Professional Documents
Culture Documents
- Sau khi nghiên cứu, nhận xét đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty trong thời gian tới
2.2. Phạm vi thực tập
- Đề tài tập trung nghiên cứu tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cụ thể tại Công ty Cổ Phần giải pháp First Trust
trong năm 2019 – 2020 – 2021;
- Sử dụng số liệu, sổ sách kế toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của công ty năm 2019 – 2020 – 2021;
- Một số chứng từ kế toán được sử dụng để minh họa và làm rõ về công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần giải pháp
First Trust.
MỤC LỤC
2.2.1.6. Các chính sách, phương pháp kế toán áp dụng tại công ty:.......................................31
2.2.2. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán và phần mềm kế toán FTS..................................31
2.2.2.1. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán..........................................................................31
2.2.2.2. Phần mềm kế toán FTS...............................................................................................32
2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán cho một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần
giải pháp First Trust..........................................................................................................................33
2.2.3.1. Kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán bằng tiền...............................................................34
2.2.3.2. Tính khấu hao tài sản cố định.....................................................................................36
2.2.3.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................................37
2.3. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
giải pháp First Trust..........................................................................................................................42
2.3.1. Công việc được tiếp xúc khi thực tập tại công ty cổ phần giải pháp First Trust...........42
2.3.2. Lý do lựa chọn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần giải pháp First Trust............................................................................................................43
2.3.3. Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....................44
2.3.3.1. Kế toán doanh thu........................................................................................................44
2.3.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................44
2.3.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................45
2.3.3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.....................................................................45
2.3.3.2. Kế toán chi phí.............................................................................................................46
2.3.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................................46
2.3.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................47
2.3.3.2.3. Chi phí hoạt động tài chính.......................................................................................49
2.3.3.2.4. Chi phí khác..............................................................................................................49
2.3.3.2.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................50
2.3.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................50
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust........................................................................................................52
2.4.1. Ưu điểm...............................................................................................................................52
2.4.2. Nhược điểm.........................................................................................................................54
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST...........................................................................................56
3.1. Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2023 – 2030...................................................56
3.2. Nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust........................................................................................................56
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................................56
3.2.2. Về phương thức bán hàng..................................................................................................57
3.2.3. Về phương thức quản lý doanh nghiệp.............................................................................57
BH Bán hàng
CP Chi phí
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
TS Tài sản
TK Tài khoản
BTC Bộ Tài Chính
DTT Doanh thu thuần
ĐVT Đơn vị tính
FTS Công ty cổ phần Giải pháp First Trust
VNĐ Việt Nam đồng
CNTT Công nghệ thông tin
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nước
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh.........................................................25
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần giải pháp First Trust.........26
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................30
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung với phần mềm kế
toán FTS .................................................................................................................32
mềm kế toán FTS Accounting đã vinh dự được trao giải Sao Khuê 4 sao dành cho Các
sản phẩm, Giải pháp chuyên ngành kế toán, tài chính doanh nghiệp. (Giải thưởng Sao
Khuê, giải thưởng uy tín và truyền thống của ngành công nghiệp phần mềm và dịch vụ
công nghệ thông tin Việt Nam nhằm tôn vinh và trao tặng giải thưởng cho các đơn vị,
doanh nghiệp, tập thể, cá nhân trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong việc
thúc đẩy sư phát triển của ngành công nghiệp phần mềm và công nghệ thông tin Việt
Nam).
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Là một công ty dịch vụ với hơn 10 năm xây dựng và phát triển, công ty đã tạo
được cho mình thương hiệu và uy tín tại thị trường khắp cả nước bằng việc cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá thành tốt. Cùng với sự linh hoạt trong
công tác quản lý đã giúp công ty luôn chủ động trong hoạt động kinh doanh, tăng thu
nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể nhân viên trong công ty.
Công ty có quy mô nhỏ nên bộ máy quản lý khá gọn nhẹ, bộ máy quản lý của
công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về phần việc được phân công, hoàn thành nhiệm vụ
Giám Đốc giao phó đúng chủ trương, chính sách của Nhà Nước.
Các phòng ban:
Quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là quan hệ ngang cấp. Mỗi phòng ban
đảm nhân một chức năng, nhiệm vụ riêng và cùng hỗ trợ cho nhau để đảm bảo thực
hiện tốt nhất mục tiêu và kế hoạch của công ty.
- Ghi chép, phản ánh một cách tổng quát trên các tài khoản, sổ kế toán và các báo
cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp. Đây là cách phân loại kế
toán theo mức độ, tính chất của thông tin phản ánh trong nghiệp vụ kế toán.
- Phòng tài chính kế toán quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty( công tác
giám sát đồng tiền) đồng thời quản lý các loại vốn và tài sản của công ty theo
giá thành các phần mềm bán ra, thực hiện theo chế độ, chính sách kế toán hiện
hành và quy định của công ty. Lập báo cáo kế toán theo định kỳ và phân tích
các hoạt động kinh tế của công ty như giá thành, hiệu quả, lợi nhuận,… đảm
bảo chế độ thu nộp ngân sách, bảo toàn và phát triển vốn
Phòng Tổ chức Hành chính:
- Chức năng: Tham mưu giúp cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty trong
lĩnh vực tổ chức cán bộ, hành chính quản trị, lao động tiền lương, tổng hợp thi
đua khen thưởng của công ty.
- Nhiệm vụ:
o Nghiên cứu, tham mưu về cải tiến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều
chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
o Kiến nghị sắp xếp sử dụng cán bộ theo cơ cấu đã được xác lập, tổ chức bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của công ty.
o Xây dựng các quy trình, quy định, nội quy, quy chế tổ chức hoạt động của
công ty.
o Quản lý chung về mặt nhân sự, điều phối đội ngũ cán bộ đồng thời thực hiện
tuyển dụng nhân sự trong công ty theo chỉ đạo của Giám đốc, có trách
nhiệm báo cáo tình hình lao động hàng năm, xây dựng kế hoạch nguồn nhân
lực của công ty.
o Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ công nhân viên theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
o Có trách nhiệm bố trí, sắp xếp nơi làm việc, trang thiết bị văn phòng theo tác
phong công nghiệp theo điều kiện và yêu cầu của công ty. Tổ chức quản lý
và lưu trữ công văn, giấy tờ, hồ sơ tài liệu, quản lý con dấu của công ty.
o Tập hợp tất cả các nhu cầu của các phòng ban, lập kế hoạch mua sắm trang
thiết bị, đồ dùng, văn phòng phẩm trong văn phòng của công ty.
Phòng kinh doanh:
- Nắm bắt thông tin về thị trường, tiếp xúc khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tới
khách hàng, dự thảo các hợp đồng kinh tế, sắp xếp hỗ trợ triển khai sản phẩm.
- Tham mưu với giám đốc báo giá các sản phẩm, hoàn thành nghiệm thu các hợp
đồng kinh tế.
- Sắp xếp lịch làm việc giữa phòng support với khách hàng, theo dõi thanh lý hợp
đồng.
Phòng Phát triển:
- Tham gia các dự án phát triển phần mềm mới của công ty.
- Thực hiện phát triển phần mềm theo hợp đồng của khách hàng
- Customize trên code theo yêu cầu của khách hàng.
- Bảo trì bảo dưỡng phần mềm.
- Hướng dẫn, đào tạo phòng hỗ trợ nghiệp vụ các sản phẩm mới phát triển.
- Hỗ trợ triển khai sản phẩm.
Phòng hỗ trợ nghiệp vụ:
- Hỗ trợ triển khai sản phẩm, đào tạo, hướng dẫn khách hàng sử dụng phần
mềm.
- Hỗ trợ khách hàng làm báo cáo tài chính, các phiếu kế toán.
- Customize theo yêu cầu của khách hàng trên phần mềm.
- Hỗ trợ phòng phát triển test các sản phẩm mới.
1.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần giải pháp First Trust
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ
- Trở thành công ty hàng đầu cung cấp các phần mềm quản lý doanh nghiệp tại
Việt Nam;
- Liên tục mang lại giá trị thặng dư cho khách hàng;
- Trở thành nhà cung cấp “giải pháp công nghệ” mang lại một khái niệm mới về
cung cấp các sản phẩm dịch vụ phần mềm;
- Khuyến khích và duy trì tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn.
1.5. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần giải pháp First Trust
1.5.1. Bảng cân đối kế toán
So sánh năm 2019 với năm So sánh năm 2020 với năm
2019 2020 2021
CHỈ TIÊU 2020 2021
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1. Doanh thu bán hàng
7,731,390,700 8,736,966,828 7,019,849,010 1,005,576,128 13.01% -1,717,117,818 -19.65%
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
0 0 0 0 0.00% 0 0.00%
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp 7,731,390,700 8,736,966,828 7,019,849,010 1,005,576,128 13.01% -1,717,117,818 -19.65%
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 0 3,338,279,168 2,293,040,539 3,338,279,168 0.00% -1,045,238,629 -31.31%
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch 7,731,390,700 5,398,687,660 4,726,808,471 -2,332,703,040 -30.17% -671,879,189 -12.45%
vụ
6. Doanh thu hoạt động
46,783,668 159,408,375 28,700,516 112,624,707 240.74% -130,707,859 -82.00%
tài chính
7. Chi phí tài chính 138,852 969,600 2,581,596 830,748 598.30% 1,611,996 166.25%
So sánh năm 2019 với năm So sánh năm 2020 với năm
2019 2020 2021
CHỈ TIÊU 2020 2021
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
11. Thu nhập khác 0 600,000 190,690,736 600,000 0.00% 190,090,736 31681.79%
12. Chi phí khác 12,494,651 16,123,927 1,839,012 3,629,276 29.05% -14,284,915 -88.59%
13. Lợi nhuận khác -12,494,651 -15,523,927 188,851,724 -3,029,276 24.24% 204,375,651 -1316.52%
621.318.469 VNĐ tương đương giảm 13.4% so với năm 2020. Điều này cho thấy việc
quản lý chi phí doanh nghiệp thực sự có hiệu quả, góp phần nâng cao lợi nhuận của
công ty.
Kết luận:
Theo như bảng 1.3: Có thể thấy được kết quả kinh doanh của công ty, doanh thu
năm 2021 giảm so với năm 2020 nhưng không đáng kể, thể hiện công ty vẫn đang
làm tốt các chiến lược, kế hoạch đã đề ra. Về lợi nhuận, năm 2021 có lợi nhuận khá
tốt dù trải qua đợt Covid-19 cùng với sự khó khăn, hạn chế tác động từ nền kinh tế
nhưng công ty vẫn khắc phục các khó khăn đó. Do đó công ty phải tận dụng và phát
huy tối đa những thế mạnh của mình, từng bước khắc phục khó khăn để nâng cao vị
thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Bàn giao sản Khách hàng Xem xét để hoàn thiện sản
phẩm dịch kiểm tra sản phẩm dịch vụ theo đơn đặt
vụ phẩm dịch vụ hàng của khách hàng
Phiếu thu
Phiếu chi
còn cung cấp sản phẩm cho các công ty ở nước ngoài như Lào, Singapore. Toàn công
ty có 4 nhân viên kế toán, mỗi nhân viên phụ trách một phần hành kế toán khác nhau.
Bộ máy Kế toán Công ty có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc trong điều
hành, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và quản lý tài sản của Công ty theo
quy định của pháp luật.
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần giải pháp First Trust
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong công ty theo
đúng chính sách, chế độ hiện hành. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, việc ghi
sổ, từ đó nhập dữ liệu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Là người chịu trách nhiệm về
vấn đề tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức hệ thống
kế toán, cũng như trong việc ra quyết định về tài chính, đồng thời còn có trách nhiệm
đôn đốc theo dõi hoạt động của các kế toán viên. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và
cấp trên về số lượng và chất lượng báo cáo tài chính.
- Kế toán bán hàng có nhiệm vụ làm báo giá, cập nhật giá cả, hàng hóa mới. Quản
lý sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của công ty. Nhập số liệu bán hàng, tổng
hợp số liệu bán hàng. Theo dõi, tính chiết khấu cho khách hàng. Hàng ngày, thực hiện
đối chiếu với thủ quỹ về số lượng tiền mặt xuất, nhập, tồn cuối ngày. Theo dõi doanh
thu bán hàng, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt.
- Kế toán công nợ có nhiệm vụ nhận hợp đồng bán hàng, mua hàng, kiểm tra nội
dung, điều khoản trong hợp đồng, thêm mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới nếu có.
Kiểm tra, đốc thúc công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, kiểm tra chi tiết công nợ
của từng khách hàng, từng nhà cung cấp theo chứng từ công nợ liên quan, hạn thanh
toán, số tiền đã quá hạn để báo cho bộ phận kinh doanh và ban giám đốc đốc thúc nợ.
Theo dõi tình hình nợ, thanh toán của nhà cung cấp và khách hàng. Định kỳ xác nhận
công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng. Định kỳ lập báo cáo công nợ liên quan.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày
và cuối tháng cùng với kế toán bán hàng, đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo
kiểm quỹ.
IV. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải báo với người
có thẩm quyền để xử lý kịp thời, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh
sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
2.2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Công ty Cổ Phần giải pháp First Trust sử dụng danh mục hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính
- Nhóm tài khoản phản ánh tài sản: tài khoản loại 1, loại 2
Ví dụ: TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 211 – TSCĐ hữu hình,…
- Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả: tài khoản loại 3
Ví dụ: TK 331 – Phải trả cho người bán, TK 334 – Phải trả người lao động,…
- Nhóm tài khoản vốn CSH: tài khoản loại 4
Ví dụ: TK 411 – Vốn đầu tư của CSH, TK 421 – LNST chưa phân phối,…
- Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu: tài khoản loại 5
Ví dụ: TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV, TK 515 – Doanh thu các hoạt
động tài chính,…
- Nhóm tài khoản chi phí SXKD: tài khoản loại 6
Ví dụ: TK 632 – Giá vốn hàng bán, TK 635 – Chi phí tài chính,…
- Nhóm tài khoản phản ánh thu nhập khác: tài khoản loại 7
Ví dụ: TK 711 – Thu nhập khác
- Nhóm tài khoản phản ánh chi phí khác: tài khoản loại 8
Ví dụ: TK 811 – Chi phí khác, TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nhóm tài khoản xác định KQKD: tài khoản loại 9
Ví dụ: TK 911 – Xác định KQKD
2.2.1.4. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả HĐKD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh BCTC
2.2.1.5. Hình thức kế toán áp dụng
Để công tác kế toán vừa đơn giản, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của công ty
mà mang lại hiệu quả cao, hiện nay công ty đang vận dụng hình thức Nhật ký chung
cùng các loại sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan kết hợp với việc sử dụng phần
mềm kế toán FTS Accounting. Phần mềm kế toán FTS Accounting là phần mềm kế
toán với các môdum khác nhau như: kế toán tiền, kế toán kho, bán hàng, mua hàng,
thuế GTGT, kế toán tổng hợp.. giúp cho người sử dụng nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cũng như phục vụ cho việc quản lý mua hàng, bán hàng , kê khai thuế và lập
các báo cáo tài chính..
- Phương pháp tính giá trị xuất kho hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
2.2.2. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán và phần mềm kế toán FTS
2.2.2.1. Khái quát thực trạng tổ chức kế toán
Tất cả các công việc của các phần hành kế toán được công ty thực hiện trên phần
mềm kế toán FTS. Phần mềm kế toán FTS bao gồm các phần hành kế toán là Kế toán
tiền, Phải trả, Phải thu, Bán hàng, Mua hàng, Kho, Thuế GTGT, Hóa đơn điện tử, Tài
sản, Chi phí, Tổng hợp, Quản lý sản xuất.
Tại công ty, kế toán không sử dụng hết tất cả các phần hành mà phần mềm có, kế
toán chỉ sử dụng một số phần hàng cơ bản chủ yếu như: Kế toán tiền, Phải trả, Phải
thu, Bán hàng, Mua hàng, Thuế GTGT, Hóa đơn điện tử, Tài sản, Chi phí, Tổng hợp.
Nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm, các quy trình ghi chép sổ sách được rút gọn và
tiện lợi hơn so với công tác kế toán thủ công trước đây.
Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ sách, báo cáo cuối năm
: Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
với phần mềm kế toán FTS
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ nhập dữ
liệu vào phần mềm kế toán trong máy tính, đồng thời ghi vào sổ tổng hợp chứng từ.
Các thông tin này sẽ được phần mềm tự động cập nhật lên các sổ tổng hợp và sổ chi
tiết liên quan.
Cuối kì thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính từ mẫu có sẵn trên phần mềm.
Phần mềm thực hiện tự động các thao tác đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
một cách chính xác, đáng tin cậy.
2.2.2.2. Phần mềm kế toán FTS
Hình 2.1: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán FTS
Đặc điểm phần mềm kế toán FTS
+ Phần mềm kế toán FTS là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa với ưu
điểm dễ sử dụng.
+ Các tính năng chính của phần mềm kế toán FTS: Kế toán tiền, Phải trả, Phải thu,
Bán hàng, Mua hàng, Kho, Thuế GTGT, Hóa đơn điện tử, Tài sản, Chi phí, Tổng hợp,
Quản lý sản xuất
+ Ưu điểm của phần mềm kế toán FTS:
o Giao diện thân thiện dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt. Hệ thống
báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị
o Phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu, tức là mỗi đơn vị được thao tác trên
01 cơ sở dữ liệu độc lập
o Tính chính xác: số liệu tính toán trong FTS rất chính xác, ít xảy ra các sai sót bất
thường, giúp kế toán yên tâm hơn.
o Tính bảo mật: Phần mềm FTS có khả năng bảo mật rất cao
+ Nhược điểm của phần mềm kế toán FTS: Đòi hỏi cấu hình máy tính phải tương đối
cao, nếu không chương trình sẽ chạy chậm.
2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán cho một số phần hành kế toán chủ yếu tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust
2.2.3.1. Kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán bằng tiền
- Ví dụ thực tế phần hành kế toán vốn bằng tiền tại công ty:
Ngày 07/06/2021 rút tiền gửi từ ngân hàng Viettinbank về nhập quỹ 160.000.000
VNĐ, phiếu Thu TH01367
Để lập phiếu thu, từ màn hình làm việc kế toán chọn phần Kế toán tiền => chọn Phiếu
thu
Hình 2.2: Màn hình làm việc phần hành Kế toán tiền
Sổ chi tiết (TK 11211, 11212, 11213 – Chi tiết theo ngân hàng mà công ty mở tài
khoản)
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký (Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền)
Một chứng từ có thể có nhiều dòng định khoản, có thể thêm, xóa các dòng định
khoản bằng cách Nhấn chuột phải lên phần lưới dữ liệu ở phía đưới để hiện lên các
thực đơn thao tác.
2.2.3.2. Tính khấu hao tài sản cố định
Hàng tháng, kế toán chỉ cần tính khấu hao TSCĐ bằng cách từ màn hình làm việc
chính của phần mềm.
Đầu tiên bạn chọn tháng làm việc:
Nhấn nút <<Lưu>> sẽ ghi lại các thay đổi, phần mềm kế toán FTS Accounting đồng
thời hạch toán vào sổ cái các bút toán khấu hao.
Lưu ý: Bạn không thể tính khấu hao lại các tháng trước khi đã được tính khấu
hao tháng sau. Ví dụ nếu đã tính khấu hao tháng 6 thì không thể quay lại tính
khấu hao tháng 5. Muốn tính lại khấu hao tháng 5, bạn phải hủy khấu hao tháng
6 trước.
2.2.3.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng
Các loại chứng từ:
• Bán hàng: Cập nhật các chứng từ bán hàng. Chức năng này vừa khai báo hóa đơn
phát sinh công nợ phải thu, đồng thời kiêm phiếu xuất kho vật tư hàng hóa.
• Dịch vụ (bán hàng không kho): Cập nhật các chứng từ bán hàng không đi kèm phiếu
xuất kho vật tư hàng hóa. Chức năng này sử dụng để cập nhật các chứng từ bán dịch
vụ, bán hàng không qua kho.
• Thông báo thu tiền: Cập nhật các chứng từ thông báo thanh toán. Chức năng này cho
phép theo dõi hạn thu tiền của khách hàng và lãi suất quá hạn.
• Hàng trả lại: Cập nhật các chứng từ hàng bán trả lại. Chức năng này vừa khai báo
hóa đơn giảm phát sinh công nợ phải thu, đồng thời kiềm phiếu nhập kho vật tư hàng
hóa.
• Đối trừ công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải thu của khách hàng.
• Hóa đơn chưa thanh toán: Để theo dõi tình hình thanh toán/công nợ của các hóa đơn
năm trước, cần phải nhập các hóa đơn vào màn hình này.
Một chứng từ có thể có nhiều dòng mặt hàng, có thể thêm, xóa các dòng mặt
hàng bằng cách: Nhấn chuột phải lên phần lưới dữ liệu ở phía đưới để hiện lên các
thực đơn thao tác.
Hình 2.8: Màn hình chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất kho:
Tại màn hình bán hàng kế toán tiến hành nhập các thông tin cần thiết như Các
thông tin về hóa đơn GTGT, tiền tệ, loại thuế và thuế suất GTGT, tỷ lệ giảm giá,….
Một số nghiệp vụ:
• Đơn vị tính bán hàng: trong trường hợp đơn vị tính bán hàng khác đơn vị tính quy về
tồn kho, cần có hệ số quy đổi.
• Đơn vị tính phụ: Trong trường hợp theo dõi thêm đơn vị tính phụ, sẽ có mục để nhập
số lượng theo đơn vị tính phụ.
Chú ý:
• Số chứng từ khi cập nhật mới được đặt ngầm là YYYY, khi lưu phần mềm kế toán
FTS Accounting sẽ tự nhảy số chứng từ tiếp theo trong hệ thống. Bạn cũng có thể gõ
vào số chứng từ nếu không muốn hệ thống từ nhảy số chứng từ tiếp theo.
• Giá trị định khoản của cặp định khoản tiền hàng sẽ được ghi vào bút toán sau khi trừ
giá trị giảm giá.
• Phần mềm kế toán FTS Accounting tự động kê khai thuế GTGT bán ra khi có đủ
thông tin về hóa đơn và định khoản thuế.
Sau đó kế toán tiến hành gửi mail nháp xác nhận cho khách, duyệt hóa đơn, cấp số,
phát hành hóa đơn và gửi mail hóa đơn cho khách
Hạch toán giá vốn hàng tồn kho
Bán hàng không kho (ngành dịch vụ)
Dùng để nhập các hóa đơn dịch vụ, các hóa đơn mua hàng nhập xuất thẳng, các hóa
đơn bán hàng hưng không hạch toán hàng tồn kho, giá vốn hàng bán. Màn hình này
không bắt buộc phải nhập mã hàng hóa và giá vốn.
Hình 2.9: Màn hình chứng từ công nợ phải thu không qua kho
Định khoản
• Phần mềm kế toán FTS Accounting tự động khai báo ngầm định các định khoản (có
thể thay đổi).
• Định khoản tiền hàng: ghi nợ tài khoản phải thu (có thể gõ lại tài khoản khác) và ghi
có tài khoản doanh thu (tự động lấy từ khai báo trong danh mục vật tư hàng hóa).
• Định khoản thuế GTGT: ghi có tài khoản thuế (333, có thể gõ lại) và ghi nợ tài
khoản công nợ (tự động lấy từ tài khoản công nợ định khoản tiền hàng).
Chú ý:
• Số chứng từ khi cập nhật mới được đặt ngầm là YYYY, khi lưu phần mềm kế toán
FTS Accounting sẽ tự nhảy số chứng từ tiếp theo trong hệ thống. Bạn cũng có thể gõ
vào số chứng từ nếu không muốn hệ thống từ nhảy số chứng từ tiếp theo.
• Giá trị định khoản của cặp định khoản tiền hàng sẽ được ghi vào bút toán sau khi trừ
giá trị giảm giá.
• Phần mềm kế toán FTS Accounting tự động kê khai thuế GTGT bán ra khi có đủ
thông tin về hóa đơn và định khoản thuế.
• Có thể bỏ trống mã hàng hóa.
Hình 2.11: Màn hình danh sách chứng từ mua hàng, công nợ phải trả
Đối trừ công nợ
Dùng để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng
Khóa sổ kế toán
2.3. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần giải pháp First Trust
2.3.1. Lý do lựa chọn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là
tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình
tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Muốn vậy không thể không đề cập đến chỉ tiêu
doanh thu cũng như chỉ tiêu chi phí luôn song hành với nó. Muốn lợi nhuận ngày càng
cao, tái sản xuất ngày càng mở rộng, doanh nghiệp phải có kế hoạch chính xác để tiết
kiệm chi phí, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Mà ở đây vấn đề mà các doanh nghiệp
luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất, tức là làm
thế nào để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí để đi đến mục tiêu cuối cùng là
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi
nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu thu nhập và các khoản chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, đồng thời kết hợp với thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần giải pháp First Trust em đã lựa chọn “Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giải pháp First
Trust”.
2.3.2. Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.3.2.1. Kế toán doanh thu
2.3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phương thức bán hàng
Hiện nay phương thức bán hàng mà công ty sử dụng là phương thức bán hàng
trực tiếp. Theo phương thức này, sau khi khách hàng và công ty thỏa thuận và ký kết
hợp đồng thương mại, công ty sẽ cung cấp hàng hóa, các gói dịch vụ trực tiếp cho
khách hàng theo đúng thời gian, yêu cầu, chất lượng và giá cả.
Phương thức thanh toán
Với việc áp dụng phương thức bán hàng như trên, công ty cũng quan tâm đến
các phương thức thanh toán sao cho thuận tiện và đơn giản nhất. Do đó, công ty chỉ áp
dụng phương thức thu tiền ngay và thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: phương thức này chủ yếu áp dụng đối với
những gói dịch vụ đơn giản, có trị giá nhỏ. Trường hợp này, thời điểm thu tiền trùng
với thời điểm cung cấp dịch vụ, doanh thu cung cấp dịch vụ và tiền thu về được ghi
nhận cùng lúc. Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, thông thường chúng từ
kế toán phải lập là phiếu thu. Phiếu thu được lập 3 liên: 2 liên lưu tại công ty và liên 3
giao cho khách hàng.
- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng: phương thức này
chủ yếu áp dụng đối với các gói dịch vụ có trị giá lớn trên 20 triệu hoặc khách hàng
khác tỉnh. Trường hợp này, thời điểm thu tiền trùng với thời điểm cung cấp dịch vụ,
doanh thu cung cấp dịch vụ và tiền thu về được ghi nhận cùng lúc.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, hợp đồng thương mại,
giấy báo có, phiếu thu, …
Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK
333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, và các TK lien quan khác (TK 111,
112, 131, …)
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 511, …
Quá trình lập hoá đơn giá trị GTGT như sau:
1.Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng phát sinh doanh thu bán hàng
2.Sau đó, kế toán viên sẽ in trực tiếp Hóa đơn bán hàng trên màn hình chứng từ
vửa được nhập liệu
3.Sau khi in được Hóa đơn bán hàng , kế toán bán hàng sẽ đưa lên giám đốc ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu công ty => người bán hàng ký và ghi rõ họ tên=>
chuyển cho khách hàng ký và ghi rõ họ tên. Kế toán bán hàng xé liên 2 (liên đỏ)
giao cho khách hàng. Giữ lại liên 1 trên quyển hoá đơn, liên 2 được sử dụng để
ghi sổ chi tiết và cuối ngày chuyển lên phòng kế toán.
4.Sau khi lập xong hoá đơn, nhân viên bán hàng tiến hành thanh toán với khách
hàng, kế toán bán hàng lập phiếu thu tiền mặt. Công ty in phiếu thu trực tiếp từ
phần mềm ra
5.Sau khi nhập số liệu trên các hóa đơn, phiếu thu hoặc giấy báo có ngân hàng,
phần mềm sẽ tự động cập nhập vào sổ tổng hợp chỉ tiêu doanh thu bán hàng
(Phần ví dụ nghiệp vụ sẽ gộp chung với mục 2.3.2.2.1. Giá vốn hàng bán )
phát sinh doanh thu tài chính là tiền lãi gửi ngân hàng. Kế toán căn cứ vào giấy báo có
tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán .
1.Kế toán nhập chứng từ phát sinh tại Báo có của phần Kế toán tiền
2.Kế toán in phiếu thu ngân hàng trực tiếp từ màn hình chứng từ
Sổ kế toán được sử dụng để ghi chép: Sổ cái TK 515
Nghiệp vụ 1:
a) Ngày 20/10/2021, thu lãi tiền gửi ngân hàng Techcombank chi nhánh Hoàng
Quốc Việt căn cứ theo chứng từ của công ty số hiệu BC0035/0221
- Định khoản (ĐVT-VNĐ)
Nợ TK 112(1121Tech): 139.922
Có TK 515: 139.922
- Chứng từ: Giấy báo có
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 515
b) Ngày 26/10/2021, thu lãi tiền gửi ngân hàng Vietcombank căn cứ theo chứng
từ của công ty số hiệu BC0036/0221
- Định khoản
Nợ TK 112(1121VB): 123.467
Có TK 515: 123.467
- Chứng từ: giấy báo có
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 515 (Phụ lục 3)
c) Cuối tháng kết chuyển vào TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Định khoản:
Nợ TK 515: 263,389
Có TK 911: 263,389
- Ngày 22/10/2021:
+ Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 156.250.000
Có TK 155: 156.250.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 180.000.000
Có TK 511: 180.000.000
b) Công ty Cổ phần gốm mỹ Hòa Bình mua phần mềm kế toán FTS Accounting
theo hóa đơn GTGT số 000096 ngày 27/10/2021 với giá 200.000.000đ. Khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng
- Ngày 27/10/2021:
+ Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 177.000.000
Có TK 155: 177.000.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 200.000.000
Có TK 511: 200.000.000
c)Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh ghi
Nợ TK 911: 333.250.000
Có TK 632: 333.250.000
d) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Nợ TK 511: 380.000.000
Có TK 911: 380.000.000
- Kế toán tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng: (Phụ lục 4, 5)
- Sau khi lập xong hoá đơn, nhân viên bán hàng tiến hành thanh toán với khách
hàng, kế toán bán hàng không cần lập phiếu thu (vì tiền qua ngân hàng đã có sổ phụ
của ngân hàng phản ánh
- Sổ kế toán: Sổ cái TK 511 (Phụ lục 6)
Sổ cái TK 632 (Phụ lục 7)
2.3.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phát sinh phục vụ cho toàn
hoạt động của toàn công ty.
Chứng từ sử dụng
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp
gồm tất cả các chứng từ có liên quan đến chi phí như:
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố dịnh.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán lẻ hàng hoá, hoá đơn đặc thù.
- Phiếu chi tiền mặt trả tiền công tác phí, tiền vận chuyển hàng hoá.
- Giấy báo nợ của ngân hàng về các khoản chi phí, tiền lương nhân viên bán hàng.
Tài khoản sử dụng
Hiện nay ở Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST chỉ sử dụng 1 tài khoản để
ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó
là TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 chia thành các tiểu khoản
cụ thể:
- TK 6421: Chi phí QLDN không hóa đơn( các chi phí bán hàng)
- TK 6422: Chi phí QLDN có hóa đơn ( các chi phí quản lý doanh nghiệp)
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như: Tài khoản 111, 112,
334, 338, 214…
Phương pháp hạch toán
Toàn bộ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng, kế
toán không phân bổ cho hàng đã bán và hàng tồn kho cuối kỳ mà kết chuyển toàn bộ
vào Tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng. Hàng ngày, khi nhận được các chứng
từ về các chi phí này, nhân viên kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tổng hợp các
chứng từ để hạch toán trên phần mềm kế toán.
Trong quý IV năm 2020 tại Công ty Cổ Phần giải pháp FIRST TRUST phát sinh
các chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: Chi phí lương mua quà
biếu khách hàng, chi phí lương sản phẩm cho nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác …
Sau khi hạch toán trên Phần mềm FTS, kế toán in Ủy nhiệm chi trực tiếp từ màn
hình chứng từ này
Sổ kế toán sử dụng:
Sau khi kế toán tiến hành nhập liệu và kết chuyển các nghiệp vụ phát sinh phần
mềm sẽ tự động cập nhập vào sổ cái tài khoản 642“chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Nghiệp vụ 3:
a)Ngày 28/10 Chi thanh toán công tác phí đi khách hàng Gốm mỹ Hòa Bình 480.000
Định khoản: Nợ TK 642: 480.000
Có TK 111: 480.000
b)Ngày 29/10 Chi lương cho nhân viên quản lý
Định khoản: Nợ TK 642: 14.000.000
Có TK 334: 14.000.000
c)Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh và TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Định khoản: Nợ TK 911: 14.480.000
Có TK 642: 14.480.000
- Sổ kế toán: Sổ cái tài khoản 642 (Phụ lục 8)
Việc kết chuyển được thực hiện hoàn toàn tự động trên phần mềm, tuy nhiên
người dùng sẽ phải khai báo các bút toán kết chuyển cũng như thứ tự kết chuyển một
cách chính xác.
Sổ kế toán tổng hợp:
Căn cứ vào các bút toán tổng hợp phần mềm sẽ tự động hạch toán vào các sổ
nhật ký chung và sổ cái tài khoản liên quan. Quy trình xem và in các sổ cái TK 911 “
Xác định kết quả kinh doanh”, sổ cái TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay”, 821 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái TK 4212 – Lợi nhuận năm nay
Một số nghiệp vụ:
Doanh thu thuần = Doanh thu BH – Các khoản giảm trừ DT = 380.000.000
Lợi nhuận gộp = DT thuần – Giá vốn hàng bán
= 380.000.000 – 333.250.000 = 46.750.000
Lợi nhuận tài chính = DT tài chính – Chi phí tài chính = 263.389
LN thuần từ HĐKD = LN gộp + LN tài chính – CPQLKD
= 46.750.000 + 263.389 -14.480.000 = 32.533.389
LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = -1.250.000
LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác
= 32.533.389 – 1.250.000 = 31.283.389
LN kế toán sau thuế = LN kế toán trước thuế - CP thuê TNDN
= 31.283.389 – (31.283.389 x 20%) = 25.026.711,2
a) Ngày 31/10/2021 kết chuyển doanh thu trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tháng 10/2021
Định khoản:
Nợ TK 511: 380.000.000
Nợ TK 515: 263.389
Có TK911: 380.263.389
b) Ngày 31/10/2021 Kết chuyển chi phí trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh 2021
Định khoản:
Nợ TK 911: 355.236.677.8
Có TK 632: 333.250.000
Có TK 642: 14.480.000
Có TK 8211: 6.256.677,8
Có TK 811: 1.250.000
c) Ngày 31/10/2021 kết chuyển lãi trong kỳ
Nợ TK 911 : 25.026.711,2
Có TK 421: 25.026.711,2
- Sổ kế toán: Sổ kế toán TK 911 (Phụ lục 10)
- Sổ nhật ký chung (Phụ lục 11)
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng em cũng đã được tiếp xúc và thực hành các
công việc như sau:
- Làm bài tập tổng hợp các nghiệp vụ kế toán công ty giao để ổn định lại các
nghiệp vụ
- Làm quen, tìm hiểu về phần mềm kế toán FTS của công ty:
+ Đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán FTS
+ Làm quen các module (Tiền mặt, TGNH, Bán hàng, …)
+ Được anh/ chị hướng dẫn các thao tác trên phần mềm: Viết phiếu thu,
chi; xuất bảng BCTC;… (theo số liệu của bài tập được giao)
- Viết tài liệu giới thiệu phần mềm, hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán FTS của
công ty
- Check lỗi sai của phần mềm kế toán FTS bằng SQL theo hướng dẫn
- Hỗ trợ phòng hỗ trợ nghiệp vụ, kế toán các công việc:
+ Quan sát, tìm hiểu quy trình lưu chuyển chứng từ
+ Cập nhật các dữ liệu về tài chính trên cơ sở dữ liệu, đảm bảo thông tin
luôn mới nhất, chính xác
+ Thu thập dữ liệu thô của các tài khoản kế toán.
+ Phân tích các khoản thanh toán, khoản thu chi, đối chiếu với ngân hàng
cũng như các tài khoản kiểm soát, v.v.
- Tham khảo kiến thức về kế toán xác định kết quả kinh doanh để hoàn thiện bài
báo cáo và trao đổi thêm với các chị phòng kế toán về các vấn đề có liên quan
trong bài báo cáo thực tập
Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty, em nhận
thấy công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ đúng chế độ của Nhà nước, phù hợp với
điều kiện kinh doanh của công ty. Hiện nay trong quá trình hạch toán cũng không cứng
nhắc, rập khuôn mà luôn được cải tiến cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh
doanh của công ty, dựa trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên công tác kế
toán tại công ty vẫn chưa hoàn toàn hợp lý
2.4.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán:
Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán trở thành công cụ đắc lực
giúp Giám đốc Công ty ra quyết định chính xác và kịp thời. Bộ máy kế toán được tổ
chức hết sức gọn nhẹ, đảm bảo cho việc phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành kế toán
với nhau nên hoạt động luôn luôn có hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu công việc và
phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán
trẻ, năng động nhiệt tình, vững vàng về trình độ chuyên môn, nhanh chóng nắm bắt
được những thay đổi mới về chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành, có khả năng
ứng dụng tốt công nghệ tin học vào trong công tác kế toán. Chính vì thế phòng kế
toán của công ty luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp các thông tin
tài chính – kinh tế nhanh chóng, chính xác kịp thời cho lãnh đạo cấp trên, để ban lãnh
đạo có kế hoạch hợp lý cho công tác sản xuất kinh doanh ở các kỳ tiếp theo.
Hệ thống thông tin nội bộ của công ty được thực hiện tương đối chặt chẽ và tốt,
sự phối hợp giữa công ty phòng ban chặt chẽ…giúp cho công tác kiểm tra kế toán ở
công ty được tiến hành đồng bộ, thường xuyên liên tục trong quá trình thu nhận, xử lý
thông tin kế toán và cả trong khi lập báo cáo tài chính. Việc kiểm tra kế toán do giám
đốc công ty và kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, đảm bảo cho thông
tin cung cấp trên báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Về hình thức kế toán:
Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung, hình thức này hoàn toàn phù hợp
với qui mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức “Nhật
ký chung” có sổ sách đơn giản, dễ làm, thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn
hóa cán bộ kế toán đồng thời cũng dễ dàng cho việc vi tính hóa công tác kế toán. Hệ
thống sổ kế toán tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ những thông tin hữu dụng đối
với yêu cầu quản lý của công ty. Sổ sách, chứng từ kế toán của công ty được lưu giữ
cẩn thận, được lập và kiểm tra thường xuyên, có hệ thống… thuận lợi cho việc kiểm
tra đối chiếu số liệu thường xuyên.
- Về việc vận dụng sự phát triển của công nghệ thông tin vào nghiệp vụ kế toán:
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán FTS để hạch toán các nghiệp vụ trong kỳ,
giúp cho công tác kế toán giảm bớt được khối lượng công việc, kịp thời trong công
việc lập các báo cáo. Tiết kiệm được thời gian và công sức của con người, số liệu được
lập chính xác.
- Về công tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh :
+ Về tổ chức kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và
cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác và
đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bước
xác định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả của từng loại hình dịch vụ để từ đó có
kế hoạch đúng đắn theo hoạt động của Công ty.
+ Về công tác kế toán chi phí: chi phí là một vấn đề quan trọng mà nhà quản lý
luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ nhằm tránh lãng phí. Bởi vậy công
tác hạch toán chi phí tại Công ty bước đầu đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời
khi phát sinh.
+ Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh của Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của ban giám đốc
trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty. Việc ghi chép dựa
trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty.
như hiện nay thì phương thức này không năng động vì chủ yếu bán trực tiếp cho khách
hàng. Có thể điều đó làm cho thị trường tiêu thụ của Công ty còn hạn chế.
Công ty chưa chú trọng đến công tác thị trường, quảng cáo tiếp thị hình ảnh…
dẫn đến việc cung cấp phần mềm còn thụ động. Điều đó gây khó khăn cho công ty
trong việc chiếm lĩnh thị trường. Bên cạnh đó, công ty đã chi phí quá lớn cho công tác
quản lý.
- Phương thức quản lý chi phí doanh nghiệp:
Do số lượng mặt hàng của công ty không phải là quá nhiều, công ty không tiến
hành phân bổ chi phí doanh nghiệp theo từng mặt hàng, không quản lý chặt chẽ được
loại chi phí này, có thể gây tăng chi phí trong kỳ.
- Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
Theo điều 5 trong hợp đồng kinh tế ghi rõ bên A (bên mua hàng) sẽ thanh toán
khoản nợ trong vòng 30 ngày. Nếu bên A vi phạm thỏa thuận về thời gian thanh toán
ghi rõ trong hợp đồng thì ngoài khoản tiền mua hàng bên A sẽ phải trả thêm số tiền
phạt bằng 0.5 % giá trị thanh toán còn thiếu cho mỗi ngày chậm thanh toán. Nhưng
thực tế thì có rất nhiều khách hàng vẫn thanh toán chậm các khoản nợ trên còn việc thu
phạt thì không được diễn ra vì vậy ảnh hưởng rất lớn đến chu kỳ quay vòng vốn.
Công ty không tiến hành lập bất cứ dự phòng nào liên quan đến các khoản nợ
phải thu khó đòi. Một số khách hàng thường mua dịch vụ với số tiền lớn mà thanh toán
chậm, quá niên độ kế toán, nên những khoản nợ này công ty cần xem xét, tính toán
hợp lý vào chi phí quản lý kinh doanh. Để hạn chế rủi ro công ty cần lưu ý về việc lập
dự phòng phải thu khó đòi.
- Việc tổ chức lưu trữ chứng từ:
Do chứng từ kế toán công ty có rất nhiều, tuy nhiên việc lưu trữ và bảo quản
chứng từ không được công ty chú trọng lắm. Điều này có thể dẫn đến mất hoặc hỏng
chứng từ khi một người dùng đăng nhập vào phần mềm tiến hành sửa, xóa hoặc cập
nhật thêm chứng từ mới.
Hiện nay, ở công ty chưa thực hiện phân quyền user vì vậy có thể xảy ra trường
hợp sửa, xóa chứng từ gây ra sai sót trong kế toán.
3.2. Nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần giải pháp First Trust
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Như chúng ta đã biết, máy tính chỉ là công cụ giúp cho công việc của con người
trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng và chính xác hơn mà thôi. Nó được con người tao
ra và điều khiển. Do vậy, điều quyết định đến chất lượng công tác kế toán vẫn là đội
ngũ nhân viên kế toán.
Vì vậy Công ty phải có những biện pháp cụ thể, hữu hiệu để phát triển cao trình
độ của đội ngũ kế toán không chỉ về mặt nghiệp vụ mà cả về kiến thức tin học. Trong
điều kiện tin học hóa như hiện nay thì tất cả các nhân viên trong phòng kế toán đều
phải biết sử dụng phần mềm kế toán máy. Công ty cần đào tạo cho tất cả nhân viên
trong phòng kế toán sử dụng phần mềm và trực tiếp nhập liệu các hóa đơn, chứng từ
vào máy. Vì thế công ty có thể áp dụng hình thức kế toán máy một cách thuận lợi.
Nhân viên kế toán trong công ty tuổi nghề còn non trẻ, chưa có nhiều kinh
nghiệm công ty nên khuyến khích và tạo điều kiện cho công nhân viên tự học hỏi thêm
những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học hỏi thêm kinh nghiệm
ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên và giữa kế toán về giảng dạy nếu có đủ điều
kiện. Như vậy có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả
năng phối hợp thực hiện công việc được hiệu quả hơn.
Ngoài ra, vài năm một lần, Công ty có thể đổi phần hành mà các kế toán viên phụ
trách cho nhau, nhằm mục đích tạo điều kiện cho các kế toán viên nắm được khái quát
toàn bộ quy trình kế toán của Công ty. Từ đó khi trở về với công việc cũ, các nhân
viên có thể phối hợp hài hòa với nhau hơn. Đồng thời thông qua đó, kế toán trưởng có
thể biết được nhân viên nào phụ trách phần hầnh kế toán nào là phù hợp nhất và có
hiệu quả nhất. Khi trình độ của nhân viên kế toán ngày một lên cao thì điều đó cũng
tạo điều kiện kết quả kinh doanh của Công ty tăng lên.
3.2.2. Về phương thức bán hàng
Trong thời điểm hiện nay để bán được sản phẩm hàng hóa, các doanh nghiệp,
công ty không ngừng tìm các phương thức bán hàng phong phú và đa dạng để sản
phẩm, hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng. Hiện nay công ty chỉ áp dụng duy nhất
phương thức bán hàng trực tiếp sẽ làm thu hẹp thị trường tiêu thụ. Mỗi phương thức
bán hàng có những ưu việt khác nhau. Để mở rộng thị trường tiêu thụ Công ty có thể
thực hiện theo các phương thức sau:
- Bán hàng qua các nhà phân phối hay môi giới.
- Công ty có thế áp dụng phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. Với phương
thức này sẽ đáp ứng đặc biệt với những khách hàng muốn mua nhưng năng lực
tài chính còn hạn chế.
3.2.3. Về phương thức quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình quản lý chi phí, nhằm quản lý chặt chẽ và tiết kiệm được chi phí
doanh nghiệp, loại chi phí có thể kiểm soát được của công ty, công ty nên phân bổ và
theo dõi chi phí theo doanh thu cho từng loại sản phẩm bán ra. Công ty nên tạo lập
danh mục chi phí, danh mục công việc..
Kế toán công ty cần phải hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ một cách chính xác và hợp lý hơn. Trong quá trình tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp tại công ty hiện nay là chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành.
- Đối với chi phí có liên quan đến bộ phận bán hàng như chi phí quảng cáo, chi phí
tham gia hội chợ. .. công ty đã hạch toán vào tài khoản TK 642 là chưa hợp lý.
Với các khoản nói trên công ty phản ánh vào TK 641 - chi phí bán hàng để tập
hợp các khoản chi phí đó.
- Đối với phần chi phí tiền lương, tiền ăn ca, ăn trưa… và các khoản trích theo
lương của cán bộ nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của bộ phận nào nên
được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp của bộ phận đó (tập hợp cho tài
khoản TK 622 - chi tiết từng bộ phận kinh doanh). Với phần lương và các
khoản trích theo lương của cộng tác viên bên ngoài sẽ được tập hợp vào TK 627
(chi tiết theo bộ phận). Còn phần lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên bộ phận bộ máy quản lý của công ty mới tập hợp vào TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Tại công ty hiện nay chi phí quản lý doanh nghiệp so với tổng chi phí phát sinh
trong kỳ chiếm một tỷ lệ lớn, có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng kinh doanh của
công ty. Nguyên nhân chính là do nhiều khoản chi được chi một cách rộng rãi. Do vậy,
công ty phải tiến hành các biện pháp cần thiết để giảm bớt chi phí quản lý hơn nữa
như: các khoản chi phí khác phục vụ cho quản lý chung (chi phí hội nghị, hội họp,
giao dịch,...) của công ty hiện nay là khá lớn vì vậy kế toán công ty nên xét duyệt các
đề nghị cho phù hợp để tránh tình trạng những khoản chi phí bất hợp lý.
3.2.4. Về trích lập các khoản dự phòng
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được căn cứ trên Thông tư 48/2019/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp của công ty.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản
nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi
được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
Công ty tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm
bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Công ty phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc nợ quá hạn của các khoản
nợ và tiến hành lập dự phòng theo từng khoản nợ phải thu khó đòi. Khoản nợ phải thu
phải có chứng từ gốc và có đối chiếu xác nhận nợ bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước
vay nợ,…
* Mức trích lập dự phòng được quy định như sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
* TK sử dụng: TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản, chi tiết TK 2293 – Dự
phòng nợ phải thu khó đòi, tài khoản này theo dõi chi tiết cho từng đối tượng, từng
khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự phòng.
* Phương pháp hạch toán
1. Vào cuối niên độ kế toán, khi trích lập khoản dự phòng kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 229 (2293)
2. Cuối niên độ kế toán tiếp theo, nếu số cần trích lập nhỏ hơn số đã trích
lập năm trước thì tiến hành hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 229 (2293): Số chênh lệch
Có TK 642: Số chênh lệch
3. Cuối niên độ kế toán tiếp theo, nếu số cần trích lập lớn hơn số đã trích lập
năm trước thì tiến hành trích bổ sung:
Nợ TK 642: Số chênh lệch
Có TK 229 (2293): Số chênh lệch
3.2.5. Về việc lưu trữ chứng từ
Phương án lưu trữ chứng từ điện tử phải bao gồm những nội dung về phạm vi
bảo quản, lưu trữ; giải pháp kỹ thuật về tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử và
đảm bảo an toàn và quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ.
Trong đó quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử phải gồm những
nội dung sau:
thể dễ dàng quản lý người dùng đăng nhập vào phần mềm tiến hành sửa, xóa hoặc cập
nhật thêm chứng từ mới.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh với nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán là công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính ở các doanh
nghiệp. Trong công tác kế toán việc xác định kết quả kinh doanh chính xác, đầy đủ,
nhanh chóng là rất quan trọng
Dựa vào kết quả kinh doanh mà dianh nghiệp có chiến lược kinh doanh sao cho
đạt hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Công ty cổ phần giải pháp First Trust từ ngày
thành lập đến nay đã không ngừng lớn manh, vượt qua những khó khăn, thách thức
của thời kỳ hội nhập cùng ảnh hưởng của lạm phát,… Và công ty đã khẳng định được
uy tín của mình trên thị trường. Yếu tố dẫn đến sự thành công đó là nhờ năng lực quản
lý của ban lãnh đạo công ty với sự nhạy bén đã nắm bắt thông tin kịp thời, nhanh
chóng kết hợp với trình độ chuyên môn vững vàng cùng sự năng động, sang tạo của
tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa công ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường
kinh doanh hiện đại.
Qua quá trình thực tập, em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa
thực tế tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. Công tác hạch toán kế toán nói chung
và kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh nói riêng tương đối hoàn
thiện. Tuy nhiên, em cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn
phần hành kế toán này. Em rất mong những ý kiến đóng góp của mình được xem xét
và thực hiện..
Vì thời gian tìm hiểu còn hạn chế, trình độ kiến thức chuyên môn chưa sâu sắc
nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những ý kiến chưa
thực sự xác đáng. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô
giáo cùng các kế toán trong công ty để đề tài này của em được tốt hơn nữa.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán và BC kết quả hoạt động kinh doanh 2019 – 2020
MẪU SỐ B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2020
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4.387.322.615 5.861.522.746
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.2 234.950.000 1.641.233.200
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 34.940.000 33.185.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134 - -
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 - -
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.3 4.117.432.615 4.187.104.546
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 - -
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 7.158.426.276 7.175.586.756
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán và BC kết quả hoạt động kinh doanh 2020 – 2021
MẪU SỐ B 01-DN
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4.507.505.455 4.387.322.615
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.2 995.868.500 234.950.000
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 30.620.000 34.940.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoặc hợp đồng xây
134
dựng - -
5. Phải thu về cho va ngắn hạn 135 - -
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.3 3.481.016.955 4.117.432.615
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 - -
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 7.809.598.912 7.158.426.276
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng
SỔ CÁI
TK 642-Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày
Chứng từ Số tiền
tháng
Diễn giải
ghi Số hiệu
sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
… … …… … … …
Khách hàng mua phần
mềm hóa đơn điên tử,
trang Web phát hành,
22/10 CP02 22/10 cung cấp hóa đơn điện tử 155 156.250.000
Khách hàng mua phần
27/10 CP03 27/10 mềm kế toán 155 177.000.000
Kết chuyển giá vốn hàng
31/10 KC03 31/10 bán (632) 911 333.250.000
Cộng phát sinh 333.250.000 333.250.000
Dư cuối kỳ
SỔ CÁI
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
… … … … … … …
Chi thanh toán công tác phí
đi khách hàng Gốm Mỹ-Hòa
28/10 CP05 28/10 Bình 111 480,000
Chi lương sản phẩm cho
29/10 CP06 29/10 nhân viên quản lý 334 14,000,000
Kết chuyển chi phí quản lý
31/10 KC04 31/10 kinh doanh 911 14,480,000
Cộng phát sinh 14,480,000 14,480,000
Dư cuối kỳ
SỔ CÁI
TK 811-Chi phí khác
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
… … … … … … …
Nộp phạt phạt chậm nộp tiền
thuế giá trị gia tăng trong
10/10 PT001 10/10 tháng 9/2021 338 1,250,000
31/10 KC05 31/10 Kết chuyển chi phí khác 911 1,250,000
Cộng phát sinh 1,250,000 1,250,000
Dư cuối kỳ
SỔ CÁI
TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
VND
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ SH NT TKĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
… … … … … … …
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
380.000.000
31/10 KC01 31/10 (511) 511
Kết chuyển doanh thu hoạt
31/10 KC02 31/10 động tài chính (515) 515 263.389
Kết chuyển giá vốn hàng
31/10 KC03 31/10 bán(632) 632 333.250.000
Kết chuyển chi phí quản lý
31/10 KC04 31/10 doanh nghiệp(642) 642 14,480,000
Kết chuyển chi phí khác
31/10 KC05 31/10 (811) 811 1,250,000
Kết chuyển chi phí thuế
31/10 KC06 31/10 TNDN(821) 821 6.256.677,8
Kết chuyển lãi trong kỳ
31/10 KC07 31/10 (421) 421 25.026.711,2
Cộng phát sinh 380.263.389 380.263.389
Dư cuối kỳ