You are on page 1of 59

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐẢM BẢO

DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT


Câu 1: Tính độc lập chỉ đặt ra đối với kiểm toán viên độc lập?
- Độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm toán viên hành nghề và người hành
nghề kế toán.
- Trong quá trình kiểm toán hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán viên hành nghề và
người hành nghề kế toán phải thực sự không bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích
vật chất hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung thực, khách quan và độc lập nghề
nghiệp của mình.
- Kiểm toán viên hành nghề và người hành nghề kế toán không được nhận làm kiểm toán
hoặc làm kế toán cho các đơn vị mà mình có quan hệ kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế như
góp vốn, cho vay hoặc vay vốn từ khách hàng, hoặc là cổ đông chi phối của khách hàng,
hoặc có ký kết hợp đồng gia công, dịch vụ, đại lý tiêu thụ hàng hóa.
- Kiểm toán viên hành nghề và người hành nghề kế toán không được nhận làm kiểm toán
hoặc làm kế toán ở những đơn vị mà bản thân có quan hệ gia đình ruột thịt (như có bố,
mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) là người trong bộ máy quản lý diều hành (Hội
đồng quản trị, Ban Giám đốc, kế toán trưởng, các trưởng, phó phòng và các cấp tương
đương) trong đơn vị khách hàng.
- Kiểm toán viên hành nghề không được vừa làm dịch vụ kế toán, như ghi sổ kế toán, lập
báo cáo tài chính, kiểm toán nội bộ, định giá tài sản, tư vấn quản lý, tư vấn tài chính, vừa
làm dịch vụ kiểm toán cho cùng một khách hàng. Ngược lại, người làm dịch vụ kế toán
không được làm kiểm toán cho cùng một khách hàng.
- Trong quá trình kiểm toán hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, nếu có sự hạn chế về tính độc
lập thì kiểm toán viên hành nghề, người hành nghề kế toán phải tìm mọi cách loại bỏ sự
hạn chế này. Nếu không thể loại bỏ được thì phải nêu rõ điều này trong Báo cáo kiểm
toán hoặc Báo cáo dịch vụ kế toán.

Câu 2: Khi kiểm toán một doanh nghiệp, chồng của một KTV trong nhóm kiểm toán là
Giám đốc. Theo bạn, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với kết quả kiểm toán? Cách
giải quyết?
 Theo quy định, KTV cần phải đảm bảo tính độc lập khi hành nghề kiểm toán và cần phải cam
kết về tính độc lập của mình đối với khách thể kiểm toán. KTV không có mối quan hệ ruột thịt
với khách thể kiểm toán hoặc có chung lợi ích với khách thể kiếm toán. Ở đây, KTV đang vi
phạm nguyên tắc độc lập (cụ thể là có quan hệ ruột thịt với khách thể kiểm toán – giám đốc công
ty) và điều này có khả năng gây ra sự sai lệch đối với kết quả kiểm toán với những nguy cơ do tư
lợi. Cách giải quyết: thảo luận các vấn đề với những người phụ trách công việc quản trị (VD: tổ
chức kiểm toán nội bộ) hoặc mời thêm một kiểm toán viên hành nghề soát xét lại công việc đã
làm hoặc đưa ra ý kiến tư vấn nếu cần thiết hoặc tách cá nhân đó ra khỏi bất kì quá trình ra quyết
định chủ yéu nào liên quan đến hợp đồng dịch vụ đảm bảo.

Câu 3: Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập hoàn toàn có thể thay
thế cho nhau để thực hiện kiểm toán?
 Sai. Theo chủ thể thực hiện hoạt động kiểm toán, có 3 loại kiểm toán: KT nhà nước, KT nội
bộ và KT độc lập. Chúng có mối quan hệ liên kết, tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau với cùng
chức năng: kiểm tra, đánh giá, xác nhận thông tin kế toán, chất lượng và kết quả hoạt động kinh
tế tài chính nhưng không thể hoàn toàn thay thế nhau để thực hiện kiểm toán vì có sự khác biệt
về chủ thể kiểm toán  sự phân định tương đối về đối tượng kiểm toán, áp dụng quy trình và
phương pháp tiến hành kiểm toán. Đồng thời, cũng có sự khác nhau nhất định về mức độ giá trị
của BCKT, ý kiến của KTV, kể cả giá trị pháp lý và giá trị vật chất từ đó có những yêu cầu khác
nhau trong việc thực hiện ý kiến của kiểm toán
- KTNN hoàn toàn có thể tham khảo và sử dụng các quy trình mẫu của KTĐL và sử dụng
các phương pháp kỹ thuật khá phổ biến mà KTĐL và KTNB đã chuẩn hóa và thường hay
sử dụng
- Việc trao đổi và sử dụng những kinh nghiệm, những tổng hợp về gian lận và sai sót do
KTĐL đúc rút sẽ rất có ích cho KTNN.
- Kết quả KTNB của đơn vị là tài liệu, là căn cứ quan trọng để KTV Nhà nước, KTV độc
lập định hướng và chọn lựa phương thức cách làm khi kiểm toán.
- KTNN rất cần và nên sử dụng KTĐL để kiểm tra, đánh giá và có ý kiến về thực trạng tài
chính cũng như thông tin tài chính của các DN có vốn và tài sản Nhà nước.

Câu 4: Đối tượng nào quan tâm tới tình hình tài chính doanh nghiệp? Ý nghĩa của kiểm
toán trong nền kinh tế thị trường?
Các đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của DN bao gồm:
- Cơ quan nhà nước
- Nhà đầu tư
- Nhà quản trị DN và nhà quản lý khác
- Người lao động
- Khách hàng, nhà cung cấp và những người quan tâm khác
Ý nghĩa của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường:
- Tạo niềm tin cho những “người quan tâm”
- Góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài chính kế toán nói riêng
và hoạt động của kiểm toán nói chung
- Nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý

Câu 5: Trình bày mục tiêu của kiểm toán tài chính? Trình bày hệ thống mục tiêu kiểm
toán cụ thể? Phạm vi kiểm toán là gì?
- Mục tiêu của kiểm toán BCTC
 Công khai, minh bạch thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán
 Làm lành mạnh môi trường đầu tư
 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng
 Phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật
 Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Làm tăng độ tin cậy của BCTC cho người sử dụng
- Phạm vi kiểm toán: báo cáo tài chính
Câu 6: Phân biệt kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán BCTC
Giống nhau:
- Đều là kiểm toán
- Đều là công cụ quản lý kinh tế
Khác nhau:

Tiêu thức Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán BCTC
so sánh
Khái niệm Là việc kiểm tra và trình bày Là việc kiểm tra và trình bày ý Là việc kiểm tra và
ý kiến của kiểm toán viên về kiến của Kiểm toán viên về sự trình bày ý kiến của
tính hiệu lực, hiệu quả và tuân thủ luật pháp, chính sách, KTV về BCTC được
tính kinh tế của hoạt động chế độ và những qui định của kiểm toán
được kiểm toán đơn vị được kiểm toán
Mục đích Đánh giá tính hiệu lực, hiệu Xác minh và cung cấp thông Xác minh tính trung
quả, và tính kinh tế của hoạt tin tin cậy về sự tuân thủ luật thực hợp lý của báo cáo
động pháp, chính sách, chế độ và tài chính được kiểm toán
được kiểm toán những qui định của đơn vị trên các khía cạnh trọng
được kiểm toán yếu
Đối tượng Rất phong phú đa dạng từ Hành vi tuân thủ luật pháp, Báo cáo tài chính, sổ kế
kiểm toán phương án kinh doanh, qui chính sách, chế độ và những toán, chứng từ hóa đơn,
trình sản xuất, dự án đầu tư, qui định của đơn vị được kiểm tài sản…
hệ thống kiểm soát nội bộ… toán

Chuẩn mực Có phần chủ quan Tương đối khách quan Tương đối khách quan
Kiểm toán Có trình độ cao, hiểu biết Chuyên gia nắm vững luật KTV chuyên nghiệp
viên nhiều lĩnh vực… pháp, chính sachs, chế độ và (chuyên gia) có tiêu
những quy định… chuẩn rõ ràng
Kết quả Độ tin cậy hạn chế Có tính chủ quan Có độ tin cậy cao
Chức năng Tư vấn hay trình bày ý kiến Xác minh hay xác nhận Cả xác minh và tư vấn

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


1. Để hoạt động có hiệu quả, người bảo vệ tài sản cũng nên là người phụ trách sổ kế toán
của tài sản đó.
 Sai. Khi người bảo vệ tài sản là người phụ trách kế toán  tài sản có thể bị ghi khống, thâm
hụt tài sản  không đảm bảo tính độc lập về kinh tế  dẫn để rủi ro, ảnh hưởng đến hoạt động
của DN và nền kinh tế

2. Kiểm tra kiểm soát là một chức năng của quản lý và nó tồn tại ở tất cả các khâu của quá
trình quản lý.  Đúng
3. Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán tài chính là kiểm tra kế toán.
 Sai. Ngày nay, kiểm toán không chi giới hạn ở lĩnh vực kiểm toán tài chính mà còn thâm nhập
vào nhiều lĩnh vực khác như hiệu quả hoạt động kinh tế, hiệu năng quản lý xã hội và hiệu lực của
hệ thống pháp lý trong từng hoạt động.

4. Kiểm soát nội bộ và nội kiểm là đồng nghĩa


 Sai
- Nội kiểm là hình thức kiểm toán do đơn vị tự thực hiện các hoạt động kiểm tra, kiểm soát
với mục đích quản trị nội bộ.
- Kiểm soát nội bộ có nghĩa rộng hơn nội kiểm: là một quá trình do các cấp quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị thực hiện, được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu: hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, BCTC đáng
tin cậy, các luật lệ và quy định được tuân thủ

5. Khái niệm hiệu quả và hiệu năng là giống nhau


 Sai.
- Hiệu quả (efficiency) được hiểu là quan hệ giữa một bên là các sản phẩm, dịch vụ làm ra
với một bên là nguồn lực đã tạo ra chúng với yêu cầu có kết quả tối đa với chi phí về
nguồn lực tối thiểu
- Hiệu năng (effectiveness) phản ảnh mức độ đạt được mục tiêu của kết quả cụ thể của một
chương trình, hoạt động

6. Thực trạng của hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán
 Sai. Điều này chỉ đúng khi các báo cáo tài liệu kế toán của DN đã được các KTV xác định
một cách chính xác. Khi thông tin chưa được kiểm toán, có thể xảy ra hành vi ghi khống số liệu
tuỳ theo mục đích riêng của DN (ghi số liệu đẹp để thu nguồn đầu tư, ghi lỗ để trốn thuế, đi vay
mượn ngân hàng…)

7. Không phải tất cả mọi người quan tâm tới thông tin kế toán đều am hiểu tường tận về kế
toán. Đó chính là một trong những sự cách biệt giữa những người quan tâm tới việc cung
cấp của thông tin kế toán.  Đúng

8. Kiểm toán độc lập hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với kinh tế thị trường.
 Đúng. Vai trò của kiểm toán độc lập trong nền kinh tế thị trường: tạo niềm tin cho những
người quan tâm, hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả
và năng lực quản lý.
9. Đối với các đơn vị hoạt động kinh doanh, kiểm tra thường hướng tới hiệu quả của vốn,
của lao động, của tài nguyên.
 Đúng. Với hoạt động kinh doanh, lợi nhuận được coi là mục tiêu và là thước đo chất lượng
hoạt động. Do đó, kiểm tra cần hướng tới hiệu quả của vốn, của lao động, của tài nguyên.

10. Kiểm tra kiểm soát có nguồn gốc phát sinh từ quản lý.
 Đúng. Khi nhu cầu kiểm tra chưa nhiều và chưa phức tạp, kiểm tra - kiểm soát được thực hiện
đồng thời với các chức năng khác của quản lý trên cùng một bộ máy thống nhất. Trái lại, khi nhu
cầu kiểm tra - kiểm soát đạt tới mức độ cao, kiểm tra - kiểm soát cũng cần tách ra một hoạt động
độc lập và được thực hiện bằng một hệ thống chuyên nghiệp độc lập.

11. Sự tạo niềm tin cho những người quan tâm là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của kiểm toán.
 Đúng. Tất cả những người quan tâm không cần hoặc không thể biết tất cả các kỹ thuật nghiệp
vụ của “nghề” tài chính, kế toán nhưng cần biết thực trạng của hoạt động này. Chỉ có kiểm toán
mới mang lại cho họ niềm tin vào những xác minh độc lập và khách quan. Có thể nói, việc tạo ra
niềm tin cho những người quan tâm là yếu tố quyết định sự ra đời và phát triển của kiểm toán với
tư cách làm một hoạt động độc lập.

12. Chức năng gắn liền với sự ra đời và phát triển của kiểm toán đó chính là chức năng bày
tỏ ý kiến.
 Sai. Xác minh là chức năng cơ bản nhất gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của hoạt
động kiểm toán. Chức năng bày tỏ ý kiến phát sinh và hình thành sau.

13. Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân”
 Đúng. Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân” mà xuất phát từ yêu cầu của
quản lý và phục vụ cho yêu cầu quản lý.

14. Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện ở 2 khu vực là sản xuất và dịch vụ.
 Sai. Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện ở 2 khu vực là khu vực công cộng và khu vực
kinh doanh hoặc các dự án ngoài ngân sách nhà nước.

15. Ở Việt Nam, kiểm toán Nhà nước có chức năng phán xét như một “quan toà” đối với
các sai phạm xảy ra tại các đơn vị giống như ở Pháp, Đức và các nước khác.
 Sai. Ở Việt Nam, cơ quan kiểm toán nhà nước áp dụng theo hình thức bày tỏ ý kiến dưới hình
thức tư vấn, tức là sau khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán nhà nước sẽ đưa ý kiến tư vấn cho đơn
vị điều chỉnh chứ không cưỡng bức thi hành. Việc điều chỉnh hay không là tùy thuộc đơn vị, nếu
đơn vị không điều chỉnh, Cơ quan Kiểm toán nhà nước không có quyền trực tiếp xử phạt mà chỉ
có thể đệ trình lên các cấp có thẩm quyền để xử phạt.

16. Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị của
đơn vị.
 Đúng. Bởi kiểm toán nội bộ là hoạt động đảm bảo và tư vấn độc lập, khách quan nhằm gia
tăng giá trị và giải quyết các hoạt động của tổ chức. Kiểm toán nội bộ cũng độc lập về hệ thống,
quy trình đảm bảo tính toàn vẹn của các thông tin tài chính và kế toán, cũng như các vấn đề liên
quan đến quá trình kinh doanh, sản xuất, thúc đẩy DN phát triển và ngăn ngừa rủi ro vì gian lận.

17. Kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập.
 Sai. Kiểm toán hoạt động chủ yếu được thực hiện bởi KTV nhà nước và KTV nội bộ
18. Trong khi thực hiện kiểm toán hoạt động, mọi kiểm toán viên bắt buộc phải sử dụng
một chương trình kiểm toán chuẩn quốc gia.
 Sai. Trong kiểm toán hoạt động nhất thiết phải xây dựng các tiêu chí và thiết lập các tiêu
chuẩn đánh giá phù hợp với đặc điểm của từng loại hoạt động trong bối cảnh cụ thể.

19. Kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện một cuộc kiểm toán tài chính.
 Sai. KTV nội bộ có thể kiểm toán tài chính để đánh giá được tình hình tài chính của DN, từ
đó đưa ra ý kiến đề xuất cho DN. Xác minh sự trung thực của báo cáo  đánh giá được khách
quan chính xác hiệu quả hoạt động tài chính của DN.

20. Tính độc lập của các kiểm toán viên không được đặt ra khi tiến hành kiểm toán tuân
thủ.  Sai
- Tính độc lập được quy định trong Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do Bộ Tài chính ban
hành. Đây là yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ hình thức kiểm toán nào
- Kiểm toán tuần thủ là loạn dịch vụ kiểm toán mà việc thực hiện hoặc thủ tục của họ chủ
yếu tập trung vào việc đơn vị có tuân thủ luật pháp, quy định của địa phương và pháp luật
nhà nước không
- Nếu không có sự độc lập về mối quan hệ, kinh tế, chuyên môn sẽ rất dễ dẫn đến những
bao che, đánh giá chủ quán và vi phạm, sai lệch

DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Chức năng của kiểm toán là
A. Chức năng xác minh
B. Chức năng bày tỏ ý kiến
C. Chức năng kiểm tra
D. Chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến

Câu 2: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm ở đây là:
A. Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
B. Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để quyết định hướng đầu tư đúng đắn
C. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
D. Gồm tất cả các câu trên

Câu 3: Theo đối tượng cụ thể, kiểm toán có thể phân thành:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán độc lập, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
C. Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành
chính sự nghiệp
D. Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ.

Câu 4: Theo tổ chức bộ máy kiểm toán, có thể phân kiểm toán thành:
A. Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
B. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
D. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán BCTC.

Câu 5: Trong thực hiện kiểm toán BCTC, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là:
A. Các chuẩn mực kiểm toán
B. Chuẩn mực kế toán
C. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
D. Không có chuẩn mực đánh giá.

Câu 6: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được kiểm
toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán viên có trình độ
nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực”
A. Chuyên nghiệp.
B. Tương xứng
C. Cao.
D. Cơ bản.

Câu 7: Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
A. Tuân thủ.
B. Báo cáo tài chính.
C. Hoạt động.
D. Hoạt động và Tuân thủ

Câu 8: Đối tượng cụ thể của kiểm toán gồm:


A. Tài liệu kế toán; Thực trạng tài sản và nghiệp vụ tài chính; Hiệu quả và hiệu năng
B. Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết
minh báo cáo tài chính
C. Hiệu quả và hiệu năng
D. Tài liệu kế toán

Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp…
B. Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
C. Kiểm tra hiệu năng quản lý
D. Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.

Câu 10: Khách thể của kiểm toán độc lập:


A. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
B. Các đơn vị hành chính sự nghiệp
C. Các đơn vị có sử dụng vốn và kinh phí của nhà nước
D. Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc hoặc có nhu cầu.

DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN


Trong quá trình kiểm toán BCTC của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm toán viên phát
hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp mua Nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.800.000 (bao gồm thuế GTGT
10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này.
2. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính giá
hàng hóa tồn kho.
3. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 90.000.000 (chưa thuế GTGT
10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này.
4. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N. Số
tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 8.000.000.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 35.500.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 35.500.000
Có TK 338: 35.500.000
6. Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong
hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được hưởng chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 200.000.000). Số tiền chiết
khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.000.000
7. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.200.000. Kế toán
quên không ghi sổ.
8. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 180.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 100.000
Có TK 141: 100.000
Yêu cầu: - Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Sửa chữa sổ sách kế toán:
- Xoá sổ  ghi lại
- Điều chỉnh
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCKQKD Ảnh hưởng BCĐKT Bút toán điều chỉnh
1 Không ghi Nợ TK152 - Mới để kho: Nguyên vật liệu Nợ TK152
8.000.000 không ảnh giảm 8tr 8.000.000
Nợ TK133 hưởng Thuế GTGT được Nợ TK133 800.000
800.000 - Đã tham gia vào khấu trừ giảm Có TK331
Có sx thành phẩm, 800.000 8.800.000
TK331 được bán  giá Phải trả người bán
8.800.000 vốn hàng bán giảm 8,8tr
giảm 8tr  lợi
nhuận trước
thuế tăng 8tr 
thuế phải nộp
tăng
2 Nợ 632 Không ghi Giá vốn hàng bán tăng Hàng hóa giảm 2tr Nợ 156 2.000.000
2.000.000 2tr Thuế phải trả giảm Có 3334
Có 156 Lợi nhuận trước thuế 0,4tr 400.000
2.000.000 giảm 2tr Lợi nhuận sau thuế Có 421
Thuế TNDN giảm 0,4tr giảm 1,6tr 1.600.000
Lợi nhuận sau thuế
giảm 1,6tr
3 Nợ 211: 90tr Nợ 211: 90tr Không ảnh hưởng Vốn đầu tư của CSH Nợ 211: 90tr
Nợ 133: 9tr Nợ 133: 9tr giảm 90tr Nợ 133: 9tr
Có 112: Có 112: Nguồn vốn đầu tư Có 112:
99tr 99tr xây dựng cơ bản 99tr
tăng 90tr
Nợ 441 99tr Nợ 441 99tr
Có 411 Có 411 99tr
99tr
4 Chưa ghi Nợ 642 8tr Chi phí QLDN giảm 8tr 214 tăng 8tr (trong Nợ 3334 1,6tr
Có 214 Lợi nhuận trước thuế BCĐKT: 214 được Nợ 421 6,4tr
8tr tăng 8tr ghi số âm – số dư Có 214 8tr
Thuế TNDN tăng 1,6tr giảm 8tr)
Lợi nhuận sau thuế tăng 3334 tăng 1,6tr
6,4tr 421 tăng 6,4tr
5 Nợ TK 641: Nợ TK 641: Không ảnh hưởng Phải trả người lao Nợ 338 35,5tr
35.500.000 35.500.000 động giảm 35,5tr Có 334
Có TK Có TK Phải trả khác tăng 35,5tr
338: 35.500.000 334: 35.500.000 35,5tr

6 Nợ TK 641 / Nợ 635/ Có 112: Lợi nhuận trước thuế và Nợ 635/ Có 641:


Có TK 2tr sau thuế không thay đổi 2tr
112: 2.000.000

7 Không ghi Nợ 331 3,2tr Phải trả người bán Nợ 331 3,2tr
Có 111 3,2tr tăng 3,2tr Có 111 3,2tr
Tiền mặt tăng 3,2tr
8 Nợ TK 111: Nợ TK 111: Tiền mặt giảm 80k Nợ TK 111: 80.000
100.000 180.000 Tạm ứng tăng 80k Có TK 141: 80.000
Có TK 141: Có TK 141:
100.000 180.000

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Bài 01: Các cuộc kiểm toán có thể là kiểm toán tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nghiệp
vụ. Tại Việt Nam, công việc kiểm toán có thể được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập, nội
bộ, Nhà nước. Dưới đây là danh sách về mục đích của các cuộc kiểm toán khác nhau :
- KT tài chính: đưa ra ý kiến về BCTC
- KT tuân thủ: đánh giá việc tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế
- KT hoạt động: đánh giá tính kinh tế, tính hiệu quả và sự hữu hiệu của hoạt động, nghiệp
vụ
1. Thẩm tra về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao của ông Giám đốc doanh
nghiệp Nhà nước để xem ông ta có nộp đầy đủ khoản thuế thu nhập theo quy định về thuế
thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao hay không?
 KT tuân thủ, KTV nhà nước
2. Xác định tính hiệu lực và hiệu quả của một chương trình đặc biệt, trợ giúp đồng bào bị lũ lụt
do cơn bão số 8 gây ra, được chi từ Ngân sách Nhà nước.
 KT hoạt động , KTV nhà nước
3. Nghiên cứu các nghiệp vụ sử dụng máy vi tính của một số tổ chức nhằm đánh giá xem Trung
tâm máy tính của tổ chức đó có hoạt động có hiệu quả hay không?
 KT hoạt động, KTV nội bộ
4. Thẩm tra khả năng thành công của việc đưa sản phẩm mới ra thị trường thành phố Đà Nẵng.
 KT hoạt động, KTV nội bộ
5. Xác minh các khoản phải thu về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng để
xem các luật thuế có được thực hiện nghiêm túc không?
 KT tuân thủ, KTV nhà nước
6. Xác định xem các báo cáo tài chính của một đại lý quảng cáo X có được trình bày một cách
hợp lý, phù hợp với các chuẩn mực kế toán được chấp nhận rộng rãi không?
 KT tài chính, KTV độc lập
Yêu cầu: Anh/chị hãy xác định tính chất của cuộc kiểm toán và chủ thể thực hiện tương ứng đối
với các tình huống độc lập nêu trên.

CHƯƠNG 2: BÁO CÁO KIỂM TOÁN


DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp nào? Vì sao?
BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp:
- Khi KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ
sở đưa ra ý kiến kiểm toán và KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai
sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với BCTC;
- Khi mặc dù đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến
từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt nhưng KTV vẫn kết luận rằng không thể đưa ra ý
kiến kiểm toán về BCTC do những ảnh hưởng tương tác có thể có của những yếu tố
không chắc chắn và những ảnh hưởng lũy kế của những yếu tố này đến BCTC .

Câu 2: Phân biệt Báo cáo kiểm toán từ chối và Báo cáo kiểm toán trái ngược?
Khi sai sót trọng yếu chưa ảnh hưởng đến tổng thể báo cáo tài chính thi đưa ra ý kiến kiểm toán
trái ngược, nhưng nếu sai sót ảnh hưởng đến tổng thể báo cáo tài chính thì cần từ chối đưa ra ý
kiến.

Câu 3: Trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra Báo cáo kiểm toán gì?
Trường hợp phạm vi kiểm toán bị hạn chế mà Kiểm toán viên không thể vượt qua được, thì
Kiểm toán viên sẽ lập ra báo cáo kiểm toán ngoại trừ (nếu phạm vị kiểm toán bị hạn chế ở mức
độ nhỏ) hoặc báo cáo kiểm toán dạng từ chối hay từ bỏ (nếu phạm vi kiểm toán bị hạn chế ở
mức độ lớn).

Câu 4: Khi không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì KTV đưa ra Báo cáo
kiểm toán gì?
Trường hợp Kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì
Kiểm toán viên sẽ lập ra báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần (nếu không thu thập đầy đủ
bằng chứng ở mức độ nhỏ) hoặc báo cáo kiểm toán dạng từ chối hay từ bỏ (nếu không thu thập
đầy đủ bằng chứng ở mức độ lớn). Tại vì, khi đó chính là phạm vị kiểm toán bị hạn chế ở mức
độ nhỏ hay lớn nên ý kiến nhận xét đưa ra phù hợp với phạm vi kiểm toán bị hạn chế.

Câu 5: Báo cáo kiểm toán là gì? Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán?
- Báo cáo kiểm toán là văn bản do Kiểm toán viên lập ra thể hiện những ý kiến nhận xét
kết luận của Kiểm toán viên về thông tin được kiểm toán.
- Cấu trúc báo cáo kiểm toán (9):
Số hiệu và tiêu đề báo cáo
Ngưởi nhận báo cáo kiểm toán
Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu): Tên và BCTC được kiểm toán; Trách nhiệm của BGĐ
và trách nhiệm của KTV
Mô tả tóm tắt về cuộc kiểm toán: Mô tả chuẩn mực áp dụng; Mô tả công việc KTV đã
thực hiện trong cuộc kiểm toán.
Ý kiến của KTV về BCTC: Cơ sở ý kiến trong trường hợp ý kiến không phải là chấp
nhận toàn phần.
Đoạn nhấn mạnh hoặc đoạn khác.
Chữ ký của KTV.
Ngày lập Báo cáo kiểm toán;
Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán.

Câu 6: Ý kiến kiểm toán được thực hiện trong giai đoạn nào? Có mấy loại ý kiến kiểm
toán?
- Có 4 loại ý kiến kiểm toán: chấp nhận toàn phần, ngoại trừ, trái ngược, từ chối
- Thông thường, ý kiến kiểm toán được cung cấp trong báo cáo kiểm toán sau khi kiểm
toán viên đã hoàn thành quá trình kiểm toán.

Câu 7: Thư quản lý là gì? Những nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý
Thư quản lý (Management letter) là sản phẩm phụ thường có trong các cuộc kiểm toán mà chất
lượng của Báo cáo tài chính chưa thật hoàn hảo. Trong Thư quản lý, Kiểm toán viên thường nêu
ra các vấn đề còn yếu kém trên tất cả các khía cạnh, có thể là quy trình quản lý, năng lực cán bộ,
quy trình kiểm soát, sử dụng các phương tiện, dụng cụ quản lý, đánh giá, giá cả, tỷ giá, kỹ thuật
tính toán... làm cho bất kỳ vấn đề gì có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính bị
sai lệch, có thể sai lệch hoặc có nguy cơ sai phạm.

Câu 8: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện
phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?
- Ngày lập báo cáo kiểm toán: Là ngày được kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo và ghi
rõ trên Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam số 700.
- Những sự kiện phát sinh sau ngày phát hành BCKT
+ Sự kiện cần điều chỉnh  phải thực hiện sửa đổi, điều chỉnh BCTC trước khi phát hành
+ Sự kiện không cần điều chỉnh  không cần điều chỉnh BCTC nhưng nếu trọng yếu thì
phải thuyết minh trên BCTC

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


Câu 1: Kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo dạng chấp nhận toàn phần dù khách hàng
không cho phép kiểm toán viên quan sát, kiểm kê hàng tồn kho.
 Sai. KTV không chứng kiến việc kể kê thực tế hàng tồn kho và không thể thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp thì không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần được.
Câu 2: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch
kiểm toán cho một khách hàng mới.
 Đúng vì mình đã từng làm việc và hiểu về họ.
Câu 3: Trong kiểm toán BCTC, ý kiến trái ngược được đưa ra khi không thực hiện được
kế hoạch hay hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại như thiếu chứng từ,
tài liệu.
 Sai. Cần phải đưa ra ý kiến từ chối
Câu 4: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng thì vẫn được thực
hiện dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó.  Sai. Theo VACPA thì Công ty kiểm toán vẫn
có thể thực hiện kiểm toán BCTC cho khách hàng là các doanh nghiệp không niêm yết trên thị
trường chứng khoán đã được Công ty cung cấp các loại dịch vụ có liên quan đến kế toán và ghi
sổ kế toán theo như các trường hợp được nêu trong đoạn 190 trên miễn sao vẫn đảm bảo được
tính độc lập của kiểm toán viên và công ty kiểm toán và Công ty kiểm toán đã áp dụng các biện
pháp bảo vệ cần thiết để giảm nguy cơ mất tính độc lập xuống mức có thể chấp nhận được. Tuy
nhiên việc chỉ thực hiện một số ít khâu liên quan đến việc kế toán và ghi sổ kế toán như các
trường hợp được nêu trong đoạn 190 trên là rất hiếm xảy ra. Còn khi Công ty kiểm toán đang
cung cấp dịch vụ thực hiện toàn bộ các khâu trong công việc kế toán cho khách hàng thì không
thể cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho chính khách hàng đó trong năm tài chính hiện hành
và năm sau năm thực hiện dịch vụ kế toán đó
Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần có nghĩa là
đảm bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
 Sai. Để kiểm toán viên có cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
yêu cầu kiểm toán viên phải đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính, xét trên
phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do nhầm lẫn hay không. Sự đảm
bảo hợp lý là sự đảm bảo ở mức độ cao và chỉ đạt được khi kiểm toán viên đã thu thập được đầy
đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán (là rủi ro do kiểm toán viên
đưa ra ý kiến không phù hợp khi báo cáo tài chính còn có những sai sót trọng yếu) tới một mức
độ thấp có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, sự đảm bảo hợp lý không phải là đảm bảo tuyệt đối,
do luôn tồn tại những hạn chế vốn có của cuộc kiểm toán làm cho hầu hết bằng chứng kiểm toán
mà kiểm toán viên dựa vào để đưa ra kết luận và ý kiến kiểm toán đều mang tính thuyết phục
hơn là khẳng định
 Trong mọi trường hợp không thể khẳng định là báo cáo tài chính chắc chắn sẽ không thể có
sai sót trọng yếu được, tuy nhiên, nếu có ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần thì khả năng có
sai sót trọng yếu sẽ ở mức rất thấp.

DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa:
A. BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng
B. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu.
C. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót trọng yếu.
D. BCTC được kiểm toán có sai sót không trọng yếu
Câu 2: Ngày ký báo cáo kiểm toán là:
A. Ngày thực ký báo cáo kiểm toán.
B. Ngày ký báo cáo kiểm toán phải sau ngày ký báo cáo tài chính
C. Ngày ký báo cáo kiểm toán phải trước ngày ký báo cáo tài chính
D. Câu a và b đúng
Câu 3: Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC là:
A. Hội đồng quản trị
B. Giám đốc
C. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
D. Cả 03 câu trên đều đúng
Câu 4: Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
A. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
B. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành
báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
C. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
D. Cả A và B
Câu 5: Báo cáo kiểm toán cần phải nêu rõ ý kiến của KTV về BCTC trên phương diện:
A. Các BCTC tỏ ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, và các
thông tin tài chính có phù hợp với các quy định hiện hành và các yêu cầu của luật pháp
B. Các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với KTV về hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
C. Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, có đảm bảo trung
thực và hợp lý
D. Tất cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo cáo kiểm
toán, sau ngày kết thúc niên độ, là sự kiện:
A. Phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
B. Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
C. Phải căn cứ vào tình hình thực tế lãi lỗ để điều chỉnh
D. Không làm gì cả.
Câu 7: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống trong
câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra khi kiểm toán
viên kết luận rằng báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với ………
được áp dụng”
A. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng.
B. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
C. khuôn khổ về lập và trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng.
D. chuẩn mực kiểm toán
Câu 8: Báo cáo kiểm toán cung cấp thông tin cho:
A. Các cơ quan Nhà nước
B. Các nhà đầu tư, người lao động, khách hàng
C. Nhà quản lý doanh nghiệp
D. Cả 03 đối tượng trên
Câu 9: Những báo cáo kiểm toán định kỳ nhằm phục vụ cho Ban quản lý của doanh nghiệp
thường chuẩn bị bởi:
A. Kiểm toán viên Nhà nước
B. Kiểm toán viên độc lập
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Cả ba loại kiểm toán viên trên
Câu 10: Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ:
A. Có giá trị pháp lý hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì nó được chủ doanh nghiệp
rất tin tưởng.
B. Có giá trị pháp lý hơn báo cáo kiểm toán Nhà nước vì tổ chức kiểm toán nội bộ độc lập
với bộ phận được kiểm tra
C. Có giá trị pháp lý hơn các báo cáo kiểm khác vì bộ phận kiểm toán nội bộ được uỷ quyền
bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị
D. Cả câu a và b
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 01: DN X trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh. Hãy phát hiện nội dung sai
phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản mục có liên quan. Biết Thuế GTGT
10%. ĐVT : triệu đồng
1. DN mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, trị giá mua cả thuế GTGT là 220tr chưa
thanh toán tiền nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng tài sản mà tiến hành phân bổ vào chi phí
quản lý trong 10 tháng kể từ tháng 2. Biết tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2. Một số chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng trị giá 10tr kế toán không
đưa vào chi phí mà hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản biết công trình đã hoàn thành từ ngày
16/08/N-1, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
3. Mua vật liệu của XN C, giá mua chưa thuế là 45tr, thuế GTGT 10% theo, chưa trả tiền cho
người bán. Phát hiện hàng kém phẩm chất chưa làm thủ tục nhập kho. DN đã thông báo cho
XN C biết và hạch toán bút toán sau :
Nợ TK 152 45
Nợ TK 133 4,5
Có TK 331 49,5
4. XN C thông báo đã chấp nhận giảm giá lô hàng trên 10% theo giá bán chưa thuế. DN đồng
ý tiếp nhận và làm thủ tục nhập kho (đã có phiếu nhập kho)
Nợ TK 331 4,95
Có TK 133 0,45
Có TK 152 4,5
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải thu của công ty SN với nợ phải trả của công ty SM làm cho
nợ phải trả công ty SM giảm từ 22tr xuống còn 11tr.
6. DN bán một lô hàng vào ngày 30/12 giá bán chưa thuế 60tr, thuế GTGT 10%, khách hàng
chưa thanh toán, giá vốn 50tr. Kế toán đơn vị không hạch toán bút toán này.
7. DN mua vật liệu chính A đưa thẳng vào dùng trực tiếp cho sản xuất : giá mua (chưa có thuế
GTGT) là 15tr, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển vật liệu là 0,21tr
(trong đó thuế là 0,01tr) đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 152 15,2
Nợ TK 621 15,2
Nợ TK 133 1,51
Có TK 152 15,2
Có TK 111 16,71
8. DN khoá sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N. Tất cả các nghiệp vụ bán hàng từ
ngày 16/12/N được ghi chép vào năm N+1. Số tiền thu được của khách hàng liên quan đến các
nghiệp vụ bán hàng từ ngày 16/12/N đến 31/12/N là 500tr được ghi vào khoản “người mua ứng
tiền trước”.
9. Cuối năm doanh nghiệp kiểm kê TSCD, phát hiện mất 1 TS phục vụ quản lý có nguyên giá
35tr, hao mòn luỹ kế 15tr. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại vào chi phí khác
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng Ảnh hưởng Bút toán điều
BCĐKT BCKQKD chỉnh
1 Nợ 642 220tr Nợ 211 220tr Tài sản cố định Chi phí bán hàng Nợ 211 220tr
Có 331 220tr Có 331 220tr giảm 198tr tăng198tr Có 642 198tr
Nợ 642 22tr Hao mòn TSCĐ Doanh thu trước Có 214 22tr
Có 214 22tr giảm 22tr thuế giảm 198tr

2 Nợ 241 10tr Nợ 641 10tr ... Chi phí bán hàng Nợ 641 10tr
Có 111 10tr Có 111 10tr giảm 10tr Có 241 10tr
Doanh thu trước
thuế giảm 10tr
3 Nợ 152 45tr Nợ 151 45tr Nguyên vật liệu Nợ 151 45tr
Nợ 133 4,5tr Nợ 133 4,5tr tăng 45tr Có 152 45tr
Có 331 49,5tr Có 331 49,5tr Hàng hóa đang đi
đường giảm 45tr
4 Nợ 331 4,95
Có 133 0,45
Có 152 4,5
5 Nợ 331 11tr Nợ 131 11tr Phải thu khách Nợ 131 11tr
Có 131 11tr Có 331 11tr hàng giảm 11tr Có 331 11tr
Phải trả người bán
giảm 11tr
6 Không ghi Nợ 632 50tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 50tr
Có 156 50tr giảm 50tr Có 156 50tr
Doanh thu giảm 60tr
Nợ 131 66tr Lợi nhuận trước Nợ 131 66tr
Có 511 60tr thuế giảm 10tr Có 511 60tr
Có 333 6tr Có 333 6tr
7 Nợ 152 15,2tr Nợ 152 15,2tr Tiền mặt giảm Chi phí nguyên vật Nợ 152 15,2tr
Nợ 621 15,2tr Nợ 133 1,51tr 16,5tr liệu trực tiếp tăng Có 621 15,2tr
Nợ 133 1,51tr Có 331 16,5tr Nguyên vật liệu 15,2tr Nợ 111 16,5tr
Có 152 15,2tr Có 111 0,21tr giảm 15,2tr Doanh thu trước Có 331 16,5tr
Có 111 16,71tr Phải trả người bán thuế giảm 15,2tr
giảm 16,5tr
8 Nợ 111 500tr Nợ 111 500tr Phải thu người bán Doanh thu giảm Nợ 131 500tr
Có 131 500tr Có 511 500tr giảm 500tr 500tr Có 511 500tr
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận trước
thuế
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
1. Một chủ nhiệm kiểm toán trong công ty kiểm toán cho rằng KTV không nên duy trì thái
độ thân thiện với nhân viên của khách hàng vì có thể gây ảnh hưởng đến tính độc lập.
Thế nhưng một chủ nhiệm kiểm toán khác không đồng ý và cho rằng mối liên hệ mật
thiết sẽ làm cho cuộc kiểm toán dễ dàng hơn. Theo anh (chị) quan điểm nào là đúng? Tại
sao?
Quan điểm nào là đúng, liệu nên duy trì thái độ thân thiện với nhân viên của khách hàng trong
quá trình kiểm toán hay không, phụ thuộc vào quan niệm và tiêu chí của mỗi chủ nhiệm kiểm
toán. Dưới đây là lập luận cho cả hai quan điểm:
- Quan điểm rằng KTV không nên duy trì thái độ thân thiện với nhân viên của khách hàng
Điều này có thể tạo ra sự đảm bảo tính độc lập trong quá trình kiểm toán. Khi KTV giữ
khoảng cách từ các nhân viên của khách hàng, họ có thể duy trì tính khách quan và không
bị ảnh hưởng bởi quan hệ cá nhân hoặc áp lực từ khách hàng.
Sự giữ khoảng cách này cũng có thể giúp KTV giữ được sự chuyên nghiệp và tăng cường
độ tin cậy của kết quả kiểm toán.
- Quan điểm rằng mối liên hệ mật thiết giữa KTV và nhân viên của khách hàng sẽ làm cho
cuộc kiểm toán dễ dàng hơn:
Mối liên hệ mật thiết giữa KTV và nhân viên trong công ty kiểm toán có thể tạo ra môi
trường làm việc tốt hơn và sự tương tác hiệu quả. Điều này có thể giúp KTV thu thập
thông tin cần thiết, trao đổi ý kiến, và hiểu rõ hơn về hoạt động của khách hàng.
Bằng cách thiết lập mối quan hệ tốt với nhân viên của khách hàng, KTV có thể xây dựng
lòng tin và sự cởi mở, giúp thu thập thông tin chính xác và đầy đủ hơn từ các nguồn trong
công ty.
Tuy nhiên, quan điểm nào là đúng phụ thuộc vào tiêu chí và quy định của công ty kiểm toán, quy
định của quyền lực yếu tố đối tác, và tình huống cụ thể trong quá trình kiểm toán. Một quan điểm
hợp lý là duy trì sự cân nhắc giữa tính độc lập và mối quan hệ tốt để đảm bảo độ tin cậy và chất
lượng cao trong quá trình kiểm toán
2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Z, KTV Nam đã gặp một tình huống sau : khi
được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Z, Lan - một chuyên viên kinh
tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “ Các nghiệp vụ tài chính của các
công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt
động tài chính của công ty Z, Lan hứa sẽ bào mật các thông tin mà Nam cung cấp.
Nếu anh (chị) là Nam anh (chị) có nhận lời không? nếu nhận lời thì có cho là đã vi phạm
đạo đức nghề nghiệp không?  Vi phạm nguyên tắc bảo mật.
3. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp công ty Z đã nghỉ việc
và cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những
nghiệp vụ phát sinh của công ty Z trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi sổ sách. Vì
Nam đã kiểm toán cho công ty ở những năm trước đó, nên công ty Z đã nhờ KTV Nam
lập BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành. Theo anh(chị) Nam
có nên nhận lời hay không? Vì sao?  Nam không nên nhận lời. Nếu nhận lời thì Nam
đang vi phạm nguyên tắc độc lập: vừa làm kế toán cho khách hàng vừa thực hiện công
việc kito

CHƯƠNG 3: TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO TRONG KIỂM TOÁN


DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày các khái niệm trọng yếu và rủi ro?
- Trọng yếu trong kiểm toán là một khái niệm chỉ độ lớn, tầm cỡ, bản chất của sai phạm
(kể cả việc bỏ sót thông tin kinh tế tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm mà trong
bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì sẽ không chính xác hoặc
rút ra những kết luận sai lầm.
- Rủi ro kiểm toán là rủi ro (khả năng) do KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp
khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu.
Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm
giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu,
khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên
quan.
Rủi ro kiểm soát là Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết
minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và
sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện: Là rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tục mà KTV thực hiện
nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn
không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.

Câu 2: Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán?
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tồn tại độc lập nằm ngay trong hoạt động của đơn vị được
kiểm toán, không phụ thuộc vào công việc kiểm toán có tiến hành hay không. Còn rủi ro phát
hiện hoàn toàn phụ thuộc vào công việc kiểm toán. Có rủi ro phát hiện là có rủi ro kiểm toán,
tuy nhiên, giữa mức độ của rủi ro phát hiện xảy ra và mức độ của rủi ro kiểm toán là hoàn toàn
không giống nhau, nó còn phụ thuộc vào rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát theo công thức:
RRKT = RRTT x RRKS x RRPH
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát quyết định đến khối lượng, quy mô, phạm vi chi phí, biên
chế và thời gian kiểm toán. Nếu rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều cao thì kiểm toán viên
phải dự kiến rủi ro phát hiện cần phải đạt được là thấp, có nghĩa là trong trường hợp này kiểm
toán viên phải làm nhiều công việc kiểm toán với quy mô rộng, khối lượng công việc kiểm toán
nhiều, chi phí kiểm toán lớn để phát hiện ra nhiều gian lận sai sót hay những gian lận sai sót
không được phát hiện là thấp tức rủi ro phát hiện thấp. Mức độ rủi ro phát hiện được kiểm toán
viên dự kiến luôn có quan hệ ngược chiều với mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau,
đó là mối quan hệ ngược chiều (tỉ lệ nghịch) tức là nếu mức trọng yếu có thể chấp nhận được
càng tăng lên thì rủi ro kiểm toán sẽ càng giảm xuống và ngược lại. Bởi vì, khi mức sai sót trọng
yếu có thể chấp nhận được càng cao hay nói cách khác những sai phạm có thể được bỏ qua càng
tăng lên. khả năng xảy ra rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống. Mối quan hệ này có một ý nghĩa rất
quan trọng đối với kiểm toán viên khi lập kế hoạch kiểm toán để nhằm xác định về nội dung,
phạm vi, thời gian (lịch trình) của các thủ tục kiểm toán cần áp dụng. Chẳng hạn như khi lập kế
hoạch kiểm toán, kiểm toán viên xác định mức trọng yếu có thể chấp nhận được là thấp thì rủi ro
kiểm toán sẽ tăng lên, khi đó để giảm rủi ro kiểm toán, trường hợp này kiểm toán viên có thể:
a, Giảm mức độ rủi ro kiểm soát đã được đánh giá bằng cách mở rộng hoặc thực hiện thêm thử
nghiệm kiểm soát để chứng minh cho việc giảm rủi ro kiểm soát hoặc.
b, Giảm rủi ro phát hiện bằng cách sửa đổi lại nội dung, lịch trình và phạm vi của những thủ tục
kiểm tra chi tiết đã dự kiến.

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


Câu 1: Mức trọng yếu là thuật ngữ dùng để chỉ tính chất của sai phạm.
 Sai. Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính
chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Nó là một ngưỡng, một
điểm chia cắt chứ không phải nội dung của thông tin cần phải có
Câu 2: Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số
liệu kế toán) trong báo cáo tài chính mà nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác
của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.  Đúng
Câu 3: Rủi ro phát hiện hoàn toàn phụ thuộc vào công việc kiểm toán vì vậy, kiểm toán
viên không cần quan tâm đến rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
 Sai. Rủi ro phát hiện là khả năng KTV không phát hiện ra các sai phạm trọng yếu khi đặt
riêng lẻ hoặc tính gộp với các sai phạm khác. RRPH phụ thuộc vào RRTT và RRKS. KTV đánh
giá RRTT và RRKS cao thì sẽ hạ thấp RRPH.
Câu 4: Rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra kết luận BCTC đã kiểm toán không chứa đựng
những sai sót trọng yếu trong khi trên thực tế vẫn còn tồn tại các sai sót trọng yếu được gọi
là rủi ro kiểm toán.  Sai. RRPH
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Rủi ro kiểm toán là:
A. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước khi xét
đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm sót nội bộ.
B. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được những
gian lận và sai sót trọng yếu.
C. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên
không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
D. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không nhận
ra trong quá trình kiểm toán.
Câu 2: Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
A. Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
Câu 3: Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
A. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hang
B. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm
toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
Câu 4: Do thiếu thông tin nên KTV độc lập nhận định sai, đó là ví dụ về :
A. Rủi ro tiềm tàng
B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro kiểm toán
D. Cả 03 câu đều sai
Câu 4: Hãy chọn ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các trường hợp sau:
A. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình kiểm toán của trợ lý
B. Xây dựng HTKSNB tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận
hành
C. Các sản phẩm của DN dễ bị cạnh tranh
D. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng
Câu 5: Hãy chọn ví dụ về rủi ro phát hiện trong các trường hợp sau:
A. Sự thay đổi thường xuyên của Nhà nước về môi trường kinh doanh
B. Xây dựng HTKSNB tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành
C. Các sản phẩm của DN dễ bị cạnh tranh
D. KTV thiết kiểm tra thông tin do trợ lý kiểm toán thu thập được
Câu 6: Hãy chọn ví dụ về rủi ro kiểm soát
A. Những tài sản quý giá
B. Quan điểm, nhận thức của nhà quản lý về phương thức tổ chức, trách nhiệm
quyền hạn của các bộ phận
C. KTV áp dụng phương pháp kiểm toán sai
D. KTV có nhận xét không đúng về Báo cáo tài chính
Câu 7: Trong quá trình tìm hiểu HTKSNB, KTV có thể đánh giá:
A. Rủi ro tiềm tàng bằng 0 (không)
B. Rủi ro kiểm soát bằng 0 (không)
C. Cả 02 câu trên đều sai
D. Cả 02 câu trên đều đúng
Câu 8: Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là:
A. Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục khác
trên báo cáo tài chính.
B. Bản chất của một khoản mục và số tiền.
C. Một vấn đề quan trọng sử sự xét đoán chuyên nghiệp
D. Tính trọng yếu là cố định
Câu 9: Rủi ro kiểm toán là:
A. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước
khi xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm sót nội bộ.
B. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được
những gian lận và sai sót trọng yếu.
C. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán
viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài
chính.
D. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể
không nhận ra trong quá trình kiểm toán.
Câu 10: Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
A. Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty ABC năm N. Kiểm toán viên phát
hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 4.000.000. Kế toán
quên không ghi sổ.
2. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 450.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 400.000
Có TK 141: 400.000
3. Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 5.500.000 (bao gồm thuế GTGT 10%) chưa
thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này.
4. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính giá
hàng hóa tồn kho.
5. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 90.000.000 (chưa thuế GTGT
10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này.
6. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N. Số
tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 8.000.000.
7. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 35.500.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 35.500.000
Có TK 338: 35.500.000
8. Khách hàng Q thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong
hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng Q được hưởng chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 200.000.000). Số tiền chiết
khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.000.000
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.

STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng Bút toán điều
BCKQKD chỉnh
1 Không ghi Nợ 331 4tr
Tiền mặt tăng 4tr Nợ 331 4tr
Có 111 4tr
Phải trả người bán Có 111 4tr
tăng 4tr
2 Nợ TK 111: Nợ TK 111: Tiền mặt giảm 50k Nợ 111 50k
400.000 450.000 Tạm ứng tăng 50k Có 141 50k
Có TK 141: Có TK 141:
400.000 450.000

3 Không ghi Nợ 153 5tr CCDC giảm 5tr Nợ 153 5tr


Nợ 133 0,5tr Thuế GTGT được Nợ 133 0,5tr
Có 331 5,5tr khấu trừ giảm 0,5tr Có 331 5,5tr
Phải trả người bán
giảm 5,5tr
4 Nợ 632 X+2tr Nợ 632 X Hàng hóa giảm 2tr Giá vốn hàng bán Nợ 156 2tr
Có 156 X+2tr Có 156 X tăng 2tr Có 632 2tr
Doanh thu trước
thuế giảm 2tr
Doanh thu sau thuế
giảm 1,6tr
5 Không ghi Nợ 441 90tr Vốn CSH giảm 90tr Nợ 441 90tr
Có 411 90tr Vốn đầu tư xây dựng Có 411 90tr
cơ bản tăng 90tr
6 Không ghi Nợ 642 8tr Hao mòn TSCĐ giảm
Chi phí QLDN giảm Nợ 642 8tr
Có 214 8tr 8tr 8tr Có 214 8tr
Doanh thu trước
thuế tăng 8tr
Doanh thu sau thuế
tăng 6,4tr
7 Nợ TK 641: Nợ TK 641: Phải trả người lđ giảm Nợ 338 35,5tr
35.500.000 35.500.000 35,5tr Có 334 35,5tr
Có TK 338: Có TK 334: Phải trả khác tăng
35.500.000 35.500.000 35,5tr

8 Nợ TK 641/ Nợ 635 2tr Chi phí bán hàng Nợ 635 2tr


Có TK 112: Có 112 2tr tăng 2tr Có 641 2tr
2.000.000 Chi phí tài chính
giảm 2tr

DẠNG 5: TÌNH THUỐNG THẢO LUẬN


Bài 01: Khi lập kế hoạch kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải hiểu rủi ro kiểm toán và các loại
rủi ro cấu thành nên rủi ro kiểm toán.
Yêu cầu : Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng. Trong các rủi ro kể ra,
có loại được sử dụng một lần hoặc nhiều hơn một lần, hoặc không sử dụng. Các loại rủi ro :
A. Rủi ro kiểm soát
B. Rủi ro phát hiện
C. Rủi ro tiềm tàng
Các tình huống :
1. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gửi ngân
hàng không được chỉnh hợp hàng tháng.  RR kiểm soát
2. Tiền dễ bị đánh cắp hơn  RR tiềm tàng
3. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các sai sót trọng
yếu.  RRPH
4. Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng  RRKS
5. Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy đủ  RRKS
6. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết  RRPH
7. Sự phát triển khoa học kỹ thuật làm cho sản phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi
thời.  RRTT
8. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục
không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
 RRPH
CHƯƠNG 4: KIỂM SOÁT NỘI BỘ & KIỂM TOÁN GIAN LẬN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Phân biệt gian lận và nhầm lẫn? Lấy ví dụ minh họa.
- Giống nhau: Gian lận và nhầm lẫn đều là sai phạm, đều là hành vi dẫn đến kết quả sai.
Trong lĩnh vực tài chính kế toán, gian lận và nhầm lẫn đều làm lệch lạc thông tin, phản ánh
sai thực tế. Hơn nữa, cho dù là bất cứ ai thực hiện hành vi gian lận và nhầm lẫn thì trách
nhiệm luôn liên đơn tới những nhà quản lý tài chính, kế toán nói riêng và nhà quản lý nói
chung.
- Khác nhau:
Gian lận Nhầm lẫn
Khái niệm Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu Nhầm lẫn là lỗi không cố ý, thường
diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích được hiểu là sự nhầm lẫn, bỏ sót
tư lợi. Trong lĩnh vực tài chính kế hoặc do yếu kém về năng lực nên
toán, gian lận là hành vi cố ý do một gây ra sai phạm. Trong lĩnh vực kế
hay nhiều người trong Ban quản trị, toán tài chính, nhầm lẫn có thể là
Ban Giám Đốc, các nhân viên hoặc lỗi do cộng số học, bỏ sót hoặc hiểu
bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi sai sự việc một cách vô tình; áp
gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất dụng sai nguyên tắc, chế độ kế toán
hợp pháp. tài chính do thiếu năng lực.
Hình thức - Cố ý tính toán sai về mặt số học để Bỏ sót hoặc hiểu sai dẫn đến làm
biểu hiện làm sai lệch Báo cáo tài chính hoặc sai lệch các khoản mục hoặc các
đem lại lợi ích cá nhân. nghiệp vụ kinh tế. Áp dụng sai các
- Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, chuẩn mực, nguyên tắc, phương
nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế pháp kế toán, chính sách tài chính
toán, chính sách tài chính. do hạn chế về năng lực.
- Ghi chép các nghiệp vụ không đúng
sự thật, ghi nhận doanh thu không có
thật hay khai cao doanh thu: là việc
ghi nhận vào sổ sách một nghiệp vụ
bán hàng hay cung cấp dịch vụ không
có thực. Kỹ thuật thường sử dụng là
tạo ra các khách hàng giả mạo thông
qua lập chứng từ giả mạo nhưng hàng
hóa không được giao và đầu niên độ
sau sẽ lập bút toán hàng bán bị trả lại.
- Xử lí chứng từ theo ý chủ quan:
xuyên tạc, làm giả, sửa đổi chúng
biểu hiện từ và tài liệu liên quan đến
Báo cáo tài chính.
- Che giấu hoặc cố ý bỏ sót các thông
tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm
sai lệch báo cáo tài chính, che dấu
công nợ và chi phí: che dấu công nợ
đưa đến giảm chi phí là một trong
những kỹ thuật gian lận phổ biến trên
báo cáo tài chính nhằm mục đích khai
khống lợi nhuận. Khi đó, lợi nhuận
trước thuế sẽ tăng tương ứng với số
chi phí hay công nợ bị che dấu
Nguyên Động cơ hoặc áp lực thực hiện hành vi Lề lối làm việc cẩu thả, thiếu thận
nhân gian lận. trọng.
- Cơ hội thực hiện hành vi gian lận. - Sức ép công việc và thời gian làm
- Thiếu tính liêm khiết (hoặc khả năng việc.
có thể biện minh cho hành vi gian lận). - Thiếu năng lực do trình độ.

Mức độ Gian lận là hành vi trải qua 3 giai Nhầm lẫn là hành vi không có chủ
tinh vi đoạn: ý nên rất dễ bị phát hiện
- Hình thành ý đồ gian lận
- Thực hiện hành vi gian lận
- Che giấu hành vi gian lận
Chính vì thế, gian lận luôn được tính
toán kĩ lưỡng và che giấu tinh vi nên
rất khó phát hiện nhất là những gian
lận gắn với những người quản lý cấp
cao.
Tính trọng Luôn xem là nghiêm trọng Tuỳ thuộc vào quy mô và tính chất
yếu của của sai phạm
sai phạm

Câu 2: Nêu mục đích của kiểm soát nội bộ và các thành phần của kiểm soát nội bộ?
KSNB nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được những mục tiêu sau đây của đơn
vị
- Sự tin cậy của các BCTC
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động
- Sự tuân thử luật pháp, những quy định
Các bộ phận cấu thành KSNB:
- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hệ thống thông tin
- Các hoạt động kiểm soát
- Giám sát các kiểm soát

Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên?
Đối với đơn vị được kiểm toán:
- Nhằm bảo vệ tài sản, sổ sách và thông tin
- Nhằm thúc đẩy việc tuân thủ nội quy và quy định
- Nhằm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả trong việc điều hành và sử dụng các nguồn lực
- Nhằm đảm bảo sự đầy đủ, tin cậy và kịp thời của các thông tin, phục vụ cho mục đích quản
lý (trong đó có cả việc lập BCTC).
Đối với KTV và công ty kiểm toán:
- Giúp KTV đưa ra đánh giá chung về độ tin cậy của thông tin trên BCTC
- Giúp xác định nội dung, phạm vi và thời gian thực hiện kiểm toán nói chung và phần hành
kiểm toán KSNB nói riêng.

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


Câu 1: Trách nhiệm của KTV đối với sai sót đã phát hiện được liệt kê như sau là đúng hay sai?
Hãy giải thích.
1. Phát hiện hết mọi sai sót tồn tại trên BCTC.
 S. Do những hạn chế vốn có của kiểm toán, nên có rủi ro không thể tránh khỏi là
KTV không phát hiện được một số sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, kể cả khi
cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam
2. Báo cáo với Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán. Đ
3. Báo cáo cho người sử dụng BCTC và các cơ quan chức năng. S
4. Xử lý mọi sai sót phát hiện được để BCTC trung thực và hợp lý. Đ
5. Đánh giá ảnh hưởng đến BCTC để đưa ra ý kiến kiểm toán. Đ
Câu 2: Kiểm soát nội bộ và nội kiểm là đồng nghĩa  Sai (chương 1)
Câu 3: Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh thì rủi ro kiểm soát sẽ cao.
Hiệu lực/ quả của HTKSNB có quan hệ cùng chiều với mức thoả mãn trong kiểm soát, nhưng lại
ngược chiều với rủi ro kiểm soát. HTKSNB mạnh (HTKSNB hoạt động hiệu quả) tức là mức độ
thoả mãn về kiểm soát cao, KTV tin vào HTKSNB trong việc phát hiện và ngăn chặn gian lận,
sai sót tại đơn vị được kiểm toán. Do vậy rủi ro kiểm soát sẽ thấp và ngược lại.

DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Các thành phần của kiểm soát nội bộ gồm:
A. Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin
và truyền thông, Giám sát các kiểm soát.
B. Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và
truyền thông
C. Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Hệ thống kế toán,
Kiểm toán nội bộ.
D. Môi trường kiểm soát, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát các
kiểm soát, Hệ thống kế toán, Kiểm toán nội bộ.
Câu 2: Khái niệm về gian lận biểu hiện là
A. Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
B. Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ
của các cán bộ kế toán
C. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý
D. Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai nghiệp vụ.
Câu 3: Khái niệm về nhầm lẫn biểu hiện là:
A. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý
B. Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ
C. Che dấu các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ chủ ý
D. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương
Câu 4: Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro kinh doanh
đã được xác định gây ra nguy cơ đơn vị không đạt được một trong các mục tiêu liên quan đến:
A. Độ tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính;
B. Hiệu quả và hiệu suất hoạt động;
C. Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
D. Độ tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính; Hiệu quả và hiệu suất
hoạt động; Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
Câu 5: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.000.000. Kế toán quên
không ghi sổ. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền tăng 3.000.000; Phải trả cho người bán tăng 3.000.000
B. Tiền giảm 3.000.000; Phải trả cho người bán giảm 3.000.000
C. Tiền giảm 3.000.000; Phải thu khách hàng tăng 3.000.000
D. Không ảnh hưởng
Câu 6: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 630.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
B. Nợ TK 111: 630.000
Có TK 141: 630.000
C. Nợ TK 111: 30.000
Có TK 141: 30.000
D. Không điều chỉnh
Câu 7: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 7.700.000 (bao gồm thuế GTGT 10%) chưa
thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này. Biết rằng DN hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Sai phạm này ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế
toán như sau:
A. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
B. Tổng tài sản giảm 7.700.000; Tổng nguồn vốn giảm 7.700.000
C. Tổng tài sản tăng 7.700.000; Tổng nguồn vốn tăng 7.700.000
D. Tổng tài sản tăng 7.700.000; Tổng nguồn vốn giảm 7.700.000
Câu 8: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 3.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính giá
hàng hóa tồn kho. Biết DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Như vậy nghĩa là kế toán tại đơn vị đã hạch toán như sau:
A. Nợ TK 632: X + 3.000.000
Có TK 156: X +3.000.000
B. Nợ TK 156: X + 3.000.000
Có TK 632: X +3.000.000
C. Nợ TK 632: 3.300.000
Có TK 156: 3.300.000
D. Không định khoản
Câu 9: Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 100.000.000 (chưa thuế GTGT
10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này. Biết rằng
DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán
phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 211: 110.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Nợ TK 441: 110.000.000
Có TK 411: 110.000.000
B. Nợ TK211: 100.000.000
Nợ TK 133(2): 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
C. Nợ TK211: 100.000.000
Nợ TK 133(2): 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Nợ TK 441: 100.000.000
Có TK 411: 100.000.000
D. Không định khoản
Câu 10: Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N. Số
tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 5.000.000. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%. Sai
phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Hao mòn TSCĐ giảm 5.000.000; Chi phí QLDN giảm 5.000.000.
B. Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí
thuế TNDN hiện hành tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000
C. Chi phí QLDN tăng 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí
thuế TNDN tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000
D. Hao mòn TSCĐ giảm 5.000.000; Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế toán
trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí thuế TNDN tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng
4.000.000.
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm
toán viên phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp bằng
TGNH: 30.000.000.
2. Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 500.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời gian
quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng bằng tiền
mặt. Kế toán đơn vị hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 500.000
Có TK 131: 500.000
3. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 750.000 cho sản xuất sản phẩm. Kế
toán đơn vị ghi sổ:
Nợ TK 627: 750.000
Có TK 152: 750.000
4. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 10.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển là 990.000 đồng (gồm cả thuế GTGT 10%) chưa thanh
toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 10.000.000
Nợ TK 642: 900.000
Nợ TK 133: 1.090.000
Có TK 331: 11.990.000
5. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được là
15.000.000 đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152/Có KT642: 15.000.000
6. Phát hiện một TSCĐ mua ngoài chưa ghi sổ kế toán dùng cho hoạt động bán hàng từ
01/01/N. Giá mua đã thanh toán cho người bán bằng TGNH là 88.000.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). TSCĐ có tỷ lệ khấu hao 10%/năm, được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
7. Trong tháng 12/N, kế toán tiến hành trích các khoản theo lương để tính vào chi phí cho
nhân viên quản lý doanh nghiệp là 12.000.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 12.000.000
Có TK 138: 12.000.000
8. Trong tháng 12/N kế toán tiến hành khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của nhân viên
thu mua vật liệu là 1.500.000 đồng và hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 1.500.000
Có TK 141: 1.500.000
9. Doanh nghiệp xuất gửi bán một lô hàng hóa với giá vốn là 5.000.000 đồng nhưng chưa
được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK632: 5.000.000
Có TK156: 5.000.000
10. Một nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền doanh thu 11.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT
10%), giá vốn 10.000.000 đ bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của năm.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng BCKQKD Bút toán điều
chỉnh
1 Không ghi Nợ 112 30tr TGNH giảm 30tr Nợ 112 30tr
Có 131 30tr Phải thu KH tăng Có 131 30tr
30tr
2 Nợ TK 641: Nợ 811 0,5tr Phải thu KH giảm Chi phí bán hàng tăng Nợ 811 0,5tr
500.000 Có 111 0,5tr 0,5tr 0,5tr Có 641 0,5tr
Có TK 131: Tiền mặt tăng 0,5tr Chi phí khác giảm
500.000 0,5tr Nợ 131 0,5tr
Có 111 0,5tr
3 Nợ TK 627: Nợ TK 627: Nguyên vật liệu Nợ TK 152:
750.000 750.000 giảm 750k 750.000
Có TK 152: Có TK 153: CCDC tăng 750k Có TK 153:
750.000 750.000 750.000

4 Nợ 152: 10tr Nợ 152: 10,9tr Nguyên vật liệu Chi phí QLDN tăng Nợ 152 0,9tr
Nợ 642: 0,9tr Nợ 133: 1,09tr giảm 0,9tr 0,9tr Có 642 0,9tr
Nợ 133: 1,09tr Có 331: 11,99tr Lợi nhuận trước thuế
Có 331: 11,99tr giảm 0,9tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 0,72tr
5 Nợ TK 152/ Nợ 152 15tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 15tr
Có TK 642: Có 711 15tr 15tr Có 711 15tr
15.000.000 Thu nhập khác giảm
15tr
Lợi nhuận không đổi
6 Không ghi Nợ 211 80tr TSCĐ giảm 80tr Chi phí bán hàng giảm Nợ 211 80tr
Nợ 133 8tr Thuế GTGT được 8tr Nợ 133 8tr
Có 112 88tr khấu trừ giảm 8tr Lợi nhuận trước thuế Có 112 88tr
TGNH tăng 88tr tăng 8tr
Nợ 641 8tr Hao mòn TSCĐ Lợi nhuận sau thuế Nợ 641 8tr
Có 214 8tr giảm 8tr tăng 6,4tr Có 214 8tr
Vốn góp CSH giảm
Nợ 441 88tr 88tr Nợ 441 88tr
Có 411 88tr Nguồn vốn đầu tư Có 411 88tr
xây dựng cơ bản
tăng 88tr
7 Nợ TK 642: Nợ 642 12tr Phải thu khác giảm Nợ 138 12tr
12.000.000 Có 338 12tr 12tr Có 338 12tr
Có TK 138: Phải trả khác giảm
12.000.000 12tr

8 Nợ TK 111: Nợ 334 1,5tr Tiền mặt tăng 1,5tr Nợ 334 1,5tr


1.500.000 Có 141 1,5tr Phải trả CNV tăng Có 111 1,5tr
Có TK 141: 1,5tr
1.500.000
9 Nợ TK632: Nợ 157 5tr Hàng gửi đi bán Giá vốn hàng bán tăng Nợ 157 5tr
5.000.000 Có 156 5tr giảm 5tr 5tr Có 632 5tr
Có TK156: Lợi nhuận trước thuế
5.000.000 giảm 5tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 4tr
10 Nợ 632 10tr Nợ 632 10tr Hàng hóa giảm 10tr Giá vốn hàng bán tăng Nợ 156 10tr
Có 156 10tr Có 156 10tr 10tr Có 632 10tr
Lợi nhuận trước thuế
Bị ghi 2 lần giảm 10tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 8tr

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Bài 01: Kiểm toán viên phát hiện ra các vấn đề sau ở một doanh nghiệp:
1. Trên bảng kê chi tiết Phải trả người bán xuất hiện một số tên người bán lạ
2. Trên bảng thanh toán tiền lương xuất hiện một số tên mới
3. Đối chiếu ngày thu tiền trên sổ chi tiết Phải thu khách hàng với Phiếu thu liên quan
thấy rằng ngày thu tiền trên sổ kế toán lệch với ngày trên chứng từ gốc 1 cách có hệ thống: ngày
thu tiền của lần thu tiền sau được dùng làm ngày thu tiền của lần thu tiền ngay trước đó.  biển
thủ doanh thu = lapping
4. Các nghiệp vụ bán hàng với khối lượng lớn được thực hiện vào những ngày gần cuối
kỳ kế toán. Các bút toán ghi giảm Khoản phài thu khách hàng liên quan đến các nghiệp vụ bán
hàng này dưới hình thức hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán hoặc xoá nợ khó đòi được thể
hiện kỳ kế toán tiếp theo.
5. Hàng kỳ DN đều trích trước chi phí bảo hành sản phẩm. Chi phí bảo hành chỉ phát sinh
dưới hình thức xuất thành phẩm để đổi lấy sản phẩm hỏng cho khách hàng.
6. Vào ngày 31/12/N có 1 khoản tiền đang chuyển là 500 triệu nhưng đến ngày
25/03/N+1 mới nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền này.

Yêu cầu:
a/ Phát hiện các gian lận có thể có trong các trường hợp trên
1. Gian lận biển thủ
2. Gian lận biển thủ
3. Gian lận biển thủ (lapping)
4. Gian lận trong lập BCTC: lập bút toán khống để điều chỉnh KQKD
5. Gian lận biển thủ
6. Gian lận trong lập BCTC: trì hoãn việc ghi nhận

CHƯƠNG 5: CƠ SỞ DẪN LIỆU VÀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN


DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày khái niệm “Cơ sở dẫn liệu” trong kiểm toán. Cho ví dụ minh họa?
Cơ sở dẫn liệu (của BCTC) là căn cứ của các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC do
người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy
định. Các căn cứ này phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với từng chỉ tiêu trong BCTC.
Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về về việc ghi nhận,
đo lường, trình bày và công bố các thành phần của báo cáo tài chính và các thuyết minh liên
quan trong BCTC.
VD:
- Đối với khoản mục tài sản và doanh thu, thông thường doanh nghiệp có xu hướng “làm đẹp”
hơn BCTC nên thường được phản ánh cao hơn so với giá trị thực tế. Do đó một số cơ sở
dẫn liệu thường bị vi phạm là tính có thật và tính chính xác.

- Ngược lại, khoản mục liên quan đến nợ phải trả và chi phí có khả năng nhiều bị phản ánh
thấp hơn giá trị đúng, dẫn tới một số cơ sở dẫn liệu bị vi phạm như tính đầy đủ và tính
chính xác.

Câu 2: Bằng chứng kiểm toán là gì? Trình bày yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán?
Phân loại bằng chứng kiểm toán và lấy ví dụ minh họa.
- Bằng chứng kiểm toán là toàn bộ các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được
trong một cuộc kiểm toán và là cơ sở để hình thành ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về
thông tin được kiểm toán.
- Yêu cầu:
Tính đầy đủ thể hiện số lượng của BCKT
Tính thích hợp thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao gồm sự phù hợp và độ tin
cậy của bằng chứng kiểm toán trong việc giúp KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành
ý kiến kiểm toán.
- Phân loại
Theo nguồn gốc: KTV tự thu thập, bên thứ 3 cung cấp, đơn vị cung cấp
Theo hình thức: văn bản, phi văn bản

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


Câu 1: Cơ sở dẫn liệu về tính đúng kỳ đảm bảo rằng một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
ghi nhận đúng vào các tài khoản tương ứng.
 Sai. Ghi nhận đúng thời điểm phát sinh các nghiệp vụ

Câu 2: Bằng chứng có độ tin cậy càng cao số lượng bằng chứng kiểm toán cần phải thu
thập càng nhiều.
 Sai. Độ tin cậy của BCKT không phụ thuộc vào số lượng BCKT thu thập.
Bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao nhất thường có nguồn gốc từ kiểm toán viên (so với
bằng chứng thu thập được có nguồn gốc từ các bên thứ ba liên quan hoặc do đơn vị được kiểm
toán cung cấp). Đồng thời bằng chứng có sức thuyết phục cao hơn khi có được thông tin từ
nhiều nguồn và nhiều loại khác nhau cùng xác nhận.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bằng chứng kiểm toán là:
A. Tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm
toán và là cơ sở pháp lý để kiểm toán viên hình thành ý kiến của mình
B. Cơ sở để kế toán đơn vị được kiểm toán ghi chép sổ sách kế toán
C. Tài liệu do kế toán đơn vị được kiểm toán cung cấp
D. Tài liệu do kiểm toán viên thu thập được
Câu 2: Các nhân tố quyết định số lượng bằng chứng là:
A. Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và tính thích hợp của các bằng chứng
B. Tính trọng yếu, phạm vi và tính hiệu lực của các bằng chứng
C. Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và vấn đề được kiểm toán
D. Tính trọng yếu và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm toán
Câu 3: Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào
A. Nguồn gốc của bằng chứng
B. Hình thức của bằng chứng
C. Tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán
D. Nguồn gốc, nội dung, hình thức và tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán
Câu 4: Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất:
A. Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị
B. Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên
C. Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị sau đó lại trở về
D. Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ
Câu 5: Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp
A. Kiểm tra, quan sát, xác nhận từ bên ngoài, tính toán lại, thực hiện lại, phỏng vấn và thủ
tục phân tích.
B. Thanh tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy trình phân tích
C. Kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và đánh giá
D. Kiểm tra, phỏng vấn, tính toán lại, thanh tra
Câu 6: Trong các bằng chứng thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, loại nào có độ tin cậy cao
nhất
A. Trực tiếp kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho
B. Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn
C. Xác nhận số dư của ngân hàng
D. Hóa đơn của nhà cung cấp
Câu 7: Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 30.000.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 338: 30.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán:
A. Phải trả người lao động, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế
B. Phải trả ngắn hạn khác, Phải trả người lao động.
C. Chi phí bán hàng, phải trả ngắn hạn khác
D. Không ảnh hưởng
Câu 8: Khách hàng X thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong
hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng X được hưởng chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000). Biết rằng
thuế suất thuế TNDN là 20%. Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.200.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo kết quả kinh doanh:
A. Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính; Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế TNDN,
lợi nhuận sau thuế.
B. Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính.
C. Tiền gửi ngân hàng, Chi phí bán hàng, Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế
TNDN, lợi nhuận sau thuế.
D. Không ảnh hưởng
Câu 9: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp bằng
TGNH: 12.500.000. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như
sau:
A. Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000
B. Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng giảm 12.500.000
C. Tiền tăng 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000
D. Không ảnh hưởng
Câu 10: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 1.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời
gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng bằng
tiền mặt. Kế toán đơn vị hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
B. Nợ TK 111: 1.000.000
Nợ TK 131: 1.000.000
C. Nợ TK 131: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
D. Không điều chỉnh

DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN


Trong quá trình kiểm toán BCTC của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm toán viên phát
hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được là
3.000.000 đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152/Có TK642: 3.000.000
2. Phát hiện một TSCĐ mua ngoài chưa ghi sổ kế toán dùng cho hoạt động bán hàng từ
01/01/N. Giá mua đã thanh toán cho người bán bằng TGNH là 66.000.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). TSCĐ có tỷ lệ khấu hao 10%/năm, được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
3. Trong tháng 12/N, kế toán tiến hành trích các khoản theo lương để tính vào chi phí cho
nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10.200.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 10.200.000
Có TK 138: 10.200.000
4. Trong tháng 12/N kế toán tiến hành khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của nhân viên
thu mua vật liệu là 300.000 đồng và hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 300.000
Có TK 141: 300.000
5. Doanh nghiệp xuất gửi bán một lô hàng hóa với giá vốn là 4.250.000 đồng nhưng chưa
được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK632: 4.250.000
Có TK156: 4.250.000
6. Một nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền doanh thu 13.500.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT
10%), giá vốn 9.800.000 đ bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của năm.
7. Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp bằng
TGNH: 15.300.000
8. Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 1.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời gian
quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng bằng tiền
mặt.
Nợ TK 641: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
9. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 800.000 cho sản xuất sản phẩm. Kế
toán đơn vị ghi sổ
Nợ TK 627: 800.000
Có TK 152: 800.000
10. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 5.600.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển là 220.000 đồng (gồm cả thuế GTGT 10%) chưa thanh
toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 5.600.000
Nợ TK 642: 200.000
Nợ TK 133: 580.000
Có TK 331: 6.380.000
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính thuế
VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, thuế suất thuế
VAT là 10 %.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng BCKQKD Bút toán điều
chỉnh
1 Nợ TK 152/ Nợ 152 3tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 3tr
Có TK 642: Có 711 3tr 3tr Có 711 3tr
3.000.000 Thu nhập khác giảm
3tr
Lợi nhuận không đổi
2 Không ghi Nợ 211 60tr TSCĐ giảm 60tr Chi phí bán hàng giảm Nợ 211 60tr
Nợ 133 6tr Thuế GTGT được 6tr Nợ 133 6tr
Có 112 66tr khấu trừ giảm 6tr Lợi nhuận trước thuế Có 112 66tr
TGNH tăng 66tr tăng 6tr
Nợ 641 6tr Hao mòn TSCĐ Lợi nhuận sau thuế Nợ 641 6tr
Có 214 6tr giảm 6tr tăng 4,8tr Có 214 6tr
Vốn góp CSH giảm
Nợ 441 66tr 66tr Nợ 441 66tr
Có 411 66tr Nguồn vốn đầu tư Có 411 66tr
xây dựng cơ bản
tăng 66tr
3 Nợ TK 642: Nợ 642 10,2tr Phải thu khác giảm Nợ 138 10,2tr
10,2tr Có 338 10,2tr 10,2tr Có 338 10,2tr
Có TK 138: Phải trả khác giảm
10,2tr 10,2tr

4 Nợ TK 111: Nợ 334 0,3tr Tiền mặt tăng 0,3tr Nợ 334 0,3tr


0,3tr Có 141 0,3tr Phải trả CNV tăng Có 111 0,3tr
Có TK 141: 0,3tr
0,3tr
5 Nợ TK632: Nợ 157 4,25tr Hàng gửi đi bán Giá vốn hàng bán tăng Nợ 157 4,25tr
4,25tr Có 156 4,25tr giảm 4,25tr 4,25tr Có 632 4,25tr
Có TK156: Lợi nhuận trước thuế
4,25tr giảm 4,25tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 3,4tr
6 Nợ 632 9,8tr Nợ 632 9,8tr Hàng hóa giảm 9,8tr Giá vốn hàng bán tăng Nợ 156 9,8tr
Có 156 9,8tr Có 156 9,8tr 9,8tr Có 632 9,8tr
Lợi nhuận trước thuế
Bị ghi 2 lần giảm 9,8tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 7,84tr
7 Không ghi Nợ 112 15,3tr TGNH giảm 15,3tr Nợ 112 15,3tr
Có 131 15,3tr Phải thu KH tăng Có 131 15,3tr
15,3tr
8 Nợ TK 641: Nợ 811 1tr Tiền mặt tăng 1tr Chi phí bán hàng tăng Nợ 811 1tr
1.000.000 Có 111 1tr Phải thu KH giảm 1tr Có 641 1tr
Có TK 131: 1tr Chi phí khác giảm 1tr
1.000.000 Nợ 131 1tr
Có 111 1tr
9 Nợ TK 627: Nợ TK 627: CCDC tăng 800k Nợ 152 800k
800.000 800.000 Nguyên vật liệu Có 153 800k
Có TK 152: Có TK 153: giảm 800k
800.000 800.000
10 Nợ 152: 5,6tr Nợ 152: 5,8tr Nguyên vật liệu Chi phí QLDN tăng Nợ 152 0,2tr
Nợ 642: 0,2tr Nợ 133: 0,58tr giảm 0,2tr 0,2tr Có 642 0,2tr
Nợ 133: 0,58tr Có 331: 6,38tr
Có 331: 6,38tr

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Bài 01: Hãy cho biết độ tin cậy của BCKT thu thập được đối với các mục tiêu: đầy đủ, hiện hữu,
chính xác, đánh giá, quyền & nghĩa vụ:
Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác định số lượng hàng tồn kho thực tế và phát hiện
hàng hoá hư hỏng, lỗi mốt hoặc chậm luân chuyển  tin cậy
Chọn một số TSCĐ tăng trong kỳ từ sổ chi tiết TSCĐ và kiểm tra chứng từ có liên quan 
không tin cậy (vi phạm: đầy đủ, quyền & nghĩa vụ)
Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng thông qua thư xác nhận  không tin cậy (vi phạm mục tiêu:
hiện hữu, quyền & nghĩa vụ)
Kiểm tra hoá đơn mua hàng để xác nhận số dư nợ phải trả cuối kỳ  tin cậy

Bài 02: Với vai trò là một KTV độc lập thực hiện việc kiểm toán BCTC năm N tại công ty X.
Anh (chị) hãy phát hiện nội dung sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản
mục có liên quan đối với các trường hợp sau:
1. Đơn vị mua 1 lô hàng chưa thanh toán trị giá 250 tr đã nhận tại kho người bán và đã
nhận được hoá đơn nhưng hàng chưa về kho vào thời điểm ngày 31/12/N. Vì vậy đơn vị không
ghi nhận nghiệp vụ này.
2. Việc xem xét chi quỹ vào đầu năm cho thấy có 1 khoản chi trả tiền thuê văn phòng vào
6 tháng đầu năm N là 600 tr. Khoản chi phí này đơn vị không hạch toán.
3. Kế toán đơn vị áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho không đúng nên đã làm
cho giá vốn hàng bán tăng lên 400 tr.
4. Mua 1 TSCĐ trị giá 600 tr (chưa VAT 10%) để phục vụ cho bộ phận bán hàng, kế toán
đơn vị tiến hành hạch toán vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng. Biết rằng tỷ lệ khấu
hao tài sản này là 10%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra vào tháng 5/N.
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải trả của công ty AZY với nợ phải thu của nợ phải thu của
công ty AZX làm cho nợ phải thu của công ty AZX giảm từ 50 tr xuống còn 20 tr.
6. Xuất 1 lô hàng hoá trị giá 200 tr, giá bán 300 tr (VAT 10%) gửi đi bán. Kế toán đơn vị
tiến hành ghi nhận doanh thu của lô hàng này.
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày hệ thống các phương pháp kiểm toán?

Câu 3: Trình bày khái niệm, đặc trưng và điều kiện vận dụng của phương pháp kiểm toán
tuân thủ và phương pháp kiểm toán cơ bản?
Phương pháp kiểm toán cơ bản là phương pháp được thiết kế, sử dụng để thu thập bằng chứng
kiểm toán có liên quan đến số liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. Mục đích của phương
pháp kiểm toán cơ bản nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để đưa ra ý kiến về mức độ
tin cậy (về mặt số liệu) của thông tin do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. Vì vậy phương
pháp kiểm toán cơ bản còn được gọi là phương pháp kiểm tra số liệu.
Phương pháp kiểm toán tuân thủ là các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán được thiết kế và sử dụng
nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán có liên quan đến tính thích hợp và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Mục đích củaphương pháp kiểm toán tuân thủ nhằm
thu thập bằng chứng liên quan hay chứng minh cho tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
Câu 4: Trong điều kiện rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao và rủi ro kiểm soát được
đánh giá là cao có ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và
phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán của KTV?
Phương pháp kiểm toán mà kiểm toán viên áp dụng sẽ không ảnh hưởng đến mức độ rủi
ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán. Hãy giải thích vì sao?
Vì rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào các yếu tố trình độ, năng lực của hệ thống kiểm soát nội bộ,
của các giao dịch, mới, phức tạp, cường độ, khối lượng giao dịch.. rủi ro kiểm soát không phụ
thuộc vào cuộc kiểm toán có hay không. Rủi ro kiểm soát tồn tại khách quan với cuộc kiểm
toán, do vậy phương pháp kiểm toán do Kiểm toán viên lựa chọn sẽ không liên quan và ảnh
hưởng gì đến rủi ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán. Tuy nhiên mức độ rủi ro kiểm soát
cao hay thấp sẽ giúp kiểm toán viên xác định (hoặc điều chỉnh) phạm vi và khối lượng công việc
kiểm toán được thực hiện từ các phương pháp kiểm toán (đặc biệt là phương pháp kiểm toán cơ
bản).
Nếu rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều cao tức là trường hợp này ở những doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh phức tạp, bản chất của những sản phẩm hàng hóa, địa điểm kinh
doanh, ...phức tạp nhưng Hệ thống kiểm soát nội bộ lại yếu kém không thể kiểm soát để phát
hiện, ngăn chặn, xử lý các gian lận sai sót trong hoạt động kinh doanh và trong báo cáo tài
chính. Do vậy, báo cáo tài chính sẽ tồn tại nhiều gian lận và sai sót nên khi kiểm toán kiểm toán
viên phải dự kiến rủi ro phát hiện là thấp tức phải kiểm toán với khối lượng nhiều, phạm vi rộng,
thời gian lâu và chi phí lớn.
Câu 5: Nêu các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu kiểm toán
• Tổng thể: là toàn bộ dữ liệu mà từ đó KTV lựa chọn ra mẫu;
• Mẫu kiểm toán: là một phần dữ liệu được lấy ra từ tổng thể để thực hiện các thủ tục
kiểm toán;
• Mẫu đại diện: là mẫu mà đặc điểm của mẫu cũng giống như những đặc trưng của tổng
thể;
• Phân tổ: chia tổng thể lớn thành các tổng thể con trong đó các phần tử tương đối đồng
nhất theo tiêu thức nào đó.
Câu 6: Phân biệt chọn mẫu xác suất và chọn mẫu phi xác suất?
- Chọn mẫu thống kê: các phần tử được lựa chọn ngẫu nhiên vào mẫu và sử dụng lý thuyết xác
suất thống kê để đánh giá kết quả mẫu, bao gồm cả xác định cỡ mẫu phù hợp để hạn chế rủi ro
do chọn mẫu;
- Chọn mẫu phi thống kê: các phần tử được lựa chọn vào mẫu trên cơ sở xét đoán nghề nghiệp
của KTV. Các kết luận rút ra từ mẫu được suy ra cho tổng thể căn cứ xét đoán nhiều hơn.

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


Câu 1: Để tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên chỉ cần sử dụng phân hệ các phương pháp kiểm
toán ngoài chứng từ.
Câu 2: Kiểm toán viên có thể sử dụng phương pháp kiểm toán chứng từ và phương pháp kiểm
toán ngoài chứng từ nhưng chỉ được vận dụng một trong hai phương pháp trong một cuộc kiểm
toán.
Câu 3: KSNB có hiệu lực là cơ sở để KTV thu hẹp phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán cơ
bản.
Câu 4: Phương pháp kiểm toán tuân thủ được sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán liên
quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.
Câu 5: Phương pháp kiểm toán tuân thủ sẽ được áp dụng khi mức độ thỏa mãn về kiểm soát
được KTV đánh giá là cao.
Câu 6: Có thể có trường hợp một cuộc kiểm toán độc lập BCTC chỉ sử dụng duy nhất một loại
phương pháp kiểm toán tuân thủ.
Câu 7: KTV thường sử dụng chọn mẫu xác suất hơn là chọn mẫu phi xác suất.
Câu 8: Áp dụng các thủ tục kiểm toán là không phù hợp đối với các mục tiêu kiểm toán là một ví
dụ của rủi ro chọn mẫu.

DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Phương pháp kiểm toán:
A. Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán
B. Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa và các đối tượng kiểm toán
C. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc
điểm của đối tượng kiểm toán
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Khi tiến hành kiểm toán tiền gửi ngân hàng, KTV đã tiến hành đối chiếu số dư cuối năm
trên sổ chi tiết, Bảng cân đối kế toán, giấy báo Có tiền gửi ngân hàng tại ngày cuối năm, thư xác
nhận TGNH. Theo cách đó, KTV đã sử dụng:
A. Phương pháp đối chiếu logic
B. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
C. Phương pháp kiểm toán cân đối
D. Phương pháp điều tra
Câu 3: Phương pháp kiểm đếm tại chỗ tài sản nhằm đối chiếu với số liệu đã phản ánh trên sổ
sách được gọi là
A. Thực nghiệm
B. Điều tra
C. Kiểm kê
D. Quan sát
Câu 4: Phương pháp kiểm toán tuân thủ được áp dụng khi:
A. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
B. Mức thỏa mãn về kiểm soát được đánh giá là thấp
C. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 5: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống trong
câu sau: “Lấy mẫu kiểm toán là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử… tổng số phần tử
của một tổng thể kiểm toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được chọn nhằm
cung cấp cho KTV cơ sở hợp lý để đưa ra kết luận về toàn bộ tổng thể“
A. ít hơn 100%
B. nhiều hơn 100%
C. bằng 100%
D. nhiều hơn 80%
Câu 6: Mục đích của thử nghiệm chi tiết về kiểm soát là:
A. Tìm ra gian lận và sai sót của kế toán viên
B. Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để giảm bớt
các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ
C. Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ
D. Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát
Câu 7: Phương pháp kiểm toán cơ bản được sử dụng cho:
A. Mọi cuộc kiểm toán BCTC
B. Một số cuộc kiểm toán BCTC
C. Những cuộc kiểm toán BCTC có quy mô lớn
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 8: Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích đánh giá tổng quát :
A. Phân tích số dư nợ phải thu khách hàng, đối chiếu với sổ chi tiết
B. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để kiểm tra việc
lập dự phòng nợ khó đòi
C. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
D. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra
chứng từ gốc
Câu 9: Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích ngang được kiểm toán viên sử dụng
trong việc lập kế hoạch kiểm toán chi tiết:
A. So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính của kiểm toán viên.
B. Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác
nhau của báo cáo tài chính
C. So sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ kiện của ngành
D. So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với nhau
Câu 10: Rủi ro lấy mẫu là do KTV đưa ra kết luận sai vì
A. Sử dụng phương pháp kiểm toán không thích hợp
B. Dựa trên kết quả mẫu kiểm toán
C. Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát không phù hợp
D. Cả A,B,C đều sai
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty XYZ, kiểm toán viên
phát hiện ra một số sai sót sau đây: (Đvt: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty X vào Nợ phải trả của công ty Y làm
Nợ phải trả của công ty Y giảm từ 14.000.000 đồng xuống còn 10.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 10.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 11.000.000
Có TK 331: 11.000.000
3. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận Quản lý doanh nghiệp đã hết thời gian sử dụng nhưng
vẫn được tính và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 20.000.000 đồng
4. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 26.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 26.000.000
Có TK 112: 26.000.000
5. Doanh nghiệp đã xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng là
30.000.000 đồng. Kế toán đơn vị đã hạch toán:
Nợ TK 642: 30.000.000
Có TK 334: 30.000.000
6. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp Z nên được chiết khấu
1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 55.000.000 đồng và đã nhận bằng tiền gửi
ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 550.000
Có TK 642: 550.000
7. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu trị giá 500.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) của một nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn
hàng bán của lô hàng này là 300.000.000.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQKD
- Lập các bút toán điều chỉnh.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyện, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là
20%.
STT Kế toán ghi Theo quy Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng Bút toán điều
định BCKQKD chỉnh
1 Nợ 331 4tr Không khấu Phải thu KH giảm 4tr Nợ 131 4tr
Có 131 4tr trừ Phải trả người bán Có 331 4tr
giảm 4tr
2 Nợ TK 152: Nợ 152 10tr Nguyên vật liệu tăng Nợ 133 1tr
11.000.000 Nợ 133 1tr 1tr Có 152 1tr
Có TK 331: Có 331 11tr Thuế GTGT được
11.000.000 khấu trừ giảm 1tr

3 Nợ 642 20tr Không khấu Hao mòn TSCĐ tăng Chi phí QLDN tăng Nợ 214 20tr
Có 214 20tr hao 20tr 20tr Có 642 20tr
Lợi nhuận trước
thuế giảm 20tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 16tr
4 Nợ TK 141: Nợ 334 26tr Tạm ứng tăng 26tr Nợ 334 26tr
26.000.000 Có 112 26tr Phải trả CNV tăng Có 141 26tr
Có TK 112: 26tr
26.000.000

5 Nợ TK 642: Nợ 353 30tr Quỹ khen thưởng, Chi phí QLDN tăng Nợ 353 30tr
30.000.000 Có 334 30tr phúc lợi tăng 30tr 30tr Có 642 30tr
Có TK 334: Lợi nhuận trước
30.000.000 thuế giảm 30tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 24tr
6 Nợ TK 112: Nợ 112 0,55tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 0,55tr
550.000 Có 515 0,55tr 0,55tr Có 515 0,55tr
Có TK 642: Doanh thu hoạt
550.000 động tài chính giảm
0,55tr
Lợi nhuận trước
thuế không đổi
7 Không ghi Nợ 632 300tr Hàng hóa tăng 300tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 300tr
Có 156 300tr giảm 300tr Có 156 300tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 300tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 240tr

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Bài 01: Kiểm toán viên phát hiện ra các vấn đề sau ở một doanh nghiệp :
1. Trên bảng kê chi tiết Phải trả người bán xuất hiện một số tên người bán lạ
2. Trên bảng thanh toán tiền lương xuất hiện một số tên mới
3. Đối chiếu ngày thu tiền trên sổ chi tiết Phải thu khách hàng với Phiếu thu liên quan
thấy rằng ngày thu tiền trên sổ kế toán lệch với ngày trên chứng từ gốc 1 cách có hệ thống : ngày
thu tiền của lần thu tiền sau được dùng làm ngày thu tiền của lần thu tiền ngay trước đó.
4. Các nghiệp vụ bán hàng với khối lượng lớn được thực hiện vào những ngày gần cuối
kỳ kế toán. Các bút toán ghi giảm Khoản phài thu khách hàng liên quan đến các nghiệp vụ bán
hàng này dưới hình thức hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán hoặc xoá nợ khó đòi được thể
hiện kỳ kế toán tiếp theo.
5. Hàng kỳ DN đều trích trước chi phí bảo hành sản phẩm. Chi phí bảo hành chỉ phát sinh
dưới hình thức xuất thành phẩm để đổi lấy sản phẩm hỏng cho khách hàng.
6. Vào ngày 31/12/N có 1 khoản tiền đang chuyển là 500 triệu nhưng đến ngày
25/03/N+1 mới nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền này.
Yêu cầu:
Nếu anh (chị) là kiểm toán viên thì theo anh (chị) cần phải tiến hành những thủ tục kiểm toán cần
thiết nào để phát hiện gian lận trong các trường hợp trên.

Bài 02: Theo bạn thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả kiểm toán?
1. Phương pháp kiểm toán;
2. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán;

CHƯƠNG 7: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN


DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Vai trò của chuẩn bị kiểm toán là như thế nào?
- Trợ giúp KTV tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng; xác định và giải quyết
vấn đề hiệu quả; và tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán thích hợp, hạn chế rủi ro ảnh
hưởng đến uy tín;
- Hỗ trợ trong việc lựa chọn và phân công công việc cho thành viên nhóm kiểm toán; và
công tác chỉ đạo, giám sát và soát xét công việc của nhóm kiểm toán.

Câu 2: Kế hoạch kiểm toán chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể có nội dung tương tự
nhau?
Giống nhau ở nội dung: nắm được tình hình hoạt động của khách hàng

Câu 3: Vai trò của các thủ tục kiểm soát trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán như thế nào?

Câu 4: Trình bày các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán?
- Tìm hiểu thông tin về môi trường hoạt động và KSNB của khách hàng để xác định và
đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC
- Phân tích sơ bộ BCTC để tìm ra những dấu hiệu có tồn tại sai sót trên BCTC
- Lập kế hoạch kiểm toán

Câu 5: Lập kế hoạch kiểm toán gồm những nội dung nào? Mục đích của lập kế hoạch kiểm toán
là gì?
- Lập kế hoạch kiểm toán gồm:
+ chấp nhận kh
+ tìm hiểu về kh
+ đánh giá rủi ro và trọng yếu
+ phân tích sơ bộ để điều phối nguồn lực phù hợp
+ lập kế hoạch kiểm toán
- Mục đích của lập kế hoạch kiểm toán: đảm bảo lập kế hoạch kiểm toán phù hợp, giảm
thiểu rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được

Câu 6: Trình bày nội dung các bước công việc khi xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể?
Câu 7: Trình bày nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết?
- Thông tin cơ bản về đơn vị và tình hình quản lý tài chính;
- Mục tiêu kiểm toán;
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và phân tích thông tin đã thu thập;
- Đánh giá mức độ rủi ro có sai sót trọng yếu;
- Xác định trọng yếu kiểm toán;
- Nội dung, phương pháp, thủ tục kiểm toán;
- Chọn kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu (xác định khoảng cách mẫu và cách chọn mẫu);
- Phạm vi, giới hạn kiểm toán;
- Phân công nhiệm vụ kiểm toán cho Thành viên tổ kiểm toán và dự kiến tiến độ thời gian, địa
điểm thực hiện công việc;
- Các tài liệu khác theo quy định của Kiểm toán nhà nước.

Câu 8: Nêu trách nhiệm của kiểm toán viên trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán chi tiết?
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch kiểm
toán cho một khách hàng mới.
Đ. Vì khi lập kế hoạch cho một kh mới, DN cần tìm hiểu từ đầu tất cả thông tin của khách hàng:
lối làm việc, … do đó, lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng mới sẽ mất nhiều thời gian
hơn khi lập cho một kh thường xuyên

Câu 2: Trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán, đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo
kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn thực hành kiểm toán.
S. đưa ra kết luận và lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn kết thúc kiểm toán

Câu 3: Muốn thiết kế được một kế hoạch kiểm toán hiệu quả thì KTV cần phải đạt được một sự
hiểu biết sâu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
S.
Câu 4: Mọi cuộc kiểm toán đều phải có kế hoạch kiểm toán chiến lược.
S. kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về qui mô, tính chất phức tạp,
địa bàn rộng hoặc kiểm toán BCTC của nhiều năm

DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán?
A. Chuẩn bị kiểm toán
B. Hoàn thành kiểm toán.
C. Thực hiện kiểm toán.
D. Không câu nào đúng.
Câu 2: Công ty kiểm toán cần đạt được hợp đồng kiểm toán với khách hàng trước khi bắt đầu
một cuộc kiểm toán vì:
A. Hợp đồng kiểm toán giới hạn nghĩa vụ pháp lý của kiểm toán viên bằng việc chi tiết theo
trách nhiệm mà họ thực hiện
B. Hợp đồng kiểm toán cụ thể hóa trách nhiệm của khách hàng với việc chuẩn bị lịch trình
và tài liệu cho kiểm toán viên
C. Hợp đồng kiểm toán dự kiến chi phí cho cuộc kiểm toán
D. Tất cả A, B, C
Câu 3: Sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán cho công ty Y, công ty kiểm toán X
được công ty Y mời kiểm toán BCTC năm đó. Công ty X sẽ:
A. Chấp nhận hợp đồng vì khách hàng quen biết
B. Không chấp nhận hợp đồng vì vi phạm tính độc lập
C. Chấp nhận hợp đồng hay không còn tùy vào phí kiểm toán
D. Không phải một trong các phương án trên
Câu 4: Mục tiêu của việc lập chiến lược kiểm toán tổng thể là:
A. Vạch ra mục tiêu, định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm, phương pháp tiếp cận và
tiến trình của cuộc kiểm toán
B. Để có thể thực hiện công việc kiểm toán một cách có hiệu quả và theo đúng thời gian dự
kiến
C. Chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán cụ thể, và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành
D. Tất cả A, B, C đều sai
Câu 5: Kế hoạch kiểm toán là:
A. Định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm
toán, do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh
của đơn vị được kiểm toán
B. Việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung,
lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán
C. Toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý KTV tham gia vào công việc kiểm toán, là
phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán
D. Tất cả A, B, C đều sai
Câu 6: Khi nào thì công ty kiểm toán trở thành chủ thể kiểm toán của khách hàng

A. Khi công ty kiểm toán có sự liên lạc với khách hàng


B. Khi công ty kiểm toán lập xong kế hoạch kiểm toán cho khách hàng
C. Khi công ty kiểm toán kí hợp đồng với khách hàng
D. Khi công ty kiểm toán bắt đầu tiến hành công việc kiểm toán cho khách hàng
Câu 7: Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên được sử dụng tài liệu của:
A. Các chuyên gia thuộc các lĩnh vực mà kiểm toán viên không am hiểu
B. Kiểm toán viên nội bộ
C. Các kiểm toán viên khác (đối với việc kiểm toán các khách hàng lớn).
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Khi có bất đồng, công ty kiểm toán không được tiến hành kiểm toán thì:
A. Chấm dứt ngay kiểm toán
B. Yêu cầu khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng đã ký kết.
C. Đình chỉ ngay việc kiểm toán và yêu cầu phải thông báo cho các bên biết bằng văn bản,
nêu lý do chấm dứt hợp đồng
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 9: Trước khi tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên tiến hành tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội
bộ, và nhận xét rằng hệ thống kiểm soát nội bộ rất hoàn hảo, nên kiểm toán viên:
A. Đánh giá rủi ro tiềm tàng bằng không (0)
B. Đánh giá rủi ro kiểm soát bằng không (0)
C. Không tiến hành thu thập bằng chứng và phát hành báo cáo kiểm toán “chấp nhận toàn
phần”
D. Lập kế hoạch kiểm toán ngắn, phạm vi kiểm toán ít.
Câu 10: Doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng cho người bán bằng TGNH: 5.000.000 đồng. Kế
toán quên không ghi sổ... Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng như thế nào tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán:
A. Tổng tài sản tăng 5.000.000đ và tổng nguồn vốn giảm 5.000.000đ
B. Tổng tài sản giảm 5.000.000đ và tổng nguồn vốn giảm 5.000.000đ
C. Tổng tài sản tăng 5.000.000đ và tổng nguồn vốn tăng 5.000.000đ
D.Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty ABC, kiểm toán viên
phát hiện ra một số sai sót sau đây: (Đvt: đồng)
1. Trong tháng 12/N kế toán tiến hành khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của nhân viên
thu mua vật liệu là 10.000.000 đồng và hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 141: 10.000.000
2. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty X vào Nợ phải trả của công ty Y làm
Nợ phải trả của công ty Y giảm từ 18.000.000 đồng làm xuống còn 15.000.000 đồng.
3. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 700.000 đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 650.000
Có TK 141: 650.000
4. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính
và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 30.000.000 đồng
5. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu trị giá 700.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) của một nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn
hàng bán của lô hàng này là 450.000.000.
6. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 25.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 27.500.000
Có TK 331: 27.500.000
7. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 30.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
8. Doanh nghiệp xuất gửi bán một lô hàng hóa với giá vốn là 40.000.000 đồng nhưng chưa
được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 632: 40.000.000
Có TK156: 40.000.000
9. Doanh nghiệp đã xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng là
45.000.000 đồng. Kế toán đơn vị đã hạch toán:
Nợ TK 642: 45.000.000
Có TK 334: 45.000.000
10. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp Z nên được chiết khấu
1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 75.000.000 đồng và đã nhận bằng tiền gửi
ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 750.000
Có TK 642: 750.000
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQKD
- Lập các bút toán điều chỉnh.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyện, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là
20%.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng Ảnh hưởng Bút toán điều
BCĐKT BCKQKD chỉnh
1 Nợ TK 111: Nợ TK 334: Tiền mặt tăng 10tr Nợ TK 334:
10.000.000 10.000.000 Phải trả người lao 10.000.000
Có TK 141: Có TK 141: động tăng 10tr Có TK 111:
10.000.000 10.000.000 10.000.000

2 Nợ 331 3tr Không khấu trừ Phải thu kh giảm 3tr Nợ 131 3tr
Có 131 3tr Phải trả người bán Có 331 3tr
giảm 3tr
3 Nợ 111: 0,65tr Nợ 111: 0,7tr Tiền mặt giảm 50k Nợ 111: 50k
Có 141: 0,65tr Có 141: 0,7tr Tạm ứng tăng 50k Có 141: 50k
4 Nợ 641 30tr
Có 214 30tr
5 Không ghi Nợ 632 450tr Hàng hóa tăng 450tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 450tr
Có 156 450tr giảm 450tr Có 156 450tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 450tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 360tr
6 Nợ TK 152: Nợ 152: 25tr Nguyên vật liệu tăng Nợ 133 2,5tr
27.500.000 Nợ 133 2,5tr 2,5tr Có 152 2,5tr
Có TK 331: Có 331: 27,5tr Thuế GTGT được
27.500.000 khấu trừ giảm 2,5tr

7 Nợ TK 141: Nợ TK 334: Tạm ứng tăng 30tr Nợ TK 334:


30.000.000 30.000.000 Phải trả người lđ 30.000.000
Có TK 112: Có TK 112: tăng 30tr Có TK 141:
30.000.000 30.000.000 30.000.000

8 Nợ TK 632: Nợ 157 40tr Hàng gửi đi bán Giá vốn hàng bán Nợ 157 40tr
40.000.000 Có 156 40tr giảm 40tr tăng 40tr Có 632 40tr
Có TK 156: Lợi nhuận trước
40.000.000 thuế giảm 40tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 32tr
9 Nợ TK 642: Nợ 353 45tr Quỹ khen thưởng, Chi phí QLDN tăng Nợ 353 45tr
45.000.000 Có 334 45tr phúc lợi tăng 45tr 45tr Có 642 45tr
Có TK 334: Lợi nhuận trước
45.000.000 thuế giảm 45tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 36tr
10 Nợ TK 112: Nợ 112 750k Chi phí QLDN giảm Nợ 642 750k
750.000 Có 515 750k 750k Có 515 750k
Có TK 642: Doanh thu từ hoạt
750.000 động tài chính giảm
750
Lợi nhuận không
đổi

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Lấy một ví dụ về kế hoạch kiểm toán thực tế và phân tích?
CHƯƠNG 8: THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Quy trình kiểm toán là gì?
Là quá trình rà soát, kiểm tra lại các số liệu trọng yếu trong BCTC hằng năm của doanh nghiệp.
bao gồm: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.

Câu 2: Thực hiện kiểm toán gồm những nội dung gì?
Thực hiện kiểm toán gồm:
- Thực hiện kiểm toán các phần hành của BCTC
- Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán
- Lập biên bản kiểm toán
- Tổng hợp các vấn đề cần ghi vào “Thư quản lý” (nếu có)

Câu 3: Vai trò của thực hiện kiểm toán là gì?


Kiểm soát, phân tích, kiểm tra chi tiết BCTC để đưa ra ý kiến kiểm toán xác thực, hợp lý

Câu 4: Các lưu ý trong quá trình thực hiện kiểm toán là gì?
- Các thủ tục kiểm toán phải có sự thay đổi theo tình hình kinh tế chung
- Phải có sự sáng suốt và hoài nghi trong công việc
- Các rủi ro cần được đánh giá dựa vào tình hình kinh doanh và quản lý nội bộ của doanh
nghiệp
- Trong quá trình kit BCTC, nếu phát hiện sự gian lận thì cần phải có buổi họp với các
thành viên trong đoàn

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH


Câu 1: Ý kiến chấp nhận từng phần được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thể thống
nhất với ban giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục
S. khi không thể thống nhất với BGĐ hoặc vấn đề liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục
thì KiTV sẽ đưa ra ý kiến trái ngược

Câu 2: Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần được phát hành trong trường hợp kiểm toán viên
cho rằng triển vọng kinh doanh của đơn vị được kiểm toán là tốt
Câu 3: Quá trình thực hiện kiểm toán thể hiện rõ nét nhất chức năng xác minh của kiểm toán
BCTC.
Đ. Trong quá trình này, kitv phải xác minh các thông tin trên BCTC

Câu 4: Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán phù hợp với năng lực,
chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong giai đoạn thực hành
kiểm toán.
S. đây là công việc được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần có nghĩa là đảm
bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
S. vẫn có sai sót, nhưng không trọng yếu và lan tỏa

DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Khi có nghi ngờ liên quan đến cơ sở dẫn liệu ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC mà kiểm
toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp, kiểm toán viên sẽ phải đưa ra:
A. Ý kiến ngoại trừ
B. Ý kiến từ chối.
C. Câu a và b đúng
D. Ý kiến trái ngược
Câu 2: Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa:
A. BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng
B. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu.
C. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót trọng yếu.
D. BCTC được kiểm toán có sai sót không trọng yếu
Câu 3: Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo cáo kiểm
toán, sau ngày kết thúc niên độ, là sự kiện:
A. Phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
B. Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
C. Phải căn cứ vào tình hình thực tế lãi lỗ để điều chỉnh
D. Không làm gì cả.
Câu 4: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống trong
câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra khi kiểm toán
viên kết luận rằng báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với ………
được áp dụng”
A. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng.
B. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
C. khuôn khổ về lập và trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng.
D. chuẩn mực kiểm toán
Câu 5: Doanh nghiệp đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B
làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 10.000.000 đồng xuống còn 7.00.000 đồng. Biết doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Phải thu ngắn hạn của khách hàng, thuế GTGT đầu ra phải nộp, thuế TNDN, lợi nhuận
sau thuế.
B. Phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải trả người bán ngắn hạn
C. Phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải trả người bán ngắn hạn, thuế GTGT đầu ra phải
nộp, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế.
D. Không ảnh hưởng.
Câu 6: Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT
10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này. Biết doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Hàng tồn kho giảm 20.000.000; Thuế TNDN giảm 4.000.000
B. Hàng tồn kho giảm 20.000.000; thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, phải trả
người bán ngắn hạn giảm 22.000.000.
C. Hàng tồn kho giảm 20.000.000, Thuế TNDN giảm 4.000.000, Lợi nhuận sau thuế giảm
16.000.000.
D. Không ảnh hưởng
Câu 7: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 120.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 132.000.000
Có TK 331: 132.000.000
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Bút toán điều chỉnh nghiệp vụ trên như sau:
A. Nợ TK 152 120.000.000
Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 331 132.000.000
B. Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 331 12.000.000
C. Nợ TK 152 12.000.000
Có TK 1331 12.000.000
D.Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 152 12.000.000
Câu 8: Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 500.000.000 đồng (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ
này.Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 414 500.000.000
Có TK 4111 500.000.000
B. Nợ TK 414 550.000.000
Có TK 4111 550.000.000
C. Nợ TK 441 500.000.000
Có TK 4111 500.000.000
D.Nợ TK 441 550.000.000
Có TK 4111 550.000.000
Câu 9: Một số TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính
và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 40.000.000đ. Biết doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế tăng 40.000.000; chi phí thuế
TNDN tăng 8.000.000; lợi nhuận sau thuế tăng 32.000.000
B. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế giảm 40.000.000; chi phí
thuế TNDN giảm 8.000.000; lợi nhuận sau thuế giảm 32.000.000
C. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế tăng 40.000.000; chi phí thuế
TNDN tăng 8.000.000; lợi nhuận sau thuế tăng 32.000.000
D. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế giảm 40.000.000; chi phí thuế
TNDN giảm 8.000.000; lợi nhuận sau thuế giảm 32.000.000.
Câu 10: Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận QLDN
là 70.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 70.000.000
Có TK 338: 70.000.000
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Bút toán điều chỉnh nghiệp vụ trên như sau:
A. Nợ TK 3334 14.000.000
Nợ TK 421 56.000.000
Có TK 338 70.000.000
B. Nợ TK 421 70.000.000
Có TK 338 70.000.000
C. Nợ TK 33870.000.000
Có TK 334 70.000.000
D.Nợ TK 334 70.000.000
Có TK 3334 14.000.000
Có TK 421 56.000.0000
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty ABC, kiểm toán viên
phát hiện ra một số sai sót sau đây: (Đvt: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B làm
Nợ phải trả của công ty B giảm từ 70.000.000 đồng làm xuống còn 20.000.000 đồng
2. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 200.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 220.000.000
Có TK 331: 220.000.000
3. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được là
15.000.000 đồng đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152 15.000.000
Có KT642 15.000.000
4 Một số TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính và
trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 60.000.000đ.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 110.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 110.000.000
Có TK 338: 110.000.000
6. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 50.000.000 đ bằng chuyển khoản. Kế
toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
7. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng hoá 3.500.000 đ do áp dụng sai phương pháp tính
giá hàng tồn kho
8. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp A nên được chiết khấu
1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 750.000.000 đồng và đã nhận bằng tiền
gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112 7.500.000
Có TK 642 7.500.000
9. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp chưa được trích khấu hao
trong năm N. Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 25.000.000 đồng.
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 350.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán của lô
hàng này là 320.000.000.
Yêu cầu:
Nêu ảnh hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQKD và lập bút toán điều
chỉnh.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo
phương pháp khấu trừ.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng Bút toán điều
BCKQKD chỉnh
1 Nợ 331 50tr Không khấu trừ Phải thu KH giảm Nợ 131 50tr
Có 131 50tr 50tr Có 331 50tr
Phải trả người bán
giảm 50tr
2 Nợ TK 152: Nợ 152 200tr NVL tăng 20tr Nợ 133 20tr
220.000.000 Nợ 133 20tr Thuế GTGT được Có 152 20tr
Có TK 331: Có 331 220tr khấu trừ giảm 20tr
220.000.000
3 Nợ TK 152 Nợ 152 15tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 15tr
15.000.000 Có 711 15tr 15tr Có 711 15tr
Có 642 Thu nhập khác
15.000.000 không đổi
Lợi nhuận không
đổi
4
5 Nợ 641: 110tr Nợ 641 110tr Phải trả người lao Nợ 338 110tr
Có 338: 110tr Có 334 110tr động giảm 110tr Có 334 110tr
Phải trả khác tăng
110tr
6 Nợ TK 141: Nợ 334 50tr Tạm ứng tăng 50tr Nợ 334 50tr
50.000.000 Có 112 50tr Phải trả người lao Có 141 50tr
Có TK 112: động tăng 50tr
50.000.000
7 Nợ 632 Nợ 632 X Hàng hóa giảm 3,5tr Giá vốn hàng bán Nợ 156 3,5tr
X+3,5tr Có 156 X tăng 3,5tr Có 632 3,5tr
Có 156 Lợi nhuận trước
X+3,5tr thuế giảm 3,5tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 2,8tr
8 Nợ TK 112 Nợ 112 7,5tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 7,5tr
7.500.000 Có 515 7,5tr 7,5tr Có 515 7,5tr
Có TK 642 Doanh thu từ hoạt
7.500.000 động tài chính giảm
7,5tr
Lợi nhuận không
đổi
9 Không ghi Nợ 642 25tr Hao mòn TSCĐ giảm Chi phí QLDN giảm Nợ 642 25tr
Có 214 25tr 25tr 25tr Có 214 25tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 25tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 25tr
10 Không ghi Nợ 632 320tr Hàng hóa tăng 320tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 320tr
Có 156 320tr giảm 320tr Có 156 320tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 320tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 256tr
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Lấy ví dụ thực tế về hoạt động thực hiện kiểm toán tại một doanh nghiệp kiểm toán và phân tích.
CHƯƠNG 9: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Thư quản lý là gì? Những nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý?
Thư quản lý là thư trình bày những ý kiến ngoài BCKiT, đó có thể là ý kiến tư vấn cho doanh
nghiệp trong các lĩnh vực khác như quản lý, thuế, tài chính, …
Những nội dung có thể có trong thư quản lý:
- Tồn tại (điểm yếu) của hệ thống KSNB mà KiTV phát hiện trong quá trình thực hiện
công việc kiểm toán
- ảnh hưởng của những điểm yếu này đến hđ quản lý của DN
- các kiến nghị/ đề xuất

Câu 2: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện phát
sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?
Là ngày được kitv lựa chọn để ký báo cáo, phải sau ngày ký báo cáo tài chính
- sau ngày phát hành BCKT, trước ngày công bố BCTC
+ BGĐ phải thông báo cho KTV về các sự việc có thể ảnh hưởng đến BCTC mà BGĐ
biết được trong gđ từ sau ngày lập BCKT đến ngày công bố BCTC. BCKT phải có thêm
cả ngày sửa đổi để thông báo cho người sd là các thủ tục của KTV sau ngày đó chỉ giới
hạn trong phần sửa đổi của BCTC
 “[ngày lập báo cáo kiểm toán], ngoại trừ thuyết minh Y, được kiểm toán tại [ngày
hoàn thành các thủ tục kiểm toán chỉ giới hạn trong các sửa đổi được mô tả tại thuyết
minh Y]”
+ BGĐ không được sửa BCTC

- sau ngày phát hành BCKT, sau ngày công bố BCTC


+ KTV có thể báo cáo với cơ quan quản lý phù hợp

DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Kiểm toán viên nội bộ nhất thiết phải có chứng chỉ hành nghề.
Đ.
Câu 2: Kiểm toán viên độc lập được phép can thiệp vào hoạt động của khách hàng, đơn vị được
kiểm toán trong quá trình thực hiện kiểm toán.
S. KTV không được can thiệp vào hoạt động của khách hàng, đơn vị được kiểm toán trong quá
trình thực hiện kiểm toán

Câu 3: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng đó thì vẫn được thực hiện
dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó.
S. không đảm bảo tính độc lập của quá trình kiểm toán

Câu 4: Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và nhầm lẫn.
S. KTV không thể phát hiện được tất cả các gian lận và nhầm lẫn trong quá trình kiểm toán
được. KTV chịu trách nhiệm đạt được sự đảm bảo hợp lý ràng BCTC, xét trên phương diện tổng
thể, không còn những sai sót trọng yếu

Câu 5: Tổ chức bộ máy kiểm toán phải quán triệt nguyên tắc chung của mỗi hệ thống tổ chức bộ
máy là: Tập trung, dân chủ thích ứng với từng bộ phận kiểm toán
Đ
Câu 6: Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm toán.
S. chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm
toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hđ kiểm toán mà các thành viên tham gia cuộc kit,
DN kiểm toán phải tuân thủ. Tuy nhiên, các cuộc kiểm toán được thực hiện theo yêu cầu của
pháp luật và quy định sẽ không đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán VN
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. Kế
toán quên không ghi sổ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000
B. Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
C. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 131: 10.000.000
D. Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000

2. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B làm
Nợ phải trả của công ty B giảm từ 20.000.000 đồng xuống còn 10.000.000 đồng. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên BCTC:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Cả Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
D. Không ảnh hưởng gì đến BCTC
3. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho theo giá 11.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT
10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này. Sai phạm
trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng tài sản tăng 11.000.000 và tổng nguồn vốn tăng 11.000.000
B. Tổng tài sản giảm 11.000.000 và tổng nguồn vốn giảm 11.000.000
C. Tổng tài sản giảm 11.000.000 và tổng nguồn vốn tăng 11.000.000
D. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
4. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 8.800.000
Có TK 331: 8.800.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:
A. Doanh thu, giá vốn và Lợi nhuận trước thuế
B. Doanh thu, Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế, Lợi nhuận sau thuế
C. Giá vốn, Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế, Lợi nhuận sau thuế
D. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
5. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 130.000.000 đồng (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này.
Bút toán điều chỉnh sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 411: 130.000.000
Có TK 441: 130.000.000
B. Nợ TK 411: 130.000.000
Có TK 414: 130.000.000
C. Nợ TK 441: 130.000.000
Có TK 411: 130.000.000
D. Không cần điều chỉnh
6. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính và
trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 20.000.000đ. Như vậy nghĩa là kế toán đơn vị
đã hạch toán như sau:
A. Không hạch toán
B. Nợ TK 641: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
C. Nợ TK 214: 20.000.000
Có TK 642: 20.000.000
D. Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
7. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 40.000.000đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 40.000.000
Có TK 338: 40.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
B. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000
C. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000
D. Chi phí QLDN tăng 40.000.000
8. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 26.000.000 đ bằng chuyển khoản. Kế
toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 26.000.000
Có TK 112: 26.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tạm ứng giảm 26.000.000, phải trả người lao động giảm 26.000.000
B. Tạm ứng tăng 26.000.000, phải trả người lao động tăng 26.000.000
C. Tạm ứng giảm 26.000.000, phải trả người lao động tăng 26.000.000
D. Tạm ứng tăng 26.000.000, phải trả người lao động giảm 26.000.000
9. Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi trong
hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được hưởng chiết
khấu thanh toán 10% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000đ). Số tiền
chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 22.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCKQHĐKD như sau:
A. Chi phí bán hàng tăng 22.000.000, Lợi nhuận trước thuế tăng 22.000.000
B. Chi phí bán hàng giảm 22.000.000, Lợi nhuận trước thuế tăng 22.000.000
C. Chi phí bán hàng tăng 22.000.000, Chi phí tài chính giảm 22.000.000, Lợi nhuận
trước thuế không đổi.
D. Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 100.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán của lô
hàng này là 70.000.000đ. Thuế suất thuế TNDN 20%. Bút toán điều chỉnh sai phạm này là:
A. Không cần điều chỉnh
B. Nợ TK 632: 70.000.000
Có TK 156: 70.000.000
C. Nợ TK 3334: 14.000.000
Nợ TK 421: 56.000.000
Có TK 156: 70.000.000
D. Nợ TK 642: 70.000.000
Có TK 156: 70.000.000
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty cổ phần Sao Mai,
Kiểm toán viên phát hiện ra một số sai sót như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B làm
Nợ phải trả của công ty B giảm từ 10.000.000 đồng xuống còn 6.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 8.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT
10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 153: 8.800.000
Có TK 331: 8.800.000
3. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được là
15.000.000 đồng đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152: 15.000.000
Có KT642: 15.000.000
4. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính và
trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 25.000.000đ.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán hàng
là 60.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 60.000.000
Có TK 338: 60.000.000
6. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng hoá 3.000.000đ do áp dụng sai phương pháp tính giá
hàng tồn kho.
7. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 20.000.000đ bằng chuyển khoản. Kế
toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
8. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp A nên được chiết khấu
1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 100.000.000 đồng và đã nhận bằng tiền
gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 1.000.000
Có TK 642: 1.000.000
9. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N. Số
tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 10.000.000 đồng
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 150.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán của lô
hàng này là 100.000.000đ.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, thuế suất
thuế VAT là 10 %.
STT Kế toán ghi Theo quy định Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng Bút toán điều
BCKQKD chỉnh
1 Nợ 331 4tr Không khấu trừ Phải thu kh giảm 4tr Nợ 131 4tr
Có 131 4tr Phải trả người bán Có 331 4tr
giảm 4tr
2 Nợ TK 153: Nợ 153 8tr Thuế GTGT được Nợ 133 0,8tr
8.800.000 Nợ 133 0,8tr khấu trừ giảm 0,8tr Có 153 0,8tr
Có TK 331: Có 331 8,8tr CCDC tăng 0,8tr
8.800.000
3 Nợ TK 152: Nợ 152 15tr Chi phí QLDN giảm Nợ 641 15tr
15.000.000 Có 711 15tr 15tr Có 711 15tr
Có TK 642: Thu nhập khác giảm
15.000.000 15tr
Lợi nhuận trước
thuế không đổi
4
5 Nợ TK 641: Nợ 641 60tr Phải trả người lao Nợ 338 60tr
60.000.000 Có 334 60tr động giảm 60tr Có 334 60tr
Có TK 338: Phải trả, phải nộp
60.000.000 khác tăng 60tr
6 Nợ 632 X+3tr Nợ 632 X Hàng hóa giảm 3tr Giá vốn hàng bán Nợ 156 3tr
Có 156 X+3tr Có 156 X tăng 3tr Có 632 3tr
Lợi nhuận trước
thuế giảm 3tr
Lợi nhuận sau thuế
giảm 2,4tr
7 Nợ TK 141: Nợ 334 20tr Tạm ứng tăng 20tr Nợ 334 20tr
20.000.000 Có 112 20tr Phải trả người lao Có 141 20tr
Có TK 112: động tăng 20tr
20.000.000
8 Nợ TK 112: Nợ 112 1tr Chi phí QLDN giảm Nợ 642 1tr
1.000.000 Có 515 1tr 1tr Có 515 1tr
Có TK 642: Doanh thu từ hoạt
1.000.000 động tài chính giảm
1tr
Lợi nhuận trước và
sau thuế không đổi
9 Không ghi Nợ 642 10tr Hao mòn TSCĐ giảm Chi phí QLDN giảm Nợ 642 10tr
Có 214 10tr 10tr 10tr Có 214 10tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 10tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 8tr
10 Không ghi Nợ 632 100tr Hàng hóa tăng 100tr Giá vốn hàng bán Nợ 632 100tr
Có 156 100tr giảm 100tr Có 156 100tr
Lợi nhuận trước
thuế tăng 100tr
Lợi nhuận sau thuế
tăng 80tr

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Tham khảo 1 hồ sơ kiểm toán thực tế và phân tích quy trình kiểm toán của cuộc kiểm toán khoản
mục tài sản cố định?

You might also like