần mềm kế toán FTS Accounting đồng
thời hạch toán vào sổ cái các bút toán khấu hao.
Lưu ý: Bạn không thể tính khấu hao lại các tháng trước khi đã được tính khấu

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 34


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

hao tháng sau. Ví dụ nếu đã tính khấu hao tháng 6 thì không thể quay lại tính
khấu hao tháng 5. Muốn tính lại khấu hao tháng 5, bạn phải hủy khấu hao tháng
6 trước.
2.2.3.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Kế toán doanh thu bán hàng
Các loại chứng từ:
• Bán hàng: Cập nhật các chứng từ bán hàng. Chức năng này vừa khai báo hóa đơn
phát sinh công nợ phải thu, đồng thời kiêm phiếu xuất kho vật tư hàng hóa.
• Dịch vụ (bán hàng không kho): Cập nhật các chứng từ bán hàng không đi kèm phiếu
xuất kho vật tư hàng hóa. Chức năng này sử dụng để cập nhật các chứng từ bán dịch
vụ, bán hàng không qua kho.
• Thông báo thu tiền: Cập nhật các chứng từ thông báo thanh toán. Chức năng này cho
phép theo dõi hạn thu tiền của khách hàng và lãi suất quá hạn.
• Hàng trả lại: Cập nhật các chứng từ hàng bán trả lại. Chức năng này vừa khai báo
hóa đơn giảm phát sinh công nợ phải thu, đồng thời kiềm phiếu nhập kho vật tư hàng
hóa.
• Đối trừ công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải thu của khách hàng.
• Hóa đơn chưa thanh toán: Để theo dõi tình hình thanh toán/công nợ của các hóa đơn
năm trước, cần phải nhập các hóa đơn vào màn hình này.
Một chứng từ có thể có nhiều dòng mặt hàng, có thể thêm, xóa các dòng mặt
hàng bằng cách: Nhấn chuột phải lên phần lưới dữ liệu ở phía đưới để hiện lên các
thực đơn thao tác.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 35


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Hình 2.8: Màn hình chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất kho:
Tại màn hình bán hàng kế toán tiến hành nhập các thông tin cần thiết như Các
thông tin về hóa đơn GTGT, tiền tệ, loại thuế và thuế suất GTGT, tỷ lệ giảm giá,….
Một số nghiệp vụ:
• Đơn vị tính bán hàng: trong trường hợp đơn vị tính bán hàng khác đơn vị tính quy về
tồn kho, cần có hệ số quy đổi.
• Đơn vị tính phụ: Trong trường hợp theo dõi thêm đơn vị tính phụ, sẽ có mục để nhập
số lượng theo đơn vị tính phụ.
Chú ý:
• Số chứng từ khi cập nhật mới được đặt ngầm là YYYY, khi lưu phần mềm kế toán
FTS Accounting sẽ tự nhảy số chứng từ tiếp theo trong hệ thống. Bạn cũng có thể gõ
vào số chứng từ nếu không muốn hệ thống từ nhảy số chứng từ tiếp theo.
• Giá trị định khoản của cặp định khoản tiền hàng sẽ được ghi vào bút toán sau khi trừ
giá trị giảm giá.
• Phần mềm kế toán FTS Accounting tự động kê khai thuế GTGT bán ra khi có đủ
thông tin về hóa đơn và định khoản thuế.
Sau đó kế toán tiến hành gửi mail nháp xác nhận cho khách, duyệt hóa đơn, cấp số,
phát hành hóa đơn và gửi mail hóa đơn cho khách
 Hạch toán giá vốn hàng tồn kho
 Bán hàng không kho (ngành dịch vụ)

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 36


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Dùng để nhập các hóa đơn dịch vụ, các hóa đơn mua hàng nhập xuất thẳng, các hóa
đơn bán hàng hưng không hạch toán hàng tồn kho, giá vốn hàng bán. Màn hình này
không bắt buộc phải nhập mã hàng hóa và giá vốn.

Hình 2.9: Màn hình chứng từ công nợ phải thu không qua kho
Định khoản
• Phần mềm kế toán FTS Accounting tự động khai báo ngầm định các định khoản (có
thể thay đổi).
• Định khoản tiền hàng: ghi nợ tài khoản phải thu (có thể gõ lại tài khoản khác) và ghi
có tài khoản doanh thu (tự động lấy từ khai báo trong danh mục vật tư hàng hóa).
• Định khoản thuế GTGT: ghi có tài khoản thuế (333, có thể gõ lại) và ghi nợ tài
khoản công nợ (tự động lấy từ tài khoản công nợ định khoản tiền hàng).
Chú ý:
• Số chứng từ khi cập nhật mới được đặt ngầm là YYYY, khi lưu phần mềm kế toán
FTS Accounting sẽ tự nhảy số chứng từ tiếp theo trong hệ thống. Bạn cũng có thể gõ
vào số chứng từ nếu không muốn hệ thống từ nhảy số chứng từ tiếp theo.
• Giá trị định khoản của cặp định khoản tiền hàng sẽ được ghi vào bút toán sau khi trừ
giá trị giảm giá.
• Phần mềm kế toán FTS Accounting tự động kê khai thuế GTGT bán ra khi có đủ
thông tin về hóa đơn và định khoản thuế.
• Có thể bỏ trống mã hàng hóa.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 37


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Hình 2.10: Màn hình thông báo thu tiền


 Phân bổ chi phí mua hàng
Chức năng này để phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn của hàng hóa, có thể
phân bổ theo giá trị hoặc số lượng các mặt hàng. Sử dụng chức năng này chỉ có chức
năng tính giá vốn khi mua vào của hàng hóa, không có chức năng định khoản. Để định
khoản công nợ, có thể dùng các màn hình như <<Phiếu kế toán>>, <<Phiếu chi>>,
<<Mua hàng không kho>>.
Đường dẫn: Mua hàng/ Phân bổ chi phí. Được màn hình sau:

Hình 2.11: Màn hình danh sách chứng từ mua hàng, công nợ phải trả
 Đối trừ công nợ
Dùng để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 38


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Hình 2.12: Màn hình thanh toán, đối trừ công nợ


 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng (TK 6421) tại công ty gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán hàng hóa, bao gồm chi phí lương cho nhân viên bán hàng, tiền lương cho
nhận viên hỗ trợ, chi phí khấu hao tài sản, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ,..
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 6422) tại công ty bao gồm chi phí quản lý chung
của công ty, bao gồm chi phí lương cho giám đốc, cho nhân viên kế toán, dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, internet, …).
 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kế toán xác định kết quả bán hàng được hạch toán chung vào tài khoản 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
Kết quả bán hàng được xác định khi kết thúc kỳ kế toán hoặc khi có yêu cầu của giám
đốc.
Tại công ty, việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện đơn giản qua những thao
tác trên phần mềm kế toán, giúp cho công việc kết xuất dữ liệu và tính toán được
nhanh gọn, chính xác hơn.
Công ty vào phần “Tổng hợp” => “Kết chuyển cuối kỳ” để thực hiện các thao
tác kết chuyển lãi lỗ

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 39


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Hình 2.13: Màn hình phần hành kế chuyển cuối kỳ

 Khóa sổ kế toán

Hình 2.14: Khóa sổ kế toán

2.3. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust
2.3.1. Lý do lựa chọn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là
tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình
tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Muốn vậy không thể không đề cập đến chỉ tiêu
doanh thu cũng như chỉ tiêu chi phí luôn song hành với nó. Muốn lợi nhuận ngày càng
cao, tái sản xuất ngày càng mở rộng, doanh nghiệp phải có kế hoạch chính xác để tiết
kiệm chi phí, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Mà ở đây vấn đề mà các doanh nghiệp
luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất, tức là làm
thế nào để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí để đi đến mục tiêu cuối cùng là

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 40


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi
nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu thu nhập và các khoản chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, đồng thời kết hợp với thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần giải pháp First Trust em đã lựa chọn “Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giải pháp First
Trust”.
2.3.2. Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.3.2.1. Kế toán doanh thu
2.3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Phương thức bán hàng
Hiện nay phương thức bán hàng mà công ty sử dụng là phương thức bán hàng
trực tiếp. Theo phương thức này, sau khi khách hàng và công ty thỏa thuận và ký kết
hợp đồng thương mại, công ty sẽ cung cấp hàng hóa, các gói dịch vụ trực tiếp cho
khách hàng theo đúng thời gian, yêu cầu, chất lượng và giá cả.
 Phương thức thanh toán
Với việc áp dụng phương thức bán hàng như trên, công ty cũng quan tâm đến
các phương thức thanh toán sao cho thuận tiện và đơn giản nhất. Do đó, công ty chỉ áp
dụng phương thức thu tiền ngay và thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: phương thức này chủ yếu áp dụng đối với
những gói dịch vụ đơn giản, có trị giá nhỏ. Trường hợp này, thời điểm thu tiền trùng
với thời điểm cung cấp dịch vụ, doanh thu cung cấp dịch vụ và tiền thu về được ghi
nhận cùng lúc. Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, thông thường chúng từ
kế toán phải lập là phiếu thu. Phiếu thu được lập 3 liên: 2 liên lưu tại công ty và liên 3
giao cho khách hàng.
- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng: phương thức này
chủ yếu áp dụng đối với các gói dịch vụ có trị giá lớn trên 20 triệu hoặc khách hàng
khác tỉnh. Trường hợp này, thời điểm thu tiền trùng với thời điểm cung cấp dịch vụ,
doanh thu cung cấp dịch vụ và tiền thu về được ghi nhận cùng lúc.
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, hợp đồng thương mại,
giấy báo có, phiếu thu, …
 Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK
333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, và các TK lien quan khác (TK 111,
112, 131, …)
 Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 511, …
 Quá trình lập hoá đơn giá trị GTGT như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 41


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

1.Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng phát sinh doanh thu bán hàng
2.Sau đó, kế toán viên sẽ in trực tiếp Hóa đơn bán hàng trên màn hình chứng từ
vửa được nhập liệu
3.Sau khi in được Hóa đơn bán hàng , kế toán bán hàng sẽ đưa lên giám đốc ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu công ty => người bán hàng ký và ghi rõ họ tên=>
chuyển cho khách hàng ký và ghi rõ họ tên. Kế toán bán hàng xé liên 2 (liên đỏ)
giao cho khách hàng. Giữ lại liên 1 trên quyển hoá đơn, liên 2 được sử dụng để
ghi sổ chi tiết và cuối ngày chuyển lên phòng kế toán.
4.Sau khi lập xong hoá đơn, nhân viên bán hàng tiến hành thanh toán với khách
hàng, kế toán bán hàng lập phiếu thu tiền mặt. Công ty in phiếu thu trực tiếp từ
phần mềm ra
5.Sau khi nhập số liệu trên các hóa đơn, phiếu thu hoặc giấy báo có ngân hàng,
phần mềm sẽ tự động cập nhập vào sổ tổng hợp chỉ tiêu doanh thu bán hàng
(Phần ví dụ nghiệp vụ sẽ gộp chung với mục 2.3.2.2.1. Giá vốn hàng bán )

2.3.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


Do đặc thù của hàng hóa của Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST là cung
cấp phần mềm theo yêu cầu của khách hàng nên hầu như không có phát sinh trường
hợp hàng bán trả lại. Hiện tại công ty không áp dụng hình thức chiết khấu thương mại
và giảm giá hàng bán nên không có khoản giảm trừ doanh thu.

2.3.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán vào phần mềm kế toán nghiệp vụ doanh thu hoạt động tài chính kế
toán sử dụng tài khoản 515_ Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản này không có
số dư.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Để hạch toán nghiệp vụ doanh thu hoạt động tài chính, kế toán căn cứ vào sổ phụ
do ngân hàng cấp. Trong tháng 10/2021 Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 42


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

phát sinh doanh thu tài chính là tiền lãi gửi ngân hàng. Kế toán căn cứ vào giấy báo có
tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán .
1.Kế toán nhập chứng từ phát sinh tại Báo có của phần Kế toán tiền
2.Kế toán in phiếu thu ngân hàng trực tiếp từ màn hình chứng từ
 Sổ kế toán được sử dụng để ghi chép: Sổ cái TK 515
Nghiệp vụ 1:
a) Ngày 20/10/2021, thu lãi tiền gửi ngân hàng Techcombank chi nhánh Hoàng
Quốc Việt căn cứ theo chứng từ của công ty số hiệu BC0035/0221
- Định khoản (ĐVT-VNĐ)
Nợ TK 112(1121Tech): 139.922
Có TK 515: 139.922
- Chứng từ: Giấy báo có
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 515
b) Ngày 26/10/2021, thu lãi tiền gửi ngân hàng Vietcombank căn cứ theo chứng
từ của công ty số hiệu BC0036/0221
- Định khoản
Nợ TK 112(1121VB): 123.467
Có TK 515: 123.467
- Chứng từ: giấy báo có
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 515 (Phụ lục 3)
c) Cuối tháng kết chuyển vào TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Định khoản:
Nợ TK 515: 263,389
Có TK 911: 263,389

2.3.2.2. Kế toán chi phí


2.3.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Tài khoản sử dụng: TK632
 Chứng từ sổ sách: Phiếu xuất kho, Sổ cái tài khoản 632
Nghiệp vụ 2:
a) Bán cho công ty TNHH Nishio rent all Việt nam phần mềm hóa đơn điện tử,
trang web phát hành, cung cấp, lưu trữ hóa đơn điện tử theo hóa đơn GTGT số
0000096 ngày 22/10/2021 với giá là 180.000.000 đ. Khách hàng thanh toán
ngay bằng tiền gửi ngân hàng
Định khoản: (ĐVT: VNĐ)

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 43


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- Ngày 22/10/2021:
+ Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 156.250.000
Có TK 155: 156.250.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 180.000.000
Có TK 511: 180.000.000
b) Công ty Cổ phần gốm mỹ Hòa Bình mua phần mềm kế toán FTS Accounting
theo hóa đơn GTGT số 000096 ngày 27/10/2021 với giá 200.000.000đ. Khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng
- Ngày 27/10/2021:
+ Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 177.000.000
Có TK 155: 177.000.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 200.000.000
Có TK 511: 200.000.000
c)Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh ghi
Nợ TK 911: 333.250.000
Có TK 632: 333.250.000
d) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Nợ TK 511: 380.000.000
Có TK 911: 380.000.000
- Kế toán tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng: (Phụ lục 4, 5)
- Sau khi lập xong hoá đơn, nhân viên bán hàng tiến hành thanh toán với khách
hàng, kế toán bán hàng không cần lập phiếu thu (vì tiền qua ngân hàng đã có sổ phụ
của ngân hàng phản ánh
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 511 (Phụ lục 6)
Sổ cái TK 632 (Phụ lục 7)
2.3.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phát sinh phục vụ cho toàn
hoạt động của toàn công ty.
 Chứng từ sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 44


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp
gồm tất cả các chứng từ có liên quan đến chi phí như:
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố dịnh.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán lẻ hàng hoá, hoá đơn đặc thù.
- Phiếu chi tiền mặt trả tiền công tác phí, tiền vận chuyển hàng hoá.
- Giấy báo nợ của ngân hàng về các khoản chi phí, tiền lương nhân viên bán hàng.
 Tài khoản sử dụng
Hiện nay ở Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST chỉ sử dụng 1 tài khoản để
ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó
là TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 chia thành các tiểu khoản
cụ thể:
- TK 6421: Chi phí QLDN không hóa đơn( các chi phí bán hàng)
- TK 6422: Chi phí QLDN có hóa đơn ( các chi phí quản lý doanh nghiệp)
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như: Tài khoản 111, 112,
334, 338, 214…
 Phương pháp hạch toán
Toàn bộ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng, kế
toán không phân bổ cho hàng đã bán và hàng tồn kho cuối kỳ mà kết chuyển toàn bộ
vào Tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng. Hàng ngày, khi nhận được các chứng
từ về các chi phí này, nhân viên kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tổng hợp các
chứng từ để hạch toán trên phần mềm kế toán.
Trong quý IV năm 2020 tại Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST phát sinh
các chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: Chi phí lương mua quà
biếu khách hàng, chi phí lương sản phẩm cho nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác …
Sau khi hạch toán trên Phần mềm FTS, kế toán in Ủy nhiệm chi trực tiếp từ màn
hình chứng từ này
 Sổ kế toán sử dụng:
Sau khi kế toán tiến hành nhập liệu và kết chuyển các nghiệp vụ phát sinh phần
mềm sẽ tự động cập nhập vào sổ cái tài khoản 642“chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Nghiệp vụ 3:
a)Ngày 28/10 Chi thanh toán công tác phí đi khách hàng Gốm mỹ Hòa Bình 480.000
Định khoản: Nợ TK 642: 480.000

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 45


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Có TK 111: 480.000
b)Ngày 29/10 Chi lương cho nhân viên quản lý
Định khoản: Nợ TK 642: 14.000.000
Có TK 334: 14.000.000
c)Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh và TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Định khoản: Nợ TK 911: 14.480.000
Có TK 642: 14.480.000
- Sổ kế toán: Sổ cái tài khoản 642 (Phụ lục 8)

2.3.2.2.3. Chi phí hoạt động tài chính


Trong năm, Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST không phát sinh chi phí
tài chính.

2.3.2.2.4. Chi phí khác


Chi phí khác là những khoản chi phí không phải phát sinh từ những hoạt động
sản xuất kinh doanh bình thường của đơn vị.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Sổ cái TK 811
Nghiệp vụ 4: Ngày 10/10/2021, công ty nhận thông báo phạt chậm nộp tiền thuế giá
trị gia tăng trong tháng 9/2021 theo biên bản xử phạt của cơ quan thuế với mức phạt
1.250.000 đồng.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 811: 1.250.000 triệu đồng
Có TK 338: 1.250.000 triệu đồng
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong tháng để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911: 1.250.000
Có TK 811: 1.250.000
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 811 ( Phụ lục 9)

2.3.2.2.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


 Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 46


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- Tài khoản 821-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”


- Chứng từ và sổ sách sử dụng: Sổ cái tổng hợp tài khoản
Nghiệp vụ 5: - Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán
phản ánh số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
= 31.283.389 x 20% = 6.256.677,8
Nợ TK 8211: 6.256.677,8
Có TK 3334: 6.256.677,8
- Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334: 6.256.677,8
Có TK 111: 6.256.677,8
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi
Nợ TK 911: 6.256.677,8
Có TK 8211: 6.256.677,8

2.3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


 Chứng từ sử dụng: Các bút toán tổng hợp trên phần mềm kế toán.
 Tài khoản sử dụng: Để thực hiện phần hành này, kế toán sử dụng các tài khoản
sau: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh và TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
 Phương pháp kế toán:
Tại Công ty Cổ Phần giải pháp First Trust thường xác định kết quả kinh doanh
theo từng tháng và vào thời điểm cuối tháng. Việc này được thực hiện trên các bút toán
tổng hợp kết chuyển trên phần mềm kế toán. Các phần hành kế toán trên, kế toán đã
tiến hành kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong tháng. Sau đó cuối
tháng kế toán tiến hành kết chuyển lợi nhuận Trên đây tóm tắt lại quá trình kết chuyển
các chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ được thể hiện bằng bút toán trên
các “ bút toán tổng hợp” vào cuối tháng trên phần mềm kế toán:
- Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Kết chuyển lãi lỗ

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 47


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Việc kết chuyển được thực hiện hoàn toàn tự động trên phần mềm, tuy nhiên
người dùng sẽ phải khai báo các bút toán kết chuyển cũng như thứ tự kết chuyển một
cách chính xác.
 Sổ kế toán tổng hợp:
Căn cứ vào các bút toán tổng hợp phần mềm sẽ tự động hạch toán vào các sổ
nhật ký chung và sổ cái tài khoản liên quan. Quy trình xem và in các sổ cái TK 911 “
Xác định kết quả kinh doanh”, sổ cái TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay”, 821 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái TK 4212 – Lợi nhuận năm nay
 Một số nghiệp vụ:
Doanh thu thuần = Doanh thu BH – Các khoản giảm trừ DT = 380.000.000
Lợi nhuận gộp = DT thuần – Giá vốn hàng bán
= 380.000.000 – 333.250.000 = 46.750.000
Lợi nhuận tài chính = DT tài chính – Chi phí tài chính = 263.389
LN thuần từ HĐKD = LN gộp + LN tài chính – CPQLKD
= 46.750.000 + 263.389 -14.480.000 = 32.533.389
LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = -1.250.000
LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác
= 32.533.389 – 1.250.000 = 31.283.389
LN kế toán sau thuế = LN kế toán trước thuế - CP thuê TNDN
= 31.283.389 – (31.283.389 x 20%) = 25.026.711,2
a) Ngày 31/10/2021 kết chuyển doanh thu trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tháng 10/2021
Định khoản:
Nợ TK 511: 380.000.000
Nợ TK 515: 263.389
Có TK911: 380.263.389
b) Ngày 31/10/2021 Kết chuyển chi phí trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh 2021
Định khoản:
Nợ TK 911: 355.236.677.8
Có TK 632: 333.250.000
Có TK 642: 14.480.000
Có TK 8211: 6.256.677,8

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 48


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Có TK 811: 1.250.000
c) Ngày 31/10/2021 kết chuyển lãi trong kỳ
Nợ TK 911 : 25.026.711,2
Có TK 421: 25.026.711,2
- Sổ kế toán: Sổ kế toán TK 911 (Phụ lục 10)
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 11)

2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng em cũng đã được tiếp xúc và thực hành các
công việc như sau:
- Làm bài tập tổng hợp các nghiệp vụ kế toán công ty giao để ổn định lại các
nghiệp vụ
- Làm quen, tìm hiểu về phần mềm kế toán FTS của công ty:
+ Đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán FTS
+ Làm quen các module (Tiền mặt, TGNH, Bán hàng, …)
+ Được anh/ chị hướng dẫn các thao tác trên phần mềm: Viết phiếu thu,
chi; xuất bảng BCTC;… (theo số liệu của bài tập được giao)
- Viết tài liệu giới thiệu phần mềm, hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán FTS của
công ty
- Check lỗi sai của phần mềm kế toán FTS bằng SQL theo hướng dẫn
- Hỗ trợ phòng hỗ trợ nghiệp vụ, kế toán các công việc:
+ Quan sát, tìm hiểu quy trình lưu chuyển chứng từ
+ Cập nhật các dữ liệu về tài chính trên cơ sở dữ liệu, đảm bảo thông tin
luôn mới nhất, chính xác
+ Thu thập dữ liệu thô của các tài khoản kế toán.
+ Phân tích các khoản thanh toán, khoản thu chi, đối chiếu với ngân hàng
cũng như các tài khoản kiểm soát, v.v.
- Tham khảo kiến thức về kế toán xác định kết quả kinh doanh để hoàn thiện bài
báo cáo và trao đổi thêm với các chị phòng kế toán về các vấn đề có liên quan
trong bài báo cáo thực tập
Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty, em nhận
thấy công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ đúng chế độ của Nhà nước, phù hợp với
điều kiện kinh doanh của công ty. Hiện nay trong quá trình hạch toán cũng không cứng
nhắc, rập khuôn mà luôn được cải tiến cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 49


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

doanh của công ty, dựa trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên công tác kế
toán tại công ty vẫn chưa hoàn toàn hợp lý
2.4.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán:
Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán trở thành công cụ đắc lực
giúp Giám đốc Công ty ra quyết định chính xác và kịp thời. Bộ máy kế toán được tổ
chức hết sức gọn nhẹ, đảm bảo cho việc phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành kế toán
với nhau nên hoạt động luôn luôn có hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu công việc và
phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán
trẻ, năng động nhiệt tình, vững vàng về trình độ chuyên môn, nhanh chóng nắm bắt
được những thay đổi mới về chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành, có khả năng
ứng dụng tốt công nghệ tin học vào trong công tác kế toán. Chính vì thế phòng kế
toán của công ty luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp các thông tin
tài chính – kinh tế nhanh chóng, chính xác kịp thời cho lãnh đạo cấp trên, để ban lãnh
đạo có kế hoạch hợp lý cho công tác sản xuất kinh doanh ở các kỳ tiếp theo.
Hệ thống thông tin nội bộ của công ty được thực hiện tương đối chặt chẽ và tốt,
sự phối hợp giữa công ty phòng ban chặt chẽ…giúp cho công tác kiểm tra kế toán ở
công ty được tiến hành đồng bộ, thường xuyên liên tục trong quá trình thu nhận, xử lý
thông tin kế toán và cả trong khi lập báo cáo tài chính. Việc kiểm tra kế toán do giám
đốc công ty và kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, đảm bảo cho thông
tin cung cấp trên báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Về hình thức kế toán:
Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung, hình thức này hoàn toàn phù hợp
với qui mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức “Nhật
ký chung” có sổ sách đơn giản, dễ làm, thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn
hóa cán bộ kế toán đồng thời cũng dễ dàng cho việc vi tính hóa công tác kế toán. Hệ
thống sổ kế toán tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ những thông tin hữu dụng đối
với yêu cầu quản lý của công ty. Sổ sách, chứng từ kế toán của công ty được lưu giữ
cẩn thận, được lập và kiểm tra thường xuyên, có hệ thống… thuận lợi cho việc kiểm
tra đối chiếu số liệu thường xuyên.
- Về việc vận dụng sự phát triển của công nghệ thông tin vào nghiệp vụ kế toán:
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán FTS để hạch toán các nghiệp vụ trong kỳ,
giúp cho công tác kế toán giảm bớt được khối lượng công việc, kịp thời trong công
việc lập các báo cáo. Tiết kiệm được thời gian và công sức của con người, số liệu được
lập chính xác.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 50


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- Về công tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh :
+ Về tổ chức kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và
cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác và
đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bước
xác định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả của từng loại hình dịch vụ để từ đó có
kế hoạch đúng đắn theo hoạt động của Công ty.
+ Về công tác kế toán chi phí: chi phí là một vấn đề quan trọng mà nhà quản lý
luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ nhằm tránh lãng phí. Bởi vậy công
tác hạch toán chi phí tại Công ty bước đầu đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời
khi phát sinh.
+ Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh của Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của ban giám đốc
trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty. Việc ghi chép dựa
trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty.

2.4.2. Nhược điểm


Nhìn một cách tổng thể thì công tác kế toán của các công ty có rất nhiều tính khả
quan, song cũng không tránh khỏi một số hạn chế ở một vài khâu trong quá trình quản
lý sản xuất. Tuy không phải là những tồn tại nghiêm trọng nhưng cũng cần được khắc
phục, bổ sung để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
- Về bộ máy kế toán:
Lao động kế toán tuyển dụng vào công ty chủ yếu nhờ quan hệ quen biết rất hiếm
khi đăng tuyển trực tiếp. Do đó một số cán bộ mặc dù có trình độ đại học nhưng vẫn
còn thiếu hiểu biết về lĩnh vực tài chính kế toán và nhất là lĩnh vực kế toán thương
mại, một bộ phận nhỏ cán bộ nhân viên cũng chưa thật sự lao động hiệu quả, chưa thật
sự nghiêm túc, một số còn ỷ lại vào cấp trên. Hơn nữa công ty cũng chưa có bộ phận
chuyên kiểm toán nội bộ, kiểm soát các hoạt động kế toán của công ty, công việc kiểm
tra này thường do trưởng phòng làm tuy nhiên điều này khá là cồng kềnh và không
phù hợp với những công việc khác của họ.
Công ty không trích trước các khoản dự phòng. Hàng này, khi có rủi ro xảy ra
công ty chưa có nguồn kinh phí kịp thời, có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Về phương thức bán hàng:
Công ty tiến hành bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp, có thể thu được
tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Phương thức này thường là chủ
yếu ở các công ty thương mại. Nhưng với thời điểm kinh tế thị trường đang bùng nổ

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 51


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

như hiện nay thì phương thức này không năng động vì chủ yếu bán trực tiếp cho khách
hàng. Có thể điều đó làm cho thị trường tiêu thụ của Công ty còn hạn chế.
Công ty chưa chú trọng đến công tác thị trường, quảng cáo tiếp thị hình ảnh…
dẫn đến việc cung cấp phần mềm còn thụ động. Điều đó gây khó khăn cho công ty
trong việc chiếm lĩnh thị trường. Bên cạnh đó, công ty đã chi phí quá lớn cho công tác
quản lý.
- Phương thức quản lý chi phí doanh nghiệp:
Do số lượng mặt hàng của công ty không phải là quá nhiều, công ty không tiến
hành phân bổ chi phí doanh nghiệp theo từng mặt hàng, không quản lý chặt chẽ được
loại chi phí này, có thể gây tăng chi phí trong kỳ.
- Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
Theo điều 5 trong hợp đồng kinh tế ghi rõ bên A (bên mua hàng) sẽ thanh toán
khoản nợ trong vòng 30 ngày. Nếu bên A vi phạm thỏa thuận về thời gian thanh toán
ghi rõ trong hợp đồng thì ngoài khoản tiền mua hàng bên A sẽ phải trả thêm số tiền
phạt bằng 0.5 % giá trị thanh toán còn thiếu cho mỗi ngày chậm thanh toán. Nhưng
thực tế thì có rất nhiều khách hàng vẫn thanh toán chậm các khoản nợ trên còn việc thu
phạt thì không được diễn ra vì vậy ảnh hưởng rất lớn đến chu kỳ quay vòng vốn.
Công ty không tiến hành lập bất cứ dự phòng nào liên quan đến các khoản nợ
phải thu khó đòi. Một số khách hàng thường mua dịch vụ với số tiền lớn mà thanh toán
chậm, quá niên độ kế toán, nên những khoản nợ này công ty cần xem xét, tính toán
hợp lý vào chi phí quản lý kinh doanh. Để hạn chế rủi ro công ty cần lưu ý về việc lập
dự phòng phải thu khó đòi.
- Việc tổ chức lưu trữ chứng từ:
Do chứng từ kế toán công ty có rất nhiều, tuy nhiên việc lưu trữ và bảo quản
chứng từ không được công ty chú trọng lắm. Điều này có thể dẫn đến mất hoặc hỏng
chứng từ khi một người dùng đăng nhập vào phần mềm tiến hành sửa, xóa hoặc cập
nhật thêm chứng từ mới.
Hiện nay, ở công ty chưa thực hiện phân quyền user vì vậy có thể xảy ra trường
hợp sửa, xóa chứng từ gây ra sai sót trong kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 52


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC


KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST
3.1. Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2023 – 2030
Đất nước chuyển mình bước sang thời kỳ đổi mới đặt ra trước mắt Công ty nhiều
cơ hội cũng như vô vàn thách thức, đòi hỏi Công ty phải nhanh chóng thay đổi công
tác quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng gọn nhẹ, năng động để thích nghi, tồn tại và
phát triển trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt; Thực hiện tái cơ cấu
doanh nghiệp, đầu tư tập trung, có trọng điểm và khả thi về vốn, tiến hành phân kỳ đầu
tư, đảm bảo dự án đầu tư hiệu quả, ổn định công ăn việc làm cho người lao động. Dẫu
biết rằng, con đường trước mắt sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng Lãnh đạo và cán bộ công
nhân viên công ty sẽ không ngừng vươn lên những đỉnh cao của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra
“Duy trì mức tăng trưởng hàng năm từ 150% đến 200% và định hướng đến năm 2023 -
2030 sẽ thành một công ty có quy mô lớn”
Tiếp tục xây dựng và phát triển đưa Công ty CP giải pháp First Trust thành một
doanh nghiệp mạnh trong tư vấn, sáng tạo trong thiết kế phần mềm kế toán, nhân sự
tiền lương làm thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Duy trì và
phát triển các dịch vụ, sản phẩm được coi là thế mạnh của công ty. Tiếp thu và học hỏi
những xu thế mới trong thiết kế, customine phần mềm tạo ra những bước phát triển
tiềm năng nhằm phục vụ nhiều hơn nữa các đối tượng khách hàng.Tiếp tục mở rộng
quy mô cung cấp phần mềm trong các lĩnh vực trường học, xăng dầu, bán lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ….Xây dựng và phát triển thương hiệu chuyên nghiệp, đẩy
mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động Công ty.

3.2. Nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Như chúng ta đã biết, máy tính chỉ là công cụ giúp cho công việc của con người
trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng và chính xác hơn mà thôi. Nó được con người tao
ra và điều khiển. Do vậy, điều quyết định đến chất lượng công tác kế toán vẫn là đội
ngũ nhân viên kế toán.
Vì vậy Công ty phải có những biện pháp cụ thể, hữu hiệu để phát triển cao trình
độ của đội ngũ kế toán không chỉ về mặt nghiệp vụ mà cả về kiến thức tin học. Trong
điều kiện tin học hóa như hiện nay thì tất cả các nhân viên trong phòng kế toán đều
phải biết sử dụng phần mềm kế toán máy. Công ty cần đào tạo cho tất cả nhân viên

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 53


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

trong phòng kế toán sử dụng phần mềm và trực tiếp nhập liệu các hóa đơn, chứng từ
vào máy. Vì thế công ty có thể áp dụng hình thức kế toán máy một cách thuận lợi.
Nhân viên kế toán trong công ty tuổi nghề còn non trẻ, chưa có nhiều kinh
nghiệm công ty nên khuyến khích và tạo điều kiện cho công nhân viên tự học hỏi thêm
những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học hỏi thêm kinh nghiệm
ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên và giữa kế toán về giảng dạy nếu có đủ điều
kiện. Như vậy có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả
năng phối hợp thực hiện công việc được hiệu quả hơn.
Ngoài ra, vài năm một lần, Công ty có thể đổi phần hành mà các kế toán viên phụ
trách cho nhau, nhằm mục đích tạo điều kiện cho các kế toán viên nắm được khái quát
toàn bộ quy trình kế toán của Công ty. Từ đó khi trở về với công việc cũ, các nhân
viên có thể phối hợp hài hòa với nhau hơn. Đồng thời thông qua đó, kế toán trưởng có
thể biết được nhân viên nào phụ trách phần hầnh kế toán nào là phù hợp nhất và có
hiệu quả nhất. Khi trình độ của nhân viên kế toán ngày một lên cao thì điều đó cũng
tạo điều kiện kết quả kinh doanh của Công ty tăng lên.
3.2.2. Về phương thức bán hàng
Trong thời điểm hiện nay để bán được sản phẩm hàng hóa, các doanh nghiệp,
công ty không ngừng tìm các phương thức bán hàng phong phú và đa dạng để sản
phẩm, hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng. Hiện nay công ty chỉ áp dụng duy nhất
phương thức bán hàng trực tiếp sẽ làm thu hẹp thị trường tiêu thụ. Mỗi phương thức
bán hàng có những ưu việt khác nhau. Để mở rộng thị trường tiêu thụ Công ty có thể
thực hiện theo các phương thức sau:
- Bán hàng qua các nhà phân phối hay môi giới.
- Công ty có thế áp dụng phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. Với phương
thức này sẽ đáp ứng đặc biệt với những khách hàng muốn mua nhưng năng lực
tài chính còn hạn chế.
3.2.3. Về phương thức quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình quản lý chi phí, nhằm quản lý chặt chẽ và tiết kiệm được chi phí
doanh nghiệp, loại chi phí có thể kiểm soát được của công ty, công ty nên phân bổ và
theo dõi chi phí theo doanh thu cho từng loại sản phẩm bán ra. Công ty nên tạo lập
danh mục chi phí, danh mục công việc..
Kế toán công ty cần phải hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ một cách chính xác và hợp lý hơn. Trong quá trình tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp tại công ty hiện nay là chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 54


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- Đối với chi phí có liên quan đến bộ phận bán hàng như chi phí quảng cáo, chi phí
tham gia hội chợ. .. công ty đã hạch toán vào tài khoản TK 642 là chưa hợp lý.
Với các khoản nói trên công ty phản ánh vào TK 641 - chi phí bán hàng để tập
hợp các khoản chi phí đó.
- Đối với phần chi phí tiền lương, tiền ăn ca, ăn trưa… và các khoản trích theo
lương của cán bộ nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của bộ phận nào nên
được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp của bộ phận đó (tập hợp cho tài
khoản TK 622 - chi tiết từng bộ phận kinh doanh). Với phần lương và các
khoản trích theo lương của cộng tác viên bên ngoài sẽ được tập hợp vào TK 627
(chi tiết theo bộ phận). Còn phần lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên bộ phận bộ máy quản lý của công ty mới tập hợp vào TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Tại công ty hiện nay chi phí quản lý doanh nghiệp so với tổng chi phí phát sinh
trong kỳ chiếm một tỷ lệ lớn, có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng kinh doanh của
công ty. Nguyên nhân chính là do nhiều khoản chi được chi một cách rộng rãi. Do vậy,
công ty phải tiến hành các biện pháp cần thiết để giảm bớt chi phí quản lý hơn nữa
như: các khoản chi phí khác phục vụ cho quản lý chung (chi phí hội nghị, hội họp,
giao dịch,...) của công ty hiện nay là khá lớn vì vậy kế toán công ty nên xét duyệt các
đề nghị cho phù hợp để tránh tình trạng những khoản chi phí bất hợp lý.
3.2.4. Về trích lập các khoản dự phòng
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được căn cứ trên Thông tư 48/2019/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp của công ty.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản
nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi
được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
Công ty tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm
bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Công ty phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc nợ quá hạn của các khoản
nợ và tiến hành lập dự phòng theo từng khoản nợ phải thu khó đòi. Khoản nợ phải thu
phải có chứng từ gốc và có đối chiếu xác nhận nợ bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước
vay nợ,…
* Mức trích lập dự phòng được quy định như sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 55


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
* TK sử dụng: TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản, chi tiết TK 2293 – Dự
phòng nợ phải thu khó đòi, tài khoản này theo dõi chi tiết cho từng đối tượng, từng
khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự phòng.
* Phương pháp hạch toán
1. Vào cuối niên độ kế toán, khi trích lập khoản dự phòng kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 229 (2293)
2. Cuối niên độ kế toán tiếp theo, nếu số cần trích lập nhỏ hơn số đã trích
lập năm trước thì tiến hành hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 229 (2293): Số chênh lệch
Có TK 642: Số chênh lệch
3. Cuối niên độ kế toán tiếp theo, nếu số cần trích lập lớn hơn số đã trích lập
năm trước thì tiến hành trích bổ sung:
Nợ TK 642: Số chênh lệch
Có TK 229 (2293): Số chênh lệch
3.2.5. Về việc lưu trữ chứng từ
Phương án lưu trữ chứng từ điện tử phải bao gồm những nội dung về phạm vi
bảo quản, lưu trữ; giải pháp kỹ thuật về tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử và
đảm bảo an toàn và quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ.
Trong đó quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử phải gồm những
nội dung sau:

+ Đưa chứng từ điện tử vào lưu trữ.


+ Khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ.
+ Kiểm tra, giám sát an toàn đối với chứng từ điện tử lưu trữ.
+ Thực hiện cách thức, biện pháp phòng ngừa và khắc phục rủi ro.
+ Tiêu hủy chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ.
+ Các nội dung khác có liên quan đến việc xử lý kỹ thuật bảo quản, lưu trữ
chứng từ điện tử.
Trên phần mềm kế toán FTS Accounting của công ty, việc phân quyền user có
thể thực hiện được thông qua chức năng phân quyền User của phần mềm để công ty có

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 56


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

thể dễ dàng quản lý người dùng đăng nhập vào phần mềm tiến hành sửa, xóa hoặc cập
nhật thêm chứng từ mới.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 57


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh với nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán là công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính ở các doanh
nghiệp. Trong công tác kế toán việc xác định kết quả kinh doanh chính xác, đầy đủ,
nhanh chóng là rất quan trọng
Dựa vào kết quả kinh doanh mà dianh nghiệp có chiến lược kinh doanh sao cho
đạt hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Công ty cổ phần giải pháp First Trust từ ngày
thành lập đến nay đã không ngừng lớn manh, vượt qua những khó khăn, thách thức
của thời kỳ hội nhập cùng ảnh hưởng của lạm phát,… Và công ty đã khẳng định được
uy tín của mình trên thị trường. Yếu tố dẫn đến sự thành công đó là nhờ năng lực quản
lý của ban lãnh đạo công ty với sự nhạy bén đã nắm bắt thông tin kịp thời, nhanh
chóng kết hợp với trình độ chuyên môn vững vàng cùng sự năng động, sang tạo của
tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa công ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường
kinh doanh hiện đại.
Qua quá trình thực tập, em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa
thực tế tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. Công tác hạch toán kế toán nói chung
và kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh nói riêng tương đối hoàn
thiện. Tuy nhiên, em cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn
phần hành kế toán này. Em rất mong những ý kiến đóng góp của mình được xem xét
và thực hiện..
Vì thời gian tìm hiểu còn hạn chế, trình độ kiến thức chuyên môn chưa sâu sắc
nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những ý kiến chưa
thực sự xác đáng. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô
giáo cùng các kế toán trong công ty để đề tài này của em được tốt hơn nữa.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 58


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Chủ biên : GS.TS. NGND Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy (2010), Giáo
trình Kế toán tài chính – Học Viện Tài Chính, NXB Tài chính
2. Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Phú Giang, TS. Nguyễn Trúc Lê (2014), Lý thuyết
và thực hành kế toán tài chính, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội
3. Chủ biên: GS.TS Đặng Thị Loan (2012), Kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội
4. Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2011), Giáo trình phân tích báo cáo tài
chính, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội
5. Nguyễn Thị Thanh (2012), Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần
Lilama 69 – 3, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà
Nội.
6. Tài liệu tại công ty cổ phần giải pháp First Trust: Bảng cân đối kế toán và Bảng
báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019 – 2020 – 2021.
7. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ trưởng Bộ Tài Chính

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 59


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán và BC kết quả hoạt động kinh doanh 2019 – 2020
MẪU SỐ B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2020

Mã Thuyết 31-12-20 01/01/2020


TÀI SẢN
số minh VND VND
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 7.004.867.259 7.025.573.500

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.615.344.644 1.161.850.754


1. Tiền 111 V.1 1.453.495.733 529.149.556
2. Các khoản tương đương tiền 112 1.161.848.911 632.701.198

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -


1. Chứng khoán kinh doanh 121 - -
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 - -
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4.387.322.615 5.861.522.746
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.2 234.950.000 1.641.233.200
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 34.940.000 33.185.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134 - -
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 - -
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.3 4.117.432.615 4.187.104.546
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 - -
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 - -

IV. Hàng tồn kho 140 2.200.000 2.200.000


1. Hàng tồn kho 141 V.4 2.200.000 2.200.000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - -


1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.9b - -
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 - -

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 153.559.017 150.013.256

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -


1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 -
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 - -
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 - -
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 - -
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 - -
6. Phải thu dài hạn khác 216 V.5 - -
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 - -

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 60


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh
II. Tài sản cố định 220 - -
1. Tài sản cố định hữu hình 221 - -
Nguyên giá 222 - -
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 - -
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -
Nguyên giá 225 - -
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 - -
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.6 - -
Nguyên giá 228 300.000.000 300.000.000
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (300.000.000) (300.000.000)

III. Bất động sản đầu tư 230 - -


Nguyên giá 231 - -
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232 - -

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 - -


1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 - -
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 - -

V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - -


1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 - -
4. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*) 254 - -
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 - -

VI. Tài sản dài hạn khác 260 153.559.017 150.013.256


1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.7 153.559.017 150.013.256
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - -
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 - -
4. Tài sản dài hạn khác 268 - -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 7.158.426.276 7.175.586.756

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 61


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh
Mã Thuyết 31-12-2020 01/01/2020
NGUỒN VỐN
số minh VND VND
C. NỢ PHẢI TRẢ 300 3.475.654.958 4.356.723.728

I. Nợ ngắn hạn 310 3.475.654.958 4.356.723.728


1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 V.8 - 200.000.000
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 2.480.537.756 3.369.625.734
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 V.9a 127.019.774 63.666.556
4. Phải trả người lao động 314 645.397.808 441.176.312
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 - -
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 - -
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317 - -
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 - -
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.10 222.699.620 282.255.126
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 - -
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 - -
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 - -
13. Quỹ bình ổn giá 323 - -
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 - -

II. Nợ dài hạn 330 - -


1. Phải trả người bán dài hạn 331 - -
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 - -
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 - -
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 - -
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 - -
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 - -
7. Phải trả dài hạn khác 337 - -
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 - -
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 - -
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 - -
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 - -
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 - -
13. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 343 - -

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 3.682.771.318 2.818.863.028

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.11 3.682.771.318 2.818.863.028


1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 2.000.000.000 2.000.000.000
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 2.000.000.000 2.000.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi 411b - -
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 - -
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 - -

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 62


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 - -


6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 - -
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 - -
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 - -
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 - -
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 - -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 1.682.771.318 818.863.028
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ 421a
trước 818.863.028 408.167.839
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 863.908.290 410.695.189
12. Nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản 422 - -

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -


1. Nguồn kinh phí 431 - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+ 400)440 7.158.426.276 7.175.586.756

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2021


Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Vương Thị Thu Phương Phạm Tiến Dũng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 63


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2020

Mã Thuyết Năm nay Năm trước


CHỈ TIÊU
số minh VND VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.12 8.736.966.828 7.731.390.700
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
10 VI.13 8.736.966.828 7.731.390.700
dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.14 3.338.279.168 -
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
20 5.398.687.660 7.731.390.700
dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.15 159.408.375 46.783.668
7. Chi phí tài chính 22 VI.16 969.600 138.852
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - -
8. Chi phí bán hàng 25 - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 VI.17 4.645.775.951 7.332.572.526
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
30 911.350.484 445.462.990
doanh (30=20+(21-22)-(25+26))
11. Thu nhập khác 31 VI.18 600.000 -
12. Chi phí khác 32 VI.19 16.123.927 12.494.651
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (15.523.927) (12.494.651)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50 895.826.557 432.968.339
(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 31.918.267 22.273.150
16. (Thu nhập)/chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
60 863.908.290 410.695.189
nghiệp (60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 - -
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2021


Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Vương Thị Thu Phương Phạm Tiến Dũng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 64


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán và BC kết quả hoạt động kinh doanh 2020 – 2021
MẪU SỐ B 01-DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 31/12/2021

Mã Thuyết 31-12-2021 01/01/2021


TÀI SẢN
số minh VND VND
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 7.579.419.967 7.004.867.259

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3.071.914.512 2.615344.644


1. Tiền 111 V.1 1.627.567.135 1.453.495.733
2. Các khoản tương đương tiền 112 1.444.347.377 1.161.848.911

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -


1. Chứng khoán kinh doanh 121 - -
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
122
(*) - -
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4.507.505.455 4.387.322.615
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.2 995.868.500 234.950.000
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 30.620.000 34.940.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoặc hợp đồng xây
134
dựng - -
5. Phải thu về cho va ngắn hạn 135 - -
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.3 3.481.016.955 4.117.432.615
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 - -
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 - -

IV. Hàng tồn kho 140 - 2.200.000


1. Hàng tồn kho 141 V.4 - 2.200.000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - -


1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.9b - -
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 - -

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 230.178.945 153.559.017

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -


1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - -
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 - -
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 - -
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 - -
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 - -
6. Phải thu dài hạn khác 216 V.5 - -
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 - -

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 65


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh
II. Tài sản cố định 220 - -
1. Tài sản cố định hữu hình 221 - -
Nguyên giá 222 - -
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 - -
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -
Nguyên giá 225 - -
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 - -
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.6 - -
Nguyên giá 228 300.000.000 300.000.000
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (300.000.000) (300.000.000)

III. Bất động sản đầu tư 240 - -


Nguyên giá 241 - -
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 - -

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 - -


1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 - -
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 - -

V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - -


1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 - -
4. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*) 254 - -
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 - -

VI. Tài sản dài hạn khác 260 230.178.945 153.559.017


1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.7 230.178.945 153.559.017
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - -
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 - -
4. Tài sản dài hạn khác 268 - -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 7.809.598.912 7.158.426.276

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 66


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Mã Thuyết 31-12-2021 01/01/2021


NGUỒN VỐN
số minh VND VND

C. NỢ PHẢI TRẢ 300 3.241.676.584 3.475.654.958

I. Nợ ngắn hạn 310 3.241.676.584 3.475.654.958


1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 V.8 75.037.000 -
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 2.158.245.367 2.480.537.756
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 V.9a 40.703.364 127.019.774
4. Phải trả người lao động 314 735.062.650 645.397.808
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 - -
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 - -
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng 317 - -
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 - -
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.10 232.628.203 222.699.620
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 - -
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 - -
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 - -
13. Quỹ bình ổn giá 323 - -
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 - -

II. Nợ dài hạn 330 - -


1. Phải trả người bán dài hạn 331 - -
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 - -
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 - -
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 - -
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 - -
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 - -
7. Phải trả dài hạn khác 337 - -
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 - -
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 - -
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 - -
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 - -
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 - -
13. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 343 - -

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 4.567.922.328 3.682.771.318

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.11 4.567.922.328 3.682.771.318


1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 2.000.000.000 2.000.000.000
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 2.000.000.000 2.000.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi 411b - -
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 - -
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 - -

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 67


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 - -
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 - -
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 - -
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 - -
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 - -
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 - -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 2.567.922.328 1.682.771.318
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 1.682.771.318 818.863.028
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 885.151.010 863.908.290
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422 - -

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -


1. Nguồn kinh phí 431 - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +


400) 440 7.809.598.912 7.175.586.756

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2022


Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Vương Thị Thu Phương Phạm Tiến Dũng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 68


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2021

Mã Thuyết 31-12-2021 01/01/2021


CHỈ TIÊU
số minh VND VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.12 7.019.849.010 8.736.966.828
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
10 VI.13 7.019.849.010 8.736.966.828
dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.14 2.293.040.539 3.338.279.168
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
20 4.726.808.471 5.398.687.660
dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.15 28.700.516 159.408.375
7. Chi phí tài chính 22 VI.16 2.581.596 969.600
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - -
8. Chi phí bán hàng 25 - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 VI.17 4.024.457.482 4.645.775.951
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
30 728.469.909 911.350.484
doanh (30=20+(21-22)-(25+26))
11. Thu nhập khác 31 VI.18 190.690.736 600.000
12. Chi phí khác 32 VI.19 1.839.012 16.123.927
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 188.851.724 (15.523.927)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50 917.321.633 895.826.557
(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành 51 32.170.623 31.918.267
16. (Thu nhập)/Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
60 885.151.010 863.908.290
nghiệp (60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 - -
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 - -

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2022


Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Vương Thị Thu Phương Phạm Tiến Dũng

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 69


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 3: Trích sổ cái TK 515


SỔ CÁI
TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Số
Diễn giải
ghi hiệu
sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
      Dư đầu kỳ      
… … …
… … … …
Thu lãi tiền gửi ngân
20/10 BC0035/0220 20/10 hàng Techcombank 1121   139,922
Thu lãi tiền gửi ngân
26/10 BC0036/0220 26/10 hàng Vietcombank 1121   123,467
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
31/10 KC02 31/10 (515) 911 263,389  
… … … … … … …
             
      Cộng phát sinh   263,389 263,389
      Dư cuối kỳ      

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 70


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 4: Hóa đơn GTGT


Công ty CP giải pháp First Trust HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001
Giá trị gia tăng Ký hiệu: VC/14P
Liên 1: Lưu Số :0000095
Ngày 22 tháng 10 năm 2021
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần giải pháp First Trust
Địa chỉ: Số 17/36 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội
MST: 0104493085
Điện thoại:………………………… Fax:…………………………………..
Số tài khoản: 111.2029.9367.018
Họ tên người mua hàng: ……………………………..
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nishio rent all Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 25 Keangnam Hà Nội Landmark, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ
Liêm, TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
ĐVT: VNĐ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Phần mềm hóa đơn điện tử, trang
1 web phát hành, cung cấp, lưu trữ 1 180,000,000 180,000,000
hóa đơn điện tử
… … .. … … ….
Cộng tiền 180,000,000
Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT 0
Tổng cộng tiền thanh toán 180,000,000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng

Người mua hàng Người bán hàng


(Ký, ghi họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 71


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 5: Hóa đơn GTGT


Công ty CP giải pháp First Trust HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001
Giá trị gia tăng Ký hiệu: VC/14P
Liên 1: Lưu Số :0000096
Ngày 27 tháng 10 năm 2021
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần giải pháp First Trust
Địa chỉ: Số 17/36 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội
MST: 0104493085
Điện thoại:………………………… Fax:…………………………………..
Số tài khoản: 111.2029.9367.018
Họ tên người mua hàng: ……………………………..
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Gốm Mỹ Hòa Bình
Địa chỉ: Thôn Hồng Phong 2, Xã Yên Bồng, Huyện Lạc Thủy, Tỉnh Hòa Bình
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ĐVT: VNĐ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Phần mềm kế toán FTS
1 1 200,000,000 200,000,000
Accounting
… … .. … … ….
Cộng tiền 200,000,000
Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT 0
Tổng cộng tiền thanh toán 200,000,000

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng

Người mua hàng Người bán hàng


(Ký, ghi họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 72


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 6: Trích sổ cái Tài khoản 511


SỔ CÁI
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Số
Diễn giải
ghi hiệu
sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
      Dư đầu kỳ      
… … …
… … … …
Khách hàng thanh
toán tiền cung cấp
phần mềm hóa đơn
điên tử, trang Web
phát hành, cung cấp
22/10 KT01 22/10 hóa đơn điện tử 112   180,000,000
Khách hàng thanh
toán tiền cung cấp
27/10 KT02 27/10 phần mềm kế toán 112   200,000,000
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
31/10 KC01 31/10 dịch vụ (511) 911 380,000,000  
… … … … … … …
             
      Cộng phát sinh   380,000,000   380,000,000
      Dư cuối kỳ      

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 73


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 7: Trích sổ cái TK 632

SỔ CÁI
TK 642-Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày
Chứng từ Số tiền
tháng
Diễn giải
ghi Số hiệu
sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
      Dư đầu kỳ      
… … …… … … …
Khách hàng mua phần
mềm hóa đơn điên tử,
trang Web phát hành,
22/10 CP02 22/10 cung cấp hóa đơn điện tử 155 156.250.000
Khách hàng mua phần
27/10 CP03 27/10 mềm kế toán 155 177.000.000  
Kết chuyển giá vốn hàng
31/10 KC03 31/10 bán (632)  911    333.250.000
      Cộng phát sinh   333.250.000 333.250.000
      Dư cuối kỳ      

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 74


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 8: Trích sổ cái TK 642

SỔ CÁI
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
      Dư đầu kỳ      
… … … … … … …
Chi thanh toán công tác phí
đi khách hàng Gốm Mỹ-Hòa
28/10 CP05 28/10 Bình 111 480,000
Chi lương sản phẩm cho
29/10 CP06 29/10 nhân viên quản lý 334 14,000,000  
 Kết chuyển chi phí quản lý
 31/10 KC04  31/10 kinh doanh  911    14,480,000
      Cộng phát sinh   14,480,000 14,480,000
      Dư cuối kỳ      

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 75


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 9: Trích sổ cái TK 811

SỔ CÁI
TK 811-Chi phí khác
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
      Dư đầu kỳ      
… … … … … … …
Nộp phạt phạt chậm nộp tiền
thuế giá trị gia tăng trong
10/10 PT001 10/10 tháng 9/2021 338 1,250,000
 31/10 KC05  31/10  Kết chuyển chi phí khác  911    1,250,000
      Cộng phát sinh   1,250,000 1,250,000
      Dư cuối kỳ      

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 76


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 10: Trích sổ cái TK 911

SỔ CÁI
TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
      Dư đầu kỳ      
… … … … … … …
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
380.000.000
31/10 KC01 31/10 (511) 511
Kết chuyển doanh thu hoạt
31/10 KC02 31/10 động tài chính (515) 515 263.389
Kết chuyển giá vốn hàng
31/10 KC03 31/10 bán(632) 632 333.250.000
Kết chuyển chi phí quản lý
31/10 KC04 31/10 doanh nghiệp(642) 642 14,480,000
 Kết chuyển chi phí khác
31/10 KC05 31/10 (811)  811  1,250,000
Kết chuyển chi phí thuế
31/10 KC06 31/10 TNDN(821) 821 6.256.677,8
Kết chuyển lãi trong kỳ
31/10 KC07 31/10 (421) 421 25.026.711,2
      Cộng phát sinh   380.263.389 380.263.389
      Dư cuối kỳ      

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 77


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

Phụ lục 11: Sổ Nhật ký chung


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng hiệu Nợ Có
TK
10/10/2021 PT001 10/10/2021 Nộp phạt phạt 811 1.250.000
chậm nộp tiền
thuế giá trị gia
tăng trong
tháng 9/2021
338 1.250.000
20/10/2021 BC0035 20/10/2021 Thu lãi tiền 1121 139.922
/0220 gửi ngân hàng
Techcombank
515 139.922
22/10/2021 KT01 22/10/2021 Khách hàng 111 180.000.000
thanh toán
tiền cung cấp
phần mềm hóa
đơn điên tử,
trang Web
phát hành,
cung cấp hóa
đơn điện tử
511 180.000.000
22/10/2021 CP02 22/10/2021 Giá vốn cung 632 156.250.000
cấp phần mềm
hóa đơn điện
tử,trang web
phát hành,
cung cấp hóa
đơn điện tử
155 156.250.000
26/10/2021 BC0036/ 26/10/2021 Thu lãi tiền 1121 123.467
0220 gửi ngân hàng
Vietcombank
515 123.467
27/10/2021 KT02 27/10/2021 Khách hàng 111 200.000.000
thanh toán
tiền cung cấp
phần mềm kế
toán
200.000.000
27/10/2021 CP03 27/10/2021 Giá vốn cung 632 200.000.000
cấp phần mềm
kế toán
155 200.000.000

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 78


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

28/10/2021 CP05 28/10/2021 Chi thanh toán 642 480.000


công tác phí đi
khách hàng
Gốm Mỹ-Hòa
Bình
111 480.000
29/10/2021 CP06 29/10/2021 Chi lương sản 642 14.000.000
phẩm cho
nhân viên
quản lý
334 14.000.000
31/10/2021 KC01 31/10/2021 Kết chuyển 511 380.000.000
doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
911 380.000.000
KC02 Kết chuyển 515 263.389
doanh thu
hoạt động tài
chính
911 263.389
KC03 Kết chuyển 911 333.250.000
giá vốn hàng
bán
632 333.250.000
KC04 Kết chuyển 911 14.480.000
chi phí quản
lý doanh
nghiệp
642 14.480.000
KC05 Kết chuyển 911 1.250.000
chi phí khác
811 1.250.000
KC06 Kết chuyển 911 6.256.677,8
chi phí thuế
TNDN
821 6.256.677,8
KC07 Kết chuyển lãi 911 25.026.711,2
trong kỳ
421 25.026.711,2

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 79


Báo cáo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty cổ phần giải pháp First Trust GVHD: Ts. Nguyễn Thế Vinh

NHẬT KÝ THỰC TẬP

SVTH: Nguyễn Thị Trà My Page | 80

You might also like