Professional Documents
Culture Documents
(Về các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán)
A. Câu hỏi ôn tập
Câu 01: Trình bày và phân biệt các khái niệm gian lận và sai sót.
Câu 02: Phân tích trách nhiệm của kiểm toán viên về các gian lận và sai
sót.
(Để xác minh tính trung thực … kiêm rtoán viên phải phát hiện sai phạm, đánh giá
ảnh hưởng của sai phạm đến BCTC ….. Trách nhiệm của kiểm toán viên trong sai
phạm sai sót )
Để xm tính trung thực, hợp lý của thông tin trên BCTC, KTV phải phát hiện những
sai phạm trong BCTC có ảnh hưởng trọng yếu hay không để đưa ra ý kiến xác nhận
phù hợp.
- KTV có tr/nh phát hiện và ĐG ảnh hưởng của sai phạm đến BCTC.
+ Khi lập k/h, phải xây dựng thủ tục kiểm toán thích hợp để đảm bảo mọi sai
phạm đều được phát hiện
Khi thực hiện kiểm toán, KTV phải thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng
chứng chứng minh trong BCTC không còn sai phạm T/Y
+ Khi phát hiện sai phạm, KTV phải ĐG có T/Y hay không? Với nguyên tắc
hoài nghi, KTV phải tiếp tục điều chỉnh, bổ sung thủ tục kiểm toán để phát hiện thêm
các sai phạm và ĐG chúng.
+ Việc điều chỉnh, bổ sung thủ tục kiểm toán dựa trên việc ĐG sai phạm ở 2
mặt: Bản chất và Độ lớn (định tính và định lượng); Dựa trên trao đổi với nhà QL; Dựa
trên việc k/hợp với BCKiT khác; Dựa trên khả năng vô hiệu hóa HTKSNB của nhà
QL.
KTV có tr/nh thông báo các sai phạm, cụ thể:
+ Thông báo cho đơn vị được kiểm toán, để đơn vị giải trình
+ Thông báo cho người sử dụng thông tin, tức là một báo cáo kiểm toán phù
hợp sẽ được phát hành tùy theo sai phạm có T/Y hay không?
+ Thông báo cho cơ quan chức năng liên quan
+ trường hợp KTV rút khỏi hợp đồng kiểm toán: Khi mà đơn vị được kiểm
toán không thể xử lý được sai phạm T/Y, nhất là khi sai phạm đó liên quan trực tiếp
đến nhà QL đơn vị, KTV cần tham khảo ý kiến của chuyên gia PL khi rút khỏi hợp
đồng.
Câu 03: Trình bày các khái niệm trọng yếu và rủi ro.
- Trọng yếu: Là khái niệm chỉ độ lớn, bản chất của sai phạm hoặc đơn lẻ, hoặc từng
nhóm mà trong hoàn cảnh cụ thể nếu dựa vào thông tin đó để xét đoán thì sẽ không
chính xác hoặc đưa ra kết luận sai lầm.
- RR: Là rủi ro (khả năng) KTV đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC
vẫn còn sai phạm T/Y
Kết thúc 1 cuộc kiểm toán, KTV chỉ có thể đưa ra ý kiến nhận xét (trong báo cáo
kiểm toán) đảm bảo AR chấp nhận được, hoặc vẫn còn sai phạm chưa phát hiện hết
nhưng không T/Y trong BCTC.
Câu 04: Hãy phân biệt giữa rủi ro kinh doanh và rủi ro kiểm toán.
-RR kiểm toán là rr kiểm toán viên đưa ra ý kiến sai lầm khi trong BCTC vẫn còn sai
phạm trọng yếu
- RR kinh doanh là tất cả những vấn đề xảy ra là mục tiêu kinh doanh k đạt được hoặc
bị ảnh hưởng
- RR kiểm toán có 3 thành phần gồm RR kiểm soát (CR )RR tiềm tàng (IR) RR phát
hiện ( DR). kiểm toán viên chỉ phát hiện đc rr phát hiện k phát hiện đc rr tiềm tàng và
kiểm soát. Vì chúng là rr của khách thể kiểm toán . RR tiềm tàng IR lq đến rr kinh
donah của khách thể .
Câu 05: Trình bày các khái niệm trọng yếu và rủi ro kiểm toán và mối
quan hệ giữa chúng.
- Trọng yếu Là khái niệm chỉ độ lớn, bản chất của sai phạm hoặc đơn lẻ, hoặc từng
nhóm mà trong hoàn cảnh cụ thể nếu dựa vào thông tin đó để xét đoán thì sẽ không
chính xác hoặc đưa ra kết luận sai lầm.
- RR kiểm toán Là rủi ro (khả năng) KTV đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi
BCTC vẫn còn sai phạm T/Y
=> MQH:
- T/Y và AR có quan hệ tỷ lệ nghịch. Nếu chọn mức sai phạm T/Y có thể chấp nhận
cao (khả năng phát hiện sai phạm cao) thì AR thấp.
- T/Y và AR có quan hệ tỷ lệ nghịch. Ngược lại nếu KTV chọn mức sai phạm T/Y
thấp thì AR cao, để giảm AR thì KTV có thể giảm CR bằng cách làm thêm các thử
nghiệm kiểm soát, tuy rằng chưa chắc đã giảm được; hoặc giảm DR bằng cách mở
rộng PVKT, tăng chi phí và thời gian kiểm toán.
Câu 06: Định nghĩa bằng chứng kiểm toán. Quan hệ giữa bằng chứng
kiểm toán với chứng từ kiểm toán và báo cáo kế toán?
- đày đủ(slg)
- thích hợp ( chất lượng : phù hợp và đáng tin cậy)
- Bằng chứng kiểm toán (BCKiT) là toàn bộ tài liệu, thông tin do KTV thu thập được
liên quan cuộc kiểm toán và dựa vào đó hình thành nên ý kiến nhận xét về đối tượng
được kiểm toán. KTV thu thập được nhiều tài liệu, thông tin trong cuộc kiểm toán.
Nhưng chỉ những tài liệu, thông tin thỏa mãn 2 điều kiện trong khái niệm trên mới
được gọi là BCKiT.
- Quan hệ giữa bằng chứng kiểm toán với chứng từ kiểm toán và BCTC
+ Đầy đủ:
Là yêu cầu về số lượng BCKiT cần thiết để KTV đưa ra ý kiến. Số lượng phụ thuộc
vào cỡ mẫu kiểm toán, kinh nghiệm của KTV, tính trọng yếu, mục tiêu kiểm toán của
từng KM.
Nếu nghi ngờ khả năng thu thập đầy đủ BCKiT, KTV sẽ đưa ra báo cáo kiểm toán
dạng chấp nhận từng phần hoặc từ chối nếu BCKiT không đủ với khoản mục thông
thường hoặc số lượng lớn các khoản mục.
+ Thích hợp là yêu cầu về mặt chất lượng của BCKiT. Tức là phải phù hợp và đáng
tin cậy.
Đ/với PP kiểm toán cơ bản: BCKiT là phù hợp khi mà các số dư khoản mục và các
giao dịch kinh tế thỏa mãn các CSDL (mục tiêu kiểm toán đặc thù)
Đ/v PP kiểm toán tuân thủ: BCKiT phù hợp khi mà KTV đánh giá rủi ro kiểm soát
(CR) của HTKSNB trên 2 phương diện thiết kế và vận hành
+ Tin cậy phụ thuộc lớn vào xét đoán của KTV
Câu 07: Phân biệt giữa chúng từ bên trong và chứng từ bên ngoài như
những bằng chứng kiểm toán và hãy đưa ra ví dụ mỗi loại.
Câu 08: Hãy cho biết mục đích việc thu thập và đánh giá bằng chứng
kiểm toán của kiểm toán viên.
- BCKiT là cơ sở pháp lý minh chứng cho kết luận cuộc kiểm toán, cung cấp những
hiểu biết cần thiết cho đơn vị được kiểm toán và người SD thông tin để phối hợp
trong việc cung cấp và thu thập BCKiT
- Theo chuẩn mực kiêm toán VN số 500 kiêm toán viên phải thu thập các = chứng
thích hợp ( đánh giá) ( sự đánh giá) lm căn cứ hợp lí cho vc đưa ra ý kiến
Câu 09: Nêu khái niệm hồ sơ kiểm toán và trình bày chức năng cũng như
các loại hồ sơ kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại, sử dụng và
lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên
phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp
luật hiện hành
- Chức năng
+ Hồ sơ kiểm toán chung là các thông tin chung về đối tượng được kiểm toán, liên
quan từ hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một đối tượng
Hồ sơ kiểm toán chung thường bao gồm: Các thông tin chung về đối tượng được kiểm
toán, các tài liệu số liệu về tài chính. Hồ sơ kiểm toán chung được cập nhật hàng năm
khi có sự thay đổi liên quan đến các tài liệu này.
+ Hồ sơ kiểm toán chi tiết bao gồm toàn bộ hồ sơ kiểm toán để làm cơ sở cho báo cáo
kiểm toán của một năm tài chính. Hồ sơ kiểm toán chi tiết, thường bao gồm: Các
thông tin về người lập, người kiểm tra (soát xét) hồ sơ kiểm toán; Các văn bản về tài
chính, kế toán,..; Báo cáo kiểm toán, thư quản lý, BCTC và các báo cáo khác,... (bản
dự thảo và bản chính thức); Quyết định kiểm toán và kế hoạch kiểm toán, ý kiến của
đối tượng kiểm toán. hợp đồng kiểm toán và bản thanh lý hợp đồng; Những bằng
chứng kiểm toán và kết luận trong việc đánh giá rủi ro; Các kết luận của KTV về
những vấn đề trọng yếu của cuộc kiểm toán và các KTV đã thực hiện để giải quyết
các vấn đề đó; Các tài liệu liên quan khác
B. Hãy lựa chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu sau đây:
5.1. Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
a. Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai.
b. Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới
hạn về trình độ của các cán bộ kế toán.
c. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có
chủ ý.
d. Bao gồm các câu trên.
5.2. Khái niệm về sai sót biểu hiện là:
a. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý.
b. Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ.
c. Che giấu các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ.
d. Bao gồm câu a và b.
e. Bao gồm câu a và c.
5.3. Một kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán để
nhằm phát hiện ra những sai sót và gian lận có thể có ảnh hưởng trọng yếu đối với báo
cáo tài chính. Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
a. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
b. Giấu giếm hồ sơ tài liệu một cách cố tình.
c. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý.
d. Áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán.
e. Bao gồm câu a và b.
5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót gồm:
a. Tính liêm chính, năng lực và trình độ của các nhà quản lý của đơn vị.
b. Sức ép đối với cán bộ kế toán phải hoàn tất các báo cáo tài chính trong
khoảng thời gian ngắn.
c. Quản lý kém để xảy ra tình trạng khủng hoảng tiến độ hoàn thành công việc.
d. Quản lý bằng quyền lực quá tập trung, không tin tưởng cấp dưới.
e. Tất cả các câu trên.
5.5. Với khía cạnh phát hiện sai sót và gian lận, kiểm toán được hiểu là một
quá trình:
a. Tìm kiếm mọi sai sót và gian lận.
b. Phát hiện những sai sót hoặc gian lận.
c. Phát hiện ra các sai sót trọng yếu và gian lận.
d. Tìm kiếm những sai sót và gian lận có thể có ảnh hưởng trọng yếu đến báo
cáo tài chính,
5.6. Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là:
a. Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục
khác trên báo cáo tài chính.
b. Bản chất của một khoản mục và số tiền.
c. Một vấn đề quan trọng của sự xét đoán chuyên nghiệp.
d. Tính trọng yếu là cố định.
5.7. Rủi ro kiểm toán là:
a. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán
trước khi xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ.
b. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn
được những gian lận và sai sót trọng yếu.
c. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán
viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
d. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có
thể không nhận ra trong quá trình kiểm toán.
e. Bao gồm cả a, b, c.
5.8. Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
a. Lựa chọn các thủ pháp kiểm toán.
b. Xác định khối lượng công việc kiểm toán.
c. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán.
d. Bao gồm tất cả các câu trên.
5.9. Kiểm toán viên kỳ vọng rủi ro kiểm toán là 5% trong đó kiểm toán viên
đánh giá rủi ro tiềm tàng là 50% và rủi ro kiểm soát là 50% thì rủi ro phát hiện là:
rr kiểm toán = tích rr tiềm tàng, phát hiện , kiểm soát
a. 1%
b. 2%
c. 3%
d. 4%
5.10, Kiểm toán viên đánh giá các loại rủi ro cấu thành rủi ro kiểm toán tại 3
mức: thấp, trung bình và cao. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên
kỳ vọng rủi ro kiểm toán ở mức thấp trong khi đó kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát ở mức cao thì rủi ro phát hiện ở mức nào dưới đây:
a. Thấp
b. Trung bình
c. Cao
d. Không bị ảnh hưởng
5.11. Mục đích thu thập bằng chứng của kiểm toán viên nhằm:
a. Xây dựng một chương trình kiểm toán tối ưu.
b. Chỉ để xác định quy mô kiểm toán.
c. Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm
toán.
d. Không câu nào ở trên đúng.
5.12. Bằng chứng kiểm toán có thể xuất hiện dưới các hình thức khác nhau và
với các mức độ thuyết phục khác nhau. Loại bằng chứng về thanh toán với người bán
có ít tính thuyết phục nhất là:
a, Hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp (người bán).
b. Bản kê khai ngân hàng do khách hàng cung cấp.
c. Những tính toán do kiểm toán viên thực hiện
d. Bằng chứng bằng lời.
5.13. Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:
a. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài.
b. Có nguồn gốc từ bên ngoài, nhưng đã qua xử lý bởi kiểm soát nội bộ có
hiệu lực của khách hàng.
c. Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực.
d. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các
kiểm toán viên độc lập.
5.14. Bằng chứng nói chung được xem là đầy đủ khi:
a. Bằng chứng được thu thập là hợp lý và khách quan.
b. Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra một quyết định cơ bản hợp lý cho
một ý kiến về các báo cáo tài chính.
c. Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên lệch.
d. Bằng chứng phải được thu thập bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên.
5.15. Kiểm toán viên phát hiện kế toán cố tình ghi 1 nghiệp vụ xuất kho hàng
tồn kho ngày 1/1/201N+1 vào ngày 31/12/201N làm doanh thu bán hàng và cung cấp
của đơn vị tăng thêm 300 triệu. Sai phạm trên ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào dưới
đây:
a. Sự hiện hữu (hoặc phát sinh)
b. Tính giá và đo lường
c. Chính xác
d. Tính trọn vẹn
5.16. Kế toán bán hàng biển thu tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế
toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi,
Hành vi đó là:
a. Sai sót
b, Gian lận
c. Nhầm lẫn
d. Không câu nào ở trên đúng
5.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán:
a. Hình thức biểu hiện.
b. Nguồn gốc thu thập.
c. Sự kết hợp của các bằng chứng.
d. Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ.
e. Bao gồm các câu trên.
5.18. Rủi ro tiềm tàng liên quan đến: tiềm tàng - kiểm soát b- phát hiện c
a. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
b. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình
kiểm toán.
d. Bao gồm các câu trên.
5.19. Kiểm toán phát hiện kế toán cố tình không ghi sổ 1 nghiệp vụ mua hàng
hóa ngày 31/12/200N vì hóa đơn mua hàng chưa về. Sang ngày 1/1/200N, hóa đơn
mua hàng về thì kế toán mới tiến hành ghi sổ nghiệp vụ trên. Sai phạm trên ảnh
hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào dưới đây:
a. Sự hiện hữu (hoặc phát sinh)
b. Tính trọn vẹn
c. Tính chính xác
d. Cả 3 câu trên đều sai
5.20, Rủi ro kiểm soát liên quan tới:
a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách thể kiểm toán.
b. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Do kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán không thích hợp trong
quá trình thực hiện kiểm toán.
d. Bao gồm các câu trên.
5.21. Kiểm toán viên phát hiện kế toán hạch toán chi phí sửa chữa thường
xuyên TSCĐ vào nguyên giá TSCĐ, sai phạm đó vi phạm cơ sở dẫn liệu nào dưới
đây:
a. Tính trọn vẹn
b. Quyền và nghĩa vụ
c. Chính xác
d. Các câu trên đều sai
5.22. Mục đích chính của thu thập bằng chứng kiểm toán là để:
a. Hình thành kết luận kiểm toán
b. Phát hiện sai sót
c. Đánh giá rủi ro tiềm tàng
d. Các câu trên đều sai
5.23. Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau
đây là luôn luôn đúng?
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì
thích hợp hơn số liệu thu thập từ bên thứ ba độc lập.
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị.
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
mới được xem là thích hợp.
5.24. Kiểm toán viên nên xem xét những loại bằng chứng văn bản nào dưới
đây là đáng tin cậy nhất?
a. Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được kiểm toán viên gửi qua thư tay và
được ngân hàng gửi trả trực tiếp lại cho kiểm toán viên.
b. Xác nhận về số dự khoản phải trả được kiểm toán viên gửi qua thư điện tử
và bản trả lời được gửi trả lại kiểm toán viên.
c. Một Séc do công ty khách hàng phát hành và chứng thực của người trả tiền
có liên quan kèm theo với báo cáo tiền gửi được gửi trực tiếp tới kiểm toán viên.
d. Một hoá đơn bán hàng do khách hàng phát hành và các chứng từ vận
chuyển từ công ty vận chuyển bên ngoài.
Chương 3
Câu hỏi và bài tập
(Về các phương pháp kiểm toán)
A. Câu hỏi ôn tập
Câu 01: Trình bày hệ thống phương pháp kiểm toán, nêu rõ cơ sở hình thành,
nội dung cụ thể và điều kiện ứng dụng của mỗi phương pháp.
- Nội dung:
+ Phân tích đánh giá tổng quát
Phân tích xu hướng: là PP so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu, đó là so sánh số
liệu kỳ này với kỳ trước, số liệu thực tế với số k/hoạch, số liệu của đơn vị với ngành,
vùng lãnh thổ, với số liệu KVT dự kiến.
Phân tích tỷ suất: là PP dựa vào MQH, tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu, KM khác
nhau để phân tích, ĐG, gồm có:
+ Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh (hay sự kiện kinh tế PS):
Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản:
Kết hợp kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư, KTV sẽ phát hiện các sai phạm liên quan
số liệu; khẳng định mức độ tin cậy của BCKiT; quyết định quy mô, kích thước mẫu
kiểm toán được chọn
- Điều kiện ứng dụng đây là phương pháp được vận dụng cho mọi cuộc kiểm toán,
tuy nhiên phạm vi và mức độ vận dụng tùy thuộc vào tính hiệu quả của hệ thống
kiêm soát nội bộ
Câu 03: Phân tích mối quan hệ giữa các phương pháp kiểm toán với các
phương pháp của kế toán.
Câu 04: Phân tích mối quan hệ giữa các phương pháp kiểm toán với các phương
pháp của phân tích hoạt động kinh doanh.
Câu 05: Phân biệt đối chiếu trực tiếp và đối chiếu lôgic.
--
TT Logic
K Đối chiếu trực tiếp là so Đối chiếu logic là vc xem xét
n sánh, đối chiếu trị số (về mặt mức biến động tương ứng về trị số của
lượng) của cùng một chỉ tiêu trên các chỉ tiêu có quan hệ kt trực tiếp
các nguồn tài liệu khác nhau.Đối song có thể có mức biến động khác
chiếu trực tiếp là một trong nhau và có thể theo hướng khác nhau.
những phương pháp kiểm toán
chứng từ.
C Dựa vào mối quan hệ giữa các Dựa vào mối quan hệ giữa các mặt đối
ơ sở mặt đối lập như giữa tài sản và lập như giữa tài sản và nguồn vốn,
hình nguồn vốn, giữa thu và chi... giữa thu và chi...
thành pp
- Dựa vào các quan hệ giữa các Dựa vào các quan hệ giữa các tài liệu,
tài liệu, chứng từ, sổ sách trong chứng từ, sổ sách trong kế toán
kế toán.
Câu 06: Giải thích tại sao cần có các phương pháp kiểm toán ngoài chứng
từ.
Vì nó có cơ sở thực tế và rất phù hợp với chức năng của kiểm toán là thông qua thực
tế để kđ số liệu trên sổ sách
Câu 07: Phân biệt các phương pháp kiểm toán chứng từ và các phương
pháp kiểm toán ngoài chứng từ.
- Có 2 pp kiêm toán là tuân thủ và cơ bản. Các kĩ thuật thu thập = chứng bao gồm
điều tra, phỏng vấn , lấy xác nhận, tư vân schuyên gia, kiêm tra vật chất , kĩ thuật
phân tích, chọn mẫu, lm lại, quan sát
- Mỗi pp kiêm toán có thể sử dụng nhiều kĩ thuật thu thập bằng chứng và mỗi kĩ thuật
nêu trên có thể đc sử dụng ở cả 2 pp
=> PP kiêm toán có pv rộng hơn các pp thu thập kiểm toán
Câu 08: Phân biệt phương pháp kiểm toán đối chiếu trực tiếp và phương
pháp đối chiếu lôgic. Lấy ví dụ minh hoạ.
Trực tiếp
Câu 10: Phân biệt phương pháp kiểm toán cân đối và phương pháp kiểm
kê. Lấy ví dụ minh hoạ.