Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Khi kiểm toán một doanh nghiệp, chồng của một KTV trong nhóm kiểm toán là
Giám đốc. Theo bạn, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với kết quả kiểm toán? Cách
giải quyết?
Theo quy định, KTV cần phải đảm bảo tính độc lập khi hành nghề kiểm toán và cần phải cam
kết về tính độc lập của mình đối với khách thể kiểm toán. KTV không có mối quan hệ ruột thịt
với khách thể kiểm toán hoặc có chung lợi ích với khách thể kiếm toán. Ở đây, KTV đang vi
phạm nguyên tắc độc lập (cụ thể là có quan hệ ruột thịt với khách thể kiểm toán – giám đốc công
ty) và điều này có khả năng gây ra sự sai lệch đối với kết quả kiểm toán với những nguy cơ do tư
lợi. Cách giải quyết: thảo luận các vấn đề với những người phụ trách công việc quản trị (VD: tổ
chức kiểm toán nội bộ) hoặc mời thêm một kiểm toán viên hành nghề soát xét lại công việc đã
làm hoặc đưa ra ý kiến tư vấn nếu cần thiết hoặc tách cá nhân đó ra khỏi bất kì quá trình ra quyết
định chủ yéu nào liên quan đến hợp đồng dịch vụ đảm bảo.
Câu 3: Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập hoàn toàn có thể thay
thế cho nhau để thực hiện kiểm toán?
Sai. Theo chủ thể thực hiện hoạt động kiểm toán, có 3 loại kiểm toán: KT nhà nước, KT nội
bộ và KT độc lập. Chúng có mối quan hệ liên kết, tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau với cùng
chức năng: kiểm tra, đánh giá, xác nhận thông tin kế toán, chất lượng và kết quả hoạt động kinh
tế tài chính nhưng không thể hoàn toàn thay thế nhau để thực hiện kiểm toán vì có sự khác biệt
về chủ thể kiểm toán sự phân định tương đối về đối tượng kiểm toán, áp dụng quy trình và
phương pháp tiến hành kiểm toán. Đồng thời, cũng có sự khác nhau nhất định về mức độ giá trị
của BCKT, ý kiến của KTV, kể cả giá trị pháp lý và giá trị vật chất từ đó có những yêu cầu khác
nhau trong việc thực hiện ý kiến của kiểm toán
- KTNN hoàn toàn có thể tham khảo và sử dụng các quy trình mẫu của KTĐL và sử dụng
các phương pháp kỹ thuật khá phổ biến mà KTĐL và KTNB đã chuẩn hóa và thường hay
sử dụng
- Việc trao đổi và sử dụng những kinh nghiệm, những tổng hợp về gian lận và sai sót do
KTĐL đúc rút sẽ rất có ích cho KTNN.
- Kết quả KTNB của đơn vị là tài liệu, là căn cứ quan trọng để KTV Nhà nước, KTV độc
lập định hướng và chọn lựa phương thức cách làm khi kiểm toán.
- KTNN rất cần và nên sử dụng KTĐL để kiểm tra, đánh giá và có ý kiến về thực trạng tài
chính cũng như thông tin tài chính của các DN có vốn và tài sản Nhà nước.
Câu 4: Đối tượng nào quan tâm tới tình hình tài chính doanh nghiệp? Ý nghĩa của kiểm
toán trong nền kinh tế thị trường?
Các đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của DN bao gồm:
- Cơ quan nhà nước
- Nhà đầu tư
- Nhà quản trị DN và nhà quản lý khác
- Người lao động
- Khách hàng, nhà cung cấp và những người quan tâm khác
Ý nghĩa của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường:
- Tạo niềm tin cho những “người quan tâm”
- Góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài chính kế toán nói riêng
và hoạt động của kiểm toán nói chung
- Nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý
Câu 5: Trình bày mục tiêu của kiểm toán tài chính? Trình bày hệ thống mục tiêu kiểm
toán cụ thể? Phạm vi kiểm toán là gì?
- Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Công khai, minh bạch thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán
Làm lành mạnh môi trường đầu tư
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng
Phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Làm tăng độ tin cậy của BCTC cho người sử dụng
- Phạm vi kiểm toán: báo cáo tài chính
Câu 6: Phân biệt kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán BCTC
Giống nhau:
- Đều là kiểm toán
- Đều là công cụ quản lý kinh tế
Khác nhau:
Tiêu thức Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán BCTC
so sánh
Khái niệm Là việc kiểm tra và trình bày Là việc kiểm tra và trình bày ý Là việc kiểm tra và
ý kiến của kiểm toán viên về kiến của Kiểm toán viên về sự trình bày ý kiến của
tính hiệu lực, hiệu quả và tuân thủ luật pháp, chính sách, KTV về BCTC được
tính kinh tế của hoạt động chế độ và những qui định của kiểm toán
được kiểm toán đơn vị được kiểm toán
Mục đích Đánh giá tính hiệu lực, hiệu Xác minh và cung cấp thông Xác minh tính trung
quả, và tính kinh tế của hoạt tin tin cậy về sự tuân thủ luật thực hợp lý của báo cáo
động pháp, chính sách, chế độ và tài chính được kiểm toán
được kiểm toán những qui định của đơn vị trên các khía cạnh trọng
được kiểm toán yếu
Đối tượng Rất phong phú đa dạng từ Hành vi tuân thủ luật pháp, Báo cáo tài chính, sổ kế
kiểm toán phương án kinh doanh, qui chính sách, chế độ và những toán, chứng từ hóa đơn,
trình sản xuất, dự án đầu tư, qui định của đơn vị được kiểm tài sản…
hệ thống kiểm soát nội bộ… toán
Chuẩn mực Có phần chủ quan Tương đối khách quan Tương đối khách quan
Kiểm toán Có trình độ cao, hiểu biết Chuyên gia nắm vững luật KTV chuyên nghiệp
viên nhiều lĩnh vực… pháp, chính sachs, chế độ và (chuyên gia) có tiêu
những quy định… chuẩn rõ ràng
Kết quả Độ tin cậy hạn chế Có tính chủ quan Có độ tin cậy cao
Chức năng Tư vấn hay trình bày ý kiến Xác minh hay xác nhận Cả xác minh và tư vấn
2. Kiểm tra kiểm soát là một chức năng của quản lý và nó tồn tại ở tất cả các khâu của quá
trình quản lý. Đúng
3. Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán tài chính là kiểm tra kế toán.
Sai. Ngày nay, kiểm toán không chi giới hạn ở lĩnh vực kiểm toán tài chính mà còn thâm nhập
vào nhiều lĩnh vực khác như hiệu quả hoạt động kinh tế, hiệu năng quản lý xã hội và hiệu lực của
hệ thống pháp lý trong từng hoạt động.
6. Thực trạng của hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán
Sai. Điều này chỉ đúng khi các báo cáo tài liệu kế toán của DN đã được các KTV xác định
một cách chính xác. Khi thông tin chưa được kiểm toán, có thể xảy ra hành vi ghi khống số liệu
tuỳ theo mục đích riêng của DN (ghi số liệu đẹp để thu nguồn đầu tư, ghi lỗ để trốn thuế, đi vay
mượn ngân hàng…)
7. Không phải tất cả mọi người quan tâm tới thông tin kế toán đều am hiểu tường tận về kế
toán. Đó chính là một trong những sự cách biệt giữa những người quan tâm tới việc cung
cấp của thông tin kế toán. Đúng
8. Kiểm toán độc lập hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với kinh tế thị trường.
Đúng. Vai trò của kiểm toán độc lập trong nền kinh tế thị trường: tạo niềm tin cho những
người quan tâm, hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả
và năng lực quản lý.
9. Đối với các đơn vị hoạt động kinh doanh, kiểm tra thường hướng tới hiệu quả của vốn,
của lao động, của tài nguyên.
Đúng. Với hoạt động kinh doanh, lợi nhuận được coi là mục tiêu và là thước đo chất lượng
hoạt động. Do đó, kiểm tra cần hướng tới hiệu quả của vốn, của lao động, của tài nguyên.
10. Kiểm tra kiểm soát có nguồn gốc phát sinh từ quản lý.
Đúng. Khi nhu cầu kiểm tra chưa nhiều và chưa phức tạp, kiểm tra - kiểm soát được thực hiện
đồng thời với các chức năng khác của quản lý trên cùng một bộ máy thống nhất. Trái lại, khi nhu
cầu kiểm tra - kiểm soát đạt tới mức độ cao, kiểm tra - kiểm soát cũng cần tách ra một hoạt động
độc lập và được thực hiện bằng một hệ thống chuyên nghiệp độc lập.
11. Sự tạo niềm tin cho những người quan tâm là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của kiểm toán.
Đúng. Tất cả những người quan tâm không cần hoặc không thể biết tất cả các kỹ thuật nghiệp
vụ của “nghề” tài chính, kế toán nhưng cần biết thực trạng của hoạt động này. Chỉ có kiểm toán
mới mang lại cho họ niềm tin vào những xác minh độc lập và khách quan. Có thể nói, việc tạo ra
niềm tin cho những người quan tâm là yếu tố quyết định sự ra đời và phát triển của kiểm toán với
tư cách làm một hoạt động độc lập.
12. Chức năng gắn liền với sự ra đời và phát triển của kiểm toán đó chính là chức năng bày
tỏ ý kiến.
Sai. Xác minh là chức năng cơ bản nhất gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của hoạt
động kiểm toán. Chức năng bày tỏ ý kiến phát sinh và hình thành sau.
13. Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân”
Đúng. Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân” mà xuất phát từ yêu cầu của
quản lý và phục vụ cho yêu cầu quản lý.
14. Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện ở 2 khu vực là sản xuất và dịch vụ.
Sai. Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện ở 2 khu vực là khu vực công cộng và khu vực
kinh doanh hoặc các dự án ngoài ngân sách nhà nước.
15. Ở Việt Nam, kiểm toán Nhà nước có chức năng phán xét như một “quan toà” đối với
các sai phạm xảy ra tại các đơn vị giống như ở Pháp, Đức và các nước khác.
Sai. Ở Việt Nam, cơ quan kiểm toán nhà nước áp dụng theo hình thức bày tỏ ý kiến dưới hình
thức tư vấn, tức là sau khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán nhà nước sẽ đưa ý kiến tư vấn cho đơn
vị điều chỉnh chứ không cưỡng bức thi hành. Việc điều chỉnh hay không là tùy thuộc đơn vị, nếu
đơn vị không điều chỉnh, Cơ quan Kiểm toán nhà nước không có quyền trực tiếp xử phạt mà chỉ
có thể đệ trình lên các cấp có thẩm quyền để xử phạt.
16. Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị của
đơn vị.
Đúng. Bởi kiểm toán nội bộ là hoạt động đảm bảo và tư vấn độc lập, khách quan nhằm gia
tăng giá trị và giải quyết các hoạt động của tổ chức. Kiểm toán nội bộ cũng độc lập về hệ thống,
quy trình đảm bảo tính toàn vẹn của các thông tin tài chính và kế toán, cũng như các vấn đề liên
quan đến quá trình kinh doanh, sản xuất, thúc đẩy DN phát triển và ngăn ngừa rủi ro vì gian lận.
17. Kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập.
Sai. Kiểm toán hoạt động chủ yếu được thực hiện bởi KTV nhà nước và KTV nội bộ
18. Trong khi thực hiện kiểm toán hoạt động, mọi kiểm toán viên bắt buộc phải sử dụng
một chương trình kiểm toán chuẩn quốc gia.
Sai. Trong kiểm toán hoạt động nhất thiết phải xây dựng các tiêu chí và thiết lập các tiêu
chuẩn đánh giá phù hợp với đặc điểm của từng loại hoạt động trong bối cảnh cụ thể.
19. Kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện một cuộc kiểm toán tài chính.
Sai. KTV nội bộ có thể kiểm toán tài chính để đánh giá được tình hình tài chính của DN, từ
đó đưa ra ý kiến đề xuất cho DN. Xác minh sự trung thực của báo cáo đánh giá được khách
quan chính xác hiệu quả hoạt động tài chính của DN.
20. Tính độc lập của các kiểm toán viên không được đặt ra khi tiến hành kiểm toán tuân
thủ. Sai
- Tính độc lập được quy định trong Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do Bộ Tài chính ban
hành. Đây là yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ hình thức kiểm toán nào
- Kiểm toán tuần thủ là loạn dịch vụ kiểm toán mà việc thực hiện hoặc thủ tục của họ chủ
yếu tập trung vào việc đơn vị có tuân thủ luật pháp, quy định của địa phương và pháp luật
nhà nước không
- Nếu không có sự độc lập về mối quan hệ, kinh tế, chuyên môn sẽ rất dễ dẫn đến những
bao che, đánh giá chủ quán và vi phạm, sai lệch
Câu 2: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm ở đây là:
A. Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
B. Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để quyết định hướng đầu tư đúng đắn
C. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
D. Gồm tất cả các câu trên
Câu 3: Theo đối tượng cụ thể, kiểm toán có thể phân thành:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán độc lập, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
C. Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành
chính sự nghiệp
D. Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ.
Câu 4: Theo tổ chức bộ máy kiểm toán, có thể phân kiểm toán thành:
A. Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
B. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
D. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán BCTC.
Câu 5: Trong thực hiện kiểm toán BCTC, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là:
A. Các chuẩn mực kiểm toán
B. Chuẩn mực kế toán
C. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
D. Không có chuẩn mực đánh giá.
Câu 6: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được kiểm
toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán viên có trình độ
nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực”
A. Chuyên nghiệp.
B. Tương xứng
C. Cao.
D. Cơ bản.
Câu 7: Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
A. Tuân thủ.
B. Báo cáo tài chính.
C. Hoạt động.
D. Hoạt động và Tuân thủ
Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp…
B. Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
C. Kiểm tra hiệu năng quản lý
D. Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
7 Không ghi Nợ 331 3,2tr Phải trả người bán Nợ 331 3,2tr
Có 111 3,2tr tăng 3,2tr Có 111 3,2tr
Tiền mặt tăng 3,2tr
8 Nợ TK 111: Nợ TK 111: Tiền mặt giảm 80k Nợ TK 111: 80.000
100.000 180.000 Tạm ứng tăng 80k Có TK 141: 80.000
Có TK 141: Có TK 141:
100.000 180.000
Câu 2: Phân biệt Báo cáo kiểm toán từ chối và Báo cáo kiểm toán trái ngược?
Khi sai sót trọng yếu chưa ảnh hưởng đến tổng thể báo cáo tài chính thi đưa ra ý kiến kiểm toán
trái ngược, nhưng nếu sai sót ảnh hưởng đến tổng thể báo cáo tài chính thì cần từ chối đưa ra ý
kiến.
Câu 3: Trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra Báo cáo kiểm toán gì?
Trường hợp phạm vi kiểm toán bị hạn chế mà Kiểm toán viên không thể vượt qua được, thì
Kiểm toán viên sẽ lập ra báo cáo kiểm toán ngoại trừ (nếu phạm vị kiểm toán bị hạn chế ở mức
độ nhỏ) hoặc báo cáo kiểm toán dạng từ chối hay từ bỏ (nếu phạm vi kiểm toán bị hạn chế ở
mức độ lớn).
Câu 4: Khi không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì KTV đưa ra Báo cáo
kiểm toán gì?
Trường hợp Kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì
Kiểm toán viên sẽ lập ra báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần (nếu không thu thập đầy đủ
bằng chứng ở mức độ nhỏ) hoặc báo cáo kiểm toán dạng từ chối hay từ bỏ (nếu không thu thập
đầy đủ bằng chứng ở mức độ lớn). Tại vì, khi đó chính là phạm vị kiểm toán bị hạn chế ở mức
độ nhỏ hay lớn nên ý kiến nhận xét đưa ra phù hợp với phạm vi kiểm toán bị hạn chế.
Câu 5: Báo cáo kiểm toán là gì? Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán?
- Báo cáo kiểm toán là văn bản do Kiểm toán viên lập ra thể hiện những ý kiến nhận xét
kết luận của Kiểm toán viên về thông tin được kiểm toán.
- Cấu trúc báo cáo kiểm toán (9):
Số hiệu và tiêu đề báo cáo
Ngưởi nhận báo cáo kiểm toán
Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu): Tên và BCTC được kiểm toán; Trách nhiệm của BGĐ
và trách nhiệm của KTV
Mô tả tóm tắt về cuộc kiểm toán: Mô tả chuẩn mực áp dụng; Mô tả công việc KTV đã
thực hiện trong cuộc kiểm toán.
Ý kiến của KTV về BCTC: Cơ sở ý kiến trong trường hợp ý kiến không phải là chấp
nhận toàn phần.
Đoạn nhấn mạnh hoặc đoạn khác.
Chữ ký của KTV.
Ngày lập Báo cáo kiểm toán;
Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán.
Câu 6: Ý kiến kiểm toán được thực hiện trong giai đoạn nào? Có mấy loại ý kiến kiểm
toán?
- Có 4 loại ý kiến kiểm toán: chấp nhận toàn phần, ngoại trừ, trái ngược, từ chối
- Thông thường, ý kiến kiểm toán được cung cấp trong báo cáo kiểm toán sau khi kiểm
toán viên đã hoàn thành quá trình kiểm toán.
Câu 7: Thư quản lý là gì? Những nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý
Thư quản lý (Management letter) là sản phẩm phụ thường có trong các cuộc kiểm toán mà chất
lượng của Báo cáo tài chính chưa thật hoàn hảo. Trong Thư quản lý, Kiểm toán viên thường nêu
ra các vấn đề còn yếu kém trên tất cả các khía cạnh, có thể là quy trình quản lý, năng lực cán bộ,
quy trình kiểm soát, sử dụng các phương tiện, dụng cụ quản lý, đánh giá, giá cả, tỷ giá, kỹ thuật
tính toán... làm cho bất kỳ vấn đề gì có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính bị
sai lệch, có thể sai lệch hoặc có nguy cơ sai phạm.
Câu 8: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện
phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?
- Ngày lập báo cáo kiểm toán: Là ngày được kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo và ghi
rõ trên Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam số 700.
- Những sự kiện phát sinh sau ngày phát hành BCKT
+ Sự kiện cần điều chỉnh phải thực hiện sửa đổi, điều chỉnh BCTC trước khi phát hành
+ Sự kiện không cần điều chỉnh không cần điều chỉnh BCTC nhưng nếu trọng yếu thì
phải thuyết minh trên BCTC
2 Nợ 241 10tr Nợ 641 10tr ... Chi phí bán hàng Nợ 641 10tr
Có 111 10tr Có 111 10tr giảm 10tr Có 241 10tr
Doanh thu trước
thuế giảm 10tr
3 Nợ 152 45tr Nợ 151 45tr Nguyên vật liệu Nợ 151 45tr
Nợ 133 4,5tr Nợ 133 4,5tr tăng 45tr Có 152 45tr
Có 331 49,5tr Có 331 49,5tr Hàng hóa đang đi
đường giảm 45tr
4 Nợ 331 4,95
Có 133 0,45
Có 152 4,5
5 Nợ 331 11tr Nợ 131 11tr Phải thu khách Nợ 131 11tr
Có 131 11tr Có 331 11tr hàng giảm 11tr Có 331 11tr
Phải trả người bán
giảm 11tr
6 Không ghi Nợ 632 50tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 50tr
Có 156 50tr giảm 50tr Có 156 50tr
Doanh thu giảm 60tr
Nợ 131 66tr Lợi nhuận trước Nợ 131 66tr
Có 511 60tr thuế giảm 10tr Có 511 60tr
Có 333 6tr Có 333 6tr
7 Nợ 152 15,2tr Nợ 152 15,2tr Tiền mặt giảm Chi phí nguyên vật Nợ 152 15,2tr
Nợ 621 15,2tr Nợ 133 1,51tr 16,5tr liệu trực tiếp tăng Có 621 15,2tr
Nợ 133 1,51tr Có 331 16,5tr Nguyên vật liệu 15,2tr Nợ 111 16,5tr
Có 152 15,2tr Có 111 0,21tr giảm 15,2tr Doanh thu trước Có 331 16,5tr
Có 111 16,71tr Phải trả người bán thuế giảm 15,2tr
giảm 16,5tr
8 Nợ 111 500tr Nợ 111 500tr Phải thu người bán Doanh thu giảm Nợ 131 500tr
Có 131 500tr Có 511 500tr giảm 500tr 500tr Có 511 500tr
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận trước
thuế
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
1. Một chủ nhiệm kiểm toán trong công ty kiểm toán cho rằng KTV không nên duy trì thái
độ thân thiện với nhân viên của khách hàng vì có thể gây ảnh hưởng đến tính độc lập.
Thế nhưng một chủ nhiệm kiểm toán khác không đồng ý và cho rằng mối liên hệ mật
thiết sẽ làm cho cuộc kiểm toán dễ dàng hơn. Theo anh (chị) quan điểm nào là đúng? Tại
sao?
Quan điểm nào là đúng, liệu nên duy trì thái độ thân thiện với nhân viên của khách hàng trong
quá trình kiểm toán hay không, phụ thuộc vào quan niệm và tiêu chí của mỗi chủ nhiệm kiểm
toán. Dưới đây là lập luận cho cả hai quan điểm:
- Quan điểm rằng KTV không nên duy trì thái độ thân thiện với nhân viên của khách hàng
Điều này có thể tạo ra sự đảm bảo tính độc lập trong quá trình kiểm toán. Khi KTV giữ
khoảng cách từ các nhân viên của khách hàng, họ có thể duy trì tính khách quan và không
bị ảnh hưởng bởi quan hệ cá nhân hoặc áp lực từ khách hàng.
Sự giữ khoảng cách này cũng có thể giúp KTV giữ được sự chuyên nghiệp và tăng cường
độ tin cậy của kết quả kiểm toán.
- Quan điểm rằng mối liên hệ mật thiết giữa KTV và nhân viên của khách hàng sẽ làm cho
cuộc kiểm toán dễ dàng hơn:
Mối liên hệ mật thiết giữa KTV và nhân viên trong công ty kiểm toán có thể tạo ra môi
trường làm việc tốt hơn và sự tương tác hiệu quả. Điều này có thể giúp KTV thu thập
thông tin cần thiết, trao đổi ý kiến, và hiểu rõ hơn về hoạt động của khách hàng.
Bằng cách thiết lập mối quan hệ tốt với nhân viên của khách hàng, KTV có thể xây dựng
lòng tin và sự cởi mở, giúp thu thập thông tin chính xác và đầy đủ hơn từ các nguồn trong
công ty.
Tuy nhiên, quan điểm nào là đúng phụ thuộc vào tiêu chí và quy định của công ty kiểm toán, quy
định của quyền lực yếu tố đối tác, và tình huống cụ thể trong quá trình kiểm toán. Một quan điểm
hợp lý là duy trì sự cân nhắc giữa tính độc lập và mối quan hệ tốt để đảm bảo độ tin cậy và chất
lượng cao trong quá trình kiểm toán
2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Z, KTV Nam đã gặp một tình huống sau : khi
được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Z, Lan - một chuyên viên kinh
tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “ Các nghiệp vụ tài chính của các
công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt
động tài chính của công ty Z, Lan hứa sẽ bào mật các thông tin mà Nam cung cấp.
Nếu anh (chị) là Nam anh (chị) có nhận lời không? nếu nhận lời thì có cho là đã vi phạm
đạo đức nghề nghiệp không? Vi phạm nguyên tắc bảo mật.
3. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp công ty Z đã nghỉ việc
và cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những
nghiệp vụ phát sinh của công ty Z trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi sổ sách. Vì
Nam đã kiểm toán cho công ty ở những năm trước đó, nên công ty Z đã nhờ KTV Nam
lập BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành. Theo anh(chị) Nam
có nên nhận lời hay không? Vì sao? Nam không nên nhận lời. Nếu nhận lời thì Nam
đang vi phạm nguyên tắc độc lập: vừa làm kế toán cho khách hàng vừa thực hiện công
việc kito
Câu 2: Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán?
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tồn tại độc lập nằm ngay trong hoạt động của đơn vị được
kiểm toán, không phụ thuộc vào công việc kiểm toán có tiến hành hay không. Còn rủi ro phát
hiện hoàn toàn phụ thuộc vào công việc kiểm toán. Có rủi ro phát hiện là có rủi ro kiểm toán,
tuy nhiên, giữa mức độ của rủi ro phát hiện xảy ra và mức độ của rủi ro kiểm toán là hoàn toàn
không giống nhau, nó còn phụ thuộc vào rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát theo công thức:
RRKT = RRTT x RRKS x RRPH
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát quyết định đến khối lượng, quy mô, phạm vi chi phí, biên
chế và thời gian kiểm toán. Nếu rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều cao thì kiểm toán viên
phải dự kiến rủi ro phát hiện cần phải đạt được là thấp, có nghĩa là trong trường hợp này kiểm
toán viên phải làm nhiều công việc kiểm toán với quy mô rộng, khối lượng công việc kiểm toán
nhiều, chi phí kiểm toán lớn để phát hiện ra nhiều gian lận sai sót hay những gian lận sai sót
không được phát hiện là thấp tức rủi ro phát hiện thấp. Mức độ rủi ro phát hiện được kiểm toán
viên dự kiến luôn có quan hệ ngược chiều với mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau,
đó là mối quan hệ ngược chiều (tỉ lệ nghịch) tức là nếu mức trọng yếu có thể chấp nhận được
càng tăng lên thì rủi ro kiểm toán sẽ càng giảm xuống và ngược lại. Bởi vì, khi mức sai sót trọng
yếu có thể chấp nhận được càng cao hay nói cách khác những sai phạm có thể được bỏ qua càng
tăng lên. khả năng xảy ra rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống. Mối quan hệ này có một ý nghĩa rất
quan trọng đối với kiểm toán viên khi lập kế hoạch kiểm toán để nhằm xác định về nội dung,
phạm vi, thời gian (lịch trình) của các thủ tục kiểm toán cần áp dụng. Chẳng hạn như khi lập kế
hoạch kiểm toán, kiểm toán viên xác định mức trọng yếu có thể chấp nhận được là thấp thì rủi ro
kiểm toán sẽ tăng lên, khi đó để giảm rủi ro kiểm toán, trường hợp này kiểm toán viên có thể:
a, Giảm mức độ rủi ro kiểm soát đã được đánh giá bằng cách mở rộng hoặc thực hiện thêm thử
nghiệm kiểm soát để chứng minh cho việc giảm rủi ro kiểm soát hoặc.
b, Giảm rủi ro phát hiện bằng cách sửa đổi lại nội dung, lịch trình và phạm vi của những thủ tục
kiểm tra chi tiết đã dự kiến.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng Bút toán điều
BCKQKD chỉnh
1 Không ghi Nợ 331 4tr
Tiền mặt tăng 4tr Nợ 331 4tr
Có 111 4tr
Phải trả người bán Có 111 4tr
tăng 4tr
2 Nợ TK 111: Nợ TK 111: Tiền mặt giảm 50k Nợ 111 50k
400.000 450.000 Tạm ứng tăng 50k Có 141 50k
Có TK 141: Có TK 141:
400.000 450.000
Mức độ Gian lận là hành vi trải qua 3 giai Nhầm lẫn là hành vi không có chủ
tinh vi đoạn: ý nên rất dễ bị phát hiện
- Hình thành ý đồ gian lận
- Thực hiện hành vi gian lận
- Che giấu hành vi gian lận
Chính vì thế, gian lận luôn được tính
toán kĩ lưỡng và che giấu tinh vi nên
rất khó phát hiện nhất là những gian
lận gắn với những người quản lý cấp
cao.
Tính trọng Luôn xem là nghiêm trọng Tuỳ thuộc vào quy mô và tính chất
yếu của của sai phạm
sai phạm
Câu 2: Nêu mục đích của kiểm soát nội bộ và các thành phần của kiểm soát nội bộ?
KSNB nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được những mục tiêu sau đây của đơn
vị
- Sự tin cậy của các BCTC
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động
- Sự tuân thử luật pháp, những quy định
Các bộ phận cấu thành KSNB:
- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hệ thống thông tin
- Các hoạt động kiểm soát
- Giám sát các kiểm soát
Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên?
Đối với đơn vị được kiểm toán:
- Nhằm bảo vệ tài sản, sổ sách và thông tin
- Nhằm thúc đẩy việc tuân thủ nội quy và quy định
- Nhằm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả trong việc điều hành và sử dụng các nguồn lực
- Nhằm đảm bảo sự đầy đủ, tin cậy và kịp thời của các thông tin, phục vụ cho mục đích quản
lý (trong đó có cả việc lập BCTC).
Đối với KTV và công ty kiểm toán:
- Giúp KTV đưa ra đánh giá chung về độ tin cậy của thông tin trên BCTC
- Giúp xác định nội dung, phạm vi và thời gian thực hiện kiểm toán nói chung và phần hành
kiểm toán KSNB nói riêng.
4 Nợ 152: 10tr Nợ 152: 10,9tr Nguyên vật liệu Chi phí QLDN tăng Nợ 152 0,9tr
Nợ 642: 0,9tr Nợ 133: 1,09tr giảm 0,9tr 0,9tr Có 642 0,9tr
Nợ 133: 1,09tr Có 331: 11,99tr Lợi nhuận trước thuế
Có 331: 11,99tr giảm 0,9tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 0,72tr
5 Nợ TK 152/ Nợ 152 15tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 15tr
Có TK 642: Có 711 15tr 15tr Có 711 15tr
15.000.000 Thu nhập khác giảm
15tr
Lợi nhuận không đổi
6 Không ghi Nợ 211 80tr TSCĐ giảm 80tr Chi phí bán hàng giảm Nợ 211 80tr
Nợ 133 8tr Thuế GTGT được 8tr Nợ 133 8tr
Có 112 88tr khấu trừ giảm 8tr Lợi nhuận trước thuế Có 112 88tr
TGNH tăng 88tr tăng 8tr
Nợ 641 8tr Hao mòn TSCĐ Lợi nhuận sau thuế Nợ 641 8tr
Có 214 8tr giảm 8tr tăng 6,4tr Có 214 8tr
Vốn góp CSH giảm
Nợ 441 88tr 88tr Nợ 441 88tr
Có 411 88tr Nguồn vốn đầu tư Có 411 88tr
xây dựng cơ bản
tăng 88tr
7 Nợ TK 642: Nợ 642 12tr Phải thu khác giảm Nợ 138 12tr
12.000.000 Có 338 12tr 12tr Có 338 12tr
Có TK 138: Phải trả khác giảm
12.000.000 12tr
Yêu cầu:
a/ Phát hiện các gian lận có thể có trong các trường hợp trên
1. Gian lận biển thủ
2. Gian lận biển thủ
3. Gian lận biển thủ (lapping)
4. Gian lận trong lập BCTC: lập bút toán khống để điều chỉnh KQKD
5. Gian lận biển thủ
6. Gian lận trong lập BCTC: trì hoãn việc ghi nhận
- Ngược lại, khoản mục liên quan đến nợ phải trả và chi phí có khả năng nhiều bị phản ánh
thấp hơn giá trị đúng, dẫn tới một số cơ sở dẫn liệu bị vi phạm như tính đầy đủ và tính
chính xác.
Câu 2: Bằng chứng kiểm toán là gì? Trình bày yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán?
Phân loại bằng chứng kiểm toán và lấy ví dụ minh họa.
- Bằng chứng kiểm toán là toàn bộ các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được
trong một cuộc kiểm toán và là cơ sở để hình thành ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về
thông tin được kiểm toán.
- Yêu cầu:
Tính đầy đủ thể hiện số lượng của BCKT
Tính thích hợp thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao gồm sự phù hợp và độ tin
cậy của bằng chứng kiểm toán trong việc giúp KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành
ý kiến kiểm toán.
- Phân loại
Theo nguồn gốc: KTV tự thu thập, bên thứ 3 cung cấp, đơn vị cung cấp
Theo hình thức: văn bản, phi văn bản
Câu 2: Bằng chứng có độ tin cậy càng cao số lượng bằng chứng kiểm toán cần phải thu
thập càng nhiều.
Sai. Độ tin cậy của BCKT không phụ thuộc vào số lượng BCKT thu thập.
Bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao nhất thường có nguồn gốc từ kiểm toán viên (so với
bằng chứng thu thập được có nguồn gốc từ các bên thứ ba liên quan hoặc do đơn vị được kiểm
toán cung cấp). Đồng thời bằng chứng có sức thuyết phục cao hơn khi có được thông tin từ
nhiều nguồn và nhiều loại khác nhau cùng xác nhận.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bằng chứng kiểm toán là:
A. Tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm
toán và là cơ sở pháp lý để kiểm toán viên hình thành ý kiến của mình
B. Cơ sở để kế toán đơn vị được kiểm toán ghi chép sổ sách kế toán
C. Tài liệu do kế toán đơn vị được kiểm toán cung cấp
D. Tài liệu do kiểm toán viên thu thập được
Câu 2: Các nhân tố quyết định số lượng bằng chứng là:
A. Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và tính thích hợp của các bằng chứng
B. Tính trọng yếu, phạm vi và tính hiệu lực của các bằng chứng
C. Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và vấn đề được kiểm toán
D. Tính trọng yếu và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm toán
Câu 3: Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào
A. Nguồn gốc của bằng chứng
B. Hình thức của bằng chứng
C. Tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán
D. Nguồn gốc, nội dung, hình thức và tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán
Câu 4: Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất:
A. Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị
B. Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên
C. Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị sau đó lại trở về
D. Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ
Câu 5: Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp
A. Kiểm tra, quan sát, xác nhận từ bên ngoài, tính toán lại, thực hiện lại, phỏng vấn và thủ
tục phân tích.
B. Thanh tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy trình phân tích
C. Kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và đánh giá
D. Kiểm tra, phỏng vấn, tính toán lại, thanh tra
Câu 6: Trong các bằng chứng thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, loại nào có độ tin cậy cao
nhất
A. Trực tiếp kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho
B. Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn
C. Xác nhận số dư của ngân hàng
D. Hóa đơn của nhà cung cấp
Câu 7: Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 30.000.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 338: 30.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán:
A. Phải trả người lao động, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế
B. Phải trả ngắn hạn khác, Phải trả người lao động.
C. Chi phí bán hàng, phải trả ngắn hạn khác
D. Không ảnh hưởng
Câu 8: Khách hàng X thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong
hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng X được hưởng chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000). Biết rằng
thuế suất thuế TNDN là 20%. Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.200.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo kết quả kinh doanh:
A. Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính; Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế TNDN,
lợi nhuận sau thuế.
B. Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính.
C. Tiền gửi ngân hàng, Chi phí bán hàng, Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế
TNDN, lợi nhuận sau thuế.
D. Không ảnh hưởng
Câu 9: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp bằng
TGNH: 12.500.000. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như
sau:
A. Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000
B. Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng giảm 12.500.000
C. Tiền tăng 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000
D. Không ảnh hưởng
Câu 10: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 1.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời
gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng bằng
tiền mặt. Kế toán đơn vị hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
B. Nợ TK 111: 1.000.000
Nợ TK 131: 1.000.000
C. Nợ TK 131: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
D. Không điều chỉnh
Bài 02: Với vai trò là một KTV độc lập thực hiện việc kiểm toán BCTC năm N tại công ty X.
Anh (chị) hãy phát hiện nội dung sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản
mục có liên quan đối với các trường hợp sau:
1. Đơn vị mua 1 lô hàng chưa thanh toán trị giá 250 tr đã nhận tại kho người bán và đã
nhận được hoá đơn nhưng hàng chưa về kho vào thời điểm ngày 31/12/N. Vì vậy đơn vị không
ghi nhận nghiệp vụ này.
2. Việc xem xét chi quỹ vào đầu năm cho thấy có 1 khoản chi trả tiền thuê văn phòng vào
6 tháng đầu năm N là 600 tr. Khoản chi phí này đơn vị không hạch toán.
3. Kế toán đơn vị áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho không đúng nên đã làm
cho giá vốn hàng bán tăng lên 400 tr.
4. Mua 1 TSCĐ trị giá 600 tr (chưa VAT 10%) để phục vụ cho bộ phận bán hàng, kế toán
đơn vị tiến hành hạch toán vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng. Biết rằng tỷ lệ khấu
hao tài sản này là 10%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra vào tháng 5/N.
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải trả của công ty AZY với nợ phải thu của nợ phải thu của
công ty AZX làm cho nợ phải thu của công ty AZX giảm từ 50 tr xuống còn 20 tr.
6. Xuất 1 lô hàng hoá trị giá 200 tr, giá bán 300 tr (VAT 10%) gửi đi bán. Kế toán đơn vị
tiến hành ghi nhận doanh thu của lô hàng này.
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày hệ thống các phương pháp kiểm toán?
Câu 3: Trình bày khái niệm, đặc trưng và điều kiện vận dụng của phương pháp kiểm toán
tuân thủ và phương pháp kiểm toán cơ bản?
Phương pháp kiểm toán cơ bản là phương pháp được thiết kế, sử dụng để thu thập bằng chứng
kiểm toán có liên quan đến số liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. Mục đích của phương
pháp kiểm toán cơ bản nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để đưa ra ý kiến về mức độ
tin cậy (về mặt số liệu) của thông tin do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. Vì vậy phương
pháp kiểm toán cơ bản còn được gọi là phương pháp kiểm tra số liệu.
Phương pháp kiểm toán tuân thủ là các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán được thiết kế và sử dụng
nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán có liên quan đến tính thích hợp và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Mục đích củaphương pháp kiểm toán tuân thủ nhằm
thu thập bằng chứng liên quan hay chứng minh cho tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
Câu 4: Trong điều kiện rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao và rủi ro kiểm soát được
đánh giá là cao có ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và
phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán của KTV?
Phương pháp kiểm toán mà kiểm toán viên áp dụng sẽ không ảnh hưởng đến mức độ rủi
ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán. Hãy giải thích vì sao?
Vì rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào các yếu tố trình độ, năng lực của hệ thống kiểm soát nội bộ,
của các giao dịch, mới, phức tạp, cường độ, khối lượng giao dịch.. rủi ro kiểm soát không phụ
thuộc vào cuộc kiểm toán có hay không. Rủi ro kiểm soát tồn tại khách quan với cuộc kiểm
toán, do vậy phương pháp kiểm toán do Kiểm toán viên lựa chọn sẽ không liên quan và ảnh
hưởng gì đến rủi ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán. Tuy nhiên mức độ rủi ro kiểm soát
cao hay thấp sẽ giúp kiểm toán viên xác định (hoặc điều chỉnh) phạm vi và khối lượng công việc
kiểm toán được thực hiện từ các phương pháp kiểm toán (đặc biệt là phương pháp kiểm toán cơ
bản).
Nếu rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều cao tức là trường hợp này ở những doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh phức tạp, bản chất của những sản phẩm hàng hóa, địa điểm kinh
doanh, ...phức tạp nhưng Hệ thống kiểm soát nội bộ lại yếu kém không thể kiểm soát để phát
hiện, ngăn chặn, xử lý các gian lận sai sót trong hoạt động kinh doanh và trong báo cáo tài
chính. Do vậy, báo cáo tài chính sẽ tồn tại nhiều gian lận và sai sót nên khi kiểm toán kiểm toán
viên phải dự kiến rủi ro phát hiện là thấp tức phải kiểm toán với khối lượng nhiều, phạm vi rộng,
thời gian lâu và chi phí lớn.
Câu 5: Nêu các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu kiểm toán
• Tổng thể: là toàn bộ dữ liệu mà từ đó KTV lựa chọn ra mẫu;
• Mẫu kiểm toán: là một phần dữ liệu được lấy ra từ tổng thể để thực hiện các thủ tục
kiểm toán;
• Mẫu đại diện: là mẫu mà đặc điểm của mẫu cũng giống như những đặc trưng của tổng
thể;
• Phân tổ: chia tổng thể lớn thành các tổng thể con trong đó các phần tử tương đối đồng
nhất theo tiêu thức nào đó.
Câu 6: Phân biệt chọn mẫu xác suất và chọn mẫu phi xác suất?
- Chọn mẫu thống kê: các phần tử được lựa chọn ngẫu nhiên vào mẫu và sử dụng lý thuyết xác
suất thống kê để đánh giá kết quả mẫu, bao gồm cả xác định cỡ mẫu phù hợp để hạn chế rủi ro
do chọn mẫu;
- Chọn mẫu phi thống kê: các phần tử được lựa chọn vào mẫu trên cơ sở xét đoán nghề nghiệp
của KTV. Các kết luận rút ra từ mẫu được suy ra cho tổng thể căn cứ xét đoán nhiều hơn.
3 Nợ 642 20tr Không khấu Hao mòn TSCĐ tăng Chi phí QLDN tăng Nợ 214 20tr
Có 214 20tr hao 20tr 20tr Có 642 20tr
Lợi nhuận trước
thuế giảm 20tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 16tr
4 Nợ TK 141: Nợ 334 26tr Tạm ứng tăng 26tr Nợ 334 26tr
26.000.000 Có 112 26tr Phải trả CNV tăng Có 141 26tr
Có TK 112: 26tr
26.000.000
5 Nợ TK 642: Nợ 353 30tr Quỹ khen thưởng, Chi phí QLDN tăng Nợ 353 30tr
30.000.000 Có 334 30tr phúc lợi tăng 30tr 30tr Có 642 30tr
Có TK 334: Lợi nhuận trước
30.000.000 thuế giảm 30tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 24tr
6 Nợ TK 112: Nợ 112 0,55tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 0,55tr
550.000 Có 515 0,55tr 0,55tr Có 515 0,55tr
Có TK 642: Doanh thu hoạt
550.000 động tài chính giảm
0,55tr
Lợi nhuận trước
thuế không đổi
7 Không ghi Nợ 632 300tr Hàng hóa tăng 300tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 300tr
Có 156 300tr giảm 300tr Có 156 300tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 300tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 240tr
Bài 02: Theo bạn thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả kiểm toán?
1. Phương pháp kiểm toán;
2. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán;
Câu 2: Kế hoạch kiểm toán chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể có nội dung tương tự
nhau?
Giống nhau ở nội dung: nắm được tình hình hoạt động của khách hàng
Câu 3: Vai trò của các thủ tục kiểm soát trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán như thế nào?
Câu 4: Trình bày các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán?
- Tìm hiểu thông tin về môi trường hoạt động và KSNB của khách hàng để xác định và
đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC
- Phân tích sơ bộ BCTC để tìm ra những dấu hiệu có tồn tại sai sót trên BCTC
- Lập kế hoạch kiểm toán
Câu 5: Lập kế hoạch kiểm toán gồm những nội dung nào? Mục đích của lập kế hoạch kiểm toán
là gì?
- Lập kế hoạch kiểm toán gồm:
+ chấp nhận kh
+ tìm hiểu về kh
+ đánh giá rủi ro và trọng yếu
+ phân tích sơ bộ để điều phối nguồn lực phù hợp
+ lập kế hoạch kiểm toán
- Mục đích của lập kế hoạch kiểm toán: đảm bảo lập kế hoạch kiểm toán phù hợp, giảm
thiểu rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được
Câu 6: Trình bày nội dung các bước công việc khi xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể?
Câu 7: Trình bày nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết?
- Thông tin cơ bản về đơn vị và tình hình quản lý tài chính;
- Mục tiêu kiểm toán;
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và phân tích thông tin đã thu thập;
- Đánh giá mức độ rủi ro có sai sót trọng yếu;
- Xác định trọng yếu kiểm toán;
- Nội dung, phương pháp, thủ tục kiểm toán;
- Chọn kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu (xác định khoảng cách mẫu và cách chọn mẫu);
- Phạm vi, giới hạn kiểm toán;
- Phân công nhiệm vụ kiểm toán cho Thành viên tổ kiểm toán và dự kiến tiến độ thời gian, địa
điểm thực hiện công việc;
- Các tài liệu khác theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
Câu 8: Nêu trách nhiệm của kiểm toán viên trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán chi tiết?
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch kiểm
toán cho một khách hàng mới.
Đ. Vì khi lập kế hoạch cho một kh mới, DN cần tìm hiểu từ đầu tất cả thông tin của khách hàng:
lối làm việc, … do đó, lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng mới sẽ mất nhiều thời gian
hơn khi lập cho một kh thường xuyên
Câu 2: Trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán, đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo
kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn thực hành kiểm toán.
S. đưa ra kết luận và lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn kết thúc kiểm toán
Câu 3: Muốn thiết kế được một kế hoạch kiểm toán hiệu quả thì KTV cần phải đạt được một sự
hiểu biết sâu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
S.
Câu 4: Mọi cuộc kiểm toán đều phải có kế hoạch kiểm toán chiến lược.
S. kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về qui mô, tính chất phức tạp,
địa bàn rộng hoặc kiểm toán BCTC của nhiều năm
2 Nợ 331 3tr Không khấu trừ Phải thu kh giảm 3tr Nợ 131 3tr
Có 131 3tr Phải trả người bán Có 331 3tr
giảm 3tr
3 Nợ 111: 0,65tr Nợ 111: 0,7tr Tiền mặt giảm 50k Nợ 111: 50k
Có 141: 0,65tr Có 141: 0,7tr Tạm ứng tăng 50k Có 141: 50k
4 Nợ 641 30tr
Có 214 30tr
5 Không ghi Nợ 632 450tr Hàng hóa tăng 450tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 450tr
Có 156 450tr giảm 450tr Có 156 450tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 450tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 360tr
6 Nợ TK 152: Nợ 152: 25tr Nguyên vật liệu tăng Nợ 133 2,5tr
27.500.000 Nợ 133 2,5tr 2,5tr Có 152 2,5tr
Có TK 331: Có 331: 27,5tr Thuế GTGT được
27.500.000 khấu trừ giảm 2,5tr
8 Nợ TK 632: Nợ 157 40tr Hàng gửi đi bán Giá vốn hàng bán Nợ 157 40tr
40.000.000 Có 156 40tr giảm 40tr tăng 40tr Có 632 40tr
Có TK 156: Lợi nhuận trước
40.000.000 thuế giảm 40tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 32tr
9 Nợ TK 642: Nợ 353 45tr Quỹ khen thưởng, Chi phí QLDN tăng Nợ 353 45tr
45.000.000 Có 334 45tr phúc lợi tăng 45tr 45tr Có 642 45tr
Có TK 334: Lợi nhuận trước
45.000.000 thuế giảm 45tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 36tr
10 Nợ TK 112: Nợ 112 750k Chi phí QLDN giảm Nợ 642 750k
750.000 Có 515 750k 750k Có 515 750k
Có TK 642: Doanh thu từ hoạt
750.000 động tài chính giảm
750
Lợi nhuận không
đổi
Câu 2: Thực hiện kiểm toán gồm những nội dung gì?
Thực hiện kiểm toán gồm:
- Thực hiện kiểm toán các phần hành của BCTC
- Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán
- Lập biên bản kiểm toán
- Tổng hợp các vấn đề cần ghi vào “Thư quản lý” (nếu có)
Câu 4: Các lưu ý trong quá trình thực hiện kiểm toán là gì?
- Các thủ tục kiểm toán phải có sự thay đổi theo tình hình kinh tế chung
- Phải có sự sáng suốt và hoài nghi trong công việc
- Các rủi ro cần được đánh giá dựa vào tình hình kinh doanh và quản lý nội bộ của doanh
nghiệp
- Trong quá trình kit BCTC, nếu phát hiện sự gian lận thì cần phải có buổi họp với các
thành viên trong đoàn
Câu 2: Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần được phát hành trong trường hợp kiểm toán viên
cho rằng triển vọng kinh doanh của đơn vị được kiểm toán là tốt
Câu 3: Quá trình thực hiện kiểm toán thể hiện rõ nét nhất chức năng xác minh của kiểm toán
BCTC.
Đ. Trong quá trình này, kitv phải xác minh các thông tin trên BCTC
Câu 4: Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán phù hợp với năng lực,
chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong giai đoạn thực hành
kiểm toán.
S. đây là công việc được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần có nghĩa là đảm
bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
S. vẫn có sai sót, nhưng không trọng yếu và lan tỏa
Câu 2: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện phát
sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?
Là ngày được kitv lựa chọn để ký báo cáo, phải sau ngày ký báo cáo tài chính
- sau ngày phát hành BCKT, trước ngày công bố BCTC
+ BGĐ phải thông báo cho KTV về các sự việc có thể ảnh hưởng đến BCTC mà BGĐ
biết được trong gđ từ sau ngày lập BCKT đến ngày công bố BCTC. BCKT phải có thêm
cả ngày sửa đổi để thông báo cho người sd là các thủ tục của KTV sau ngày đó chỉ giới
hạn trong phần sửa đổi của BCTC
“[ngày lập báo cáo kiểm toán], ngoại trừ thuyết minh Y, được kiểm toán tại [ngày
hoàn thành các thủ tục kiểm toán chỉ giới hạn trong các sửa đổi được mô tả tại thuyết
minh Y]”
+ BGĐ không được sửa BCTC
Câu 3: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng đó thì vẫn được thực hiện
dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó.
S. không đảm bảo tính độc lập của quá trình kiểm toán
Câu 4: Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và nhầm lẫn.
S. KTV không thể phát hiện được tất cả các gian lận và nhầm lẫn trong quá trình kiểm toán
được. KTV chịu trách nhiệm đạt được sự đảm bảo hợp lý ràng BCTC, xét trên phương diện tổng
thể, không còn những sai sót trọng yếu
Câu 5: Tổ chức bộ máy kiểm toán phải quán triệt nguyên tắc chung của mỗi hệ thống tổ chức bộ
máy là: Tập trung, dân chủ thích ứng với từng bộ phận kiểm toán
Đ
Câu 6: Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm toán.
S. chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm
toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hđ kiểm toán mà các thành viên tham gia cuộc kit,
DN kiểm toán phải tuân thủ. Tuy nhiên, các cuộc kiểm toán được thực hiện theo yêu cầu của
pháp luật và quy định sẽ không đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán VN
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. Kế
toán quên không ghi sổ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000
B. Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
C. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 131: 10.000.000
D. Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
2. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B làm
Nợ phải trả của công ty B giảm từ 20.000.000 đồng xuống còn 10.000.000 đồng. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên BCTC:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Cả Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
D. Không ảnh hưởng gì đến BCTC
3. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho theo giá 11.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT
10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này. Sai phạm
trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng tài sản tăng 11.000.000 và tổng nguồn vốn tăng 11.000.000
B. Tổng tài sản giảm 11.000.000 và tổng nguồn vốn giảm 11.000.000
C. Tổng tài sản giảm 11.000.000 và tổng nguồn vốn tăng 11.000.000
D. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
4. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 8.800.000
Có TK 331: 8.800.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:
A. Doanh thu, giá vốn và Lợi nhuận trước thuế
B. Doanh thu, Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế, Lợi nhuận sau thuế
C. Giá vốn, Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế, Lợi nhuận sau thuế
D. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
5. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 130.000.000 đồng (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này.
Bút toán điều chỉnh sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 411: 130.000.000
Có TK 441: 130.000.000
B. Nợ TK 411: 130.000.000
Có TK 414: 130.000.000
C. Nợ TK 441: 130.000.000
Có TK 411: 130.000.000
D. Không cần điều chỉnh
6. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính và
trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 20.000.000đ. Như vậy nghĩa là kế toán đơn vị
đã hạch toán như sau:
A. Không hạch toán
B. Nợ TK 641: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
C. Nợ TK 214: 20.000.000
Có TK 642: 20.000.000
D. Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
7. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 40.000.000đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 40.000.000
Có TK 338: 40.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
B. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000
C. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000
D. Chi phí QLDN tăng 40.000.000
8. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 26.000.000 đ bằng chuyển khoản. Kế
toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 26.000.000
Có TK 112: 26.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tạm ứng giảm 26.000.000, phải trả người lao động giảm 26.000.000
B. Tạm ứng tăng 26.000.000, phải trả người lao động tăng 26.000.000
C. Tạm ứng giảm 26.000.000, phải trả người lao động tăng 26.000.000
D. Tạm ứng tăng 26.000.000, phải trả người lao động giảm 26.000.000
9. Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong
hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được hưởng chiết
khấu thanh toán 10% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000đ). Số tiền
chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 22.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCKQHĐKD như sau:
A. Chi phí bán hàng tăng 22.000.000, Lợi nhuận trước thuế tăng 22.000.000
B. Chi phí bán hàng giảm 22.000.000, Lợi nhuận trước thuế tăng 22.000.000
C. Chi phí bán hàng tăng 22.000.000, Chi phí tài chính giảm 22.000.000, Lợi nhuận
trước thuế không đổi.
D. Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 100.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán của lô
hàng này là 70.000.000đ. Thuế suất thuế TNDN 20%. Bút toán điều chỉnh sai phạm này là:
A. Không cần điều chỉnh
B. Nợ TK 632: 70.000.000
Có TK 156: 70.000.000
C. Nợ TK 3334: 14.000.000
Nợ TK 421: 56.000.000
Có TK 156: 70.000.000
D. Nợ TK 642: 70.000.000
Có TK 156: 70.000.000
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty cổ phần Sao Mai,
Kiểm toán viên phát hiện ra một số sai sót như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B làm
Nợ phải trả của công ty B giảm từ 10.000.000 đồng xuống còn 6.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 8.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT
10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 153: 8.800.000
Có TK 331: 8.800.000
3. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được là
15.000.000 đồng đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152: 15.000.000
Có KT642: 15.000.000
4. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính và
trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 25.000.000đ.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 60.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 60.000.000
Có TK 338: 60.000.000
6. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng hoá 3.000.000đ do áp dụng sai phương pháp tính giá
hàng tồn kho.
7. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 20.000.000đ bằng chuyển khoản. Kế
toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
8. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp A nên được chiết khấu
1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 100.000.000 đồng và đã nhận bằng tiền
gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 1.000.000
Có TK 642: 1.000.000
9. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N. Số
tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 10.000.000 đồng
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 150.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán của lô
hàng này là 100.000.000đ.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, thuế suất
thuế VAT là 10 %.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng Bút toán điều
BCKQKD chỉnh
1 Nợ 331 4tr Không khấu trừ Phải thu kh giảm 4tr Nợ 131 4tr
Có 131 4tr Phải trả người bán Có 331 4tr
giảm 4tr
2 Nợ TK 153: Nợ 153 8tr Thuế GTGT được Nợ 133 0,8tr
8.800.000 Nợ 133 0,8tr khấu trừ giảm 0,8tr Có 153 0,8tr
Có TK 331: Có 331 8,8tr CCDC tăng 0,8tr
8.800.000
3 Nợ TK 152: Nợ 152 15tr Chi phí QLDN giảm Nợ 641 15tr
15.000.000 Có 711 15tr 15tr Có 711 15tr
Có TK 642: Thu nhập khác giảm
15.000.000 15tr
Lợi nhuận trước
thuế không đổi
4
5 Nợ TK 641: Nợ 641 60tr Phải trả người lao Nợ 338 60tr
60.000.000 Có 334 60tr động giảm 60tr Có 334 60tr
Có TK 338: Phải trả, phải nộp
60.000.000 khác tăng 60tr
6 Nợ 632 X+3tr Nợ 632 X Hàng hóa giảm 3tr Giá vốn hàng bán Nợ 156 3tr
Có 156 X+3tr Có 156 X tăng 3tr Có 632 3tr
Lợi nhuận trước
thuế giảm 3tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 2,4tr
7 Nợ TK 141: Nợ 334 20tr Tạm ứng tăng 20tr Nợ 334 20tr
20.000.000 Có 112 20tr Phải trả người lao Có 141 20tr
Có TK 112: động tăng 20tr
20.000.000
8 Nợ TK 112: Nợ 112 1tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 1tr
1.000.000 Có 515 1tr 1tr Có 515 1tr
Có TK 642: Doanh thu từ hoạt
1.000.000 động tài chính giảm
1tr
Lợi nhuận trước và
sau thuế không đổi
9 Không ghi Nợ 642 10tr Hao mòn TSCĐ giảm Chi phí QLDN giảm Nợ 642 10tr
Có 214 10tr 10tr 10tr Có 214 10tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 10tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 8tr
10 Không ghi Nợ 632 100tr Hàng hóa tăng 100tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 100tr
Có 156 100tr giảm 100tr Có 156 100tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 100tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 80tr