Professional Documents
Culture Documents
Xác nhận của BGĐ thì mới có các chứng từ, hóa đơn phê duyệt đóng vai trò qtrong kiếm
soát hđ của dn
=> Xác định rủi ro gặp phải trong quá trình kiểm toán ntn => thiết kế và thực hiện thủ tục kiểm
toán phù hợp giảm rr phát hiện xuống mức thấp nhất có thể
=> Để giảm DR thì KTV phải: tăng khối lượng công việc, tăng thủ tục kiểm toán, mở rộng
phạm vi kiểm toán... tức làm nhiều công việc hơn.
*Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Trọng yếu là khái niệm chỉ tầm quan trọng của thông tin. Thông tin được coi là trọng yếu, càng
trọng yếu thì KTV sẽ tăng cường thời gian và chi phí tiến hành kiểm toán thông tin đó => Rủi
ro kiểm toán sẽ giảm đi.Nếu thông tin ít trọng yếu => Thời gian và Cp cho nó ít đi => Rủi ro
kiểm toán có thể tăng lên.
- Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ ngược chiều. Khi mức trọng yếu tăng lên (giá
trị sai phạm có thể bỏ qua tăng lên) thì khả năng mắc các sai phạm (rủi ro kiểm toán) sẽ giảm đi
và ngược lại. Việc nắm mối quan hệ trên sẽ giúp các kiểm toán viên xác định thời gian, phạm vi
và nội dung của cuộc kiểm toán,
9. Doanh nghiệp hoạt động liên tục:
- DN được coi là hoạt động liên tục trong một tương lai gần có thể dự đoán được (ít nhất 1 năm
kể từ ngày kết thúc liên độ kế toán) nếu nó không có ý định hoặc yêu cầu phải giải thể, ngừng
hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động.
VD: BCTC kt ngày 31/12/2021, lập trên giả định hoạt động liên tục => 31/12/2022 ko có dấu
hiệu giải thể,...
9.1. Dấu hiệu mặt tài chính:
- NPT>TS, NPT ngắn hạn > TS lưu động.
- Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu dưới mức trung bình.
- Lỗ trong hoạt động kinh doanh lớn hoặc cỏ sự suy giảm lớn về mặt giá trị TS được dùng để
tạo ra luồng tiền.
- Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn và các chủ nợ yêu cầu phải thanh toán
9.2. Các dấu hiệu về mặt hoạt động
- Thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế.
- Mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền,...
- Đơn vị có khó khăn về tuyển dụng lao động.
9.3. Trách nhiệm của KTV
- Phải xem xét sự phù hợp của giả định “hoạt động liên tục” mà đơn vị đã sử dụng để lập và
trình bày BCTC. Nếu giả định không phù hợp mà BCTC vẫn được lập trên cơ sở đó hoặc nếu
giả định “hoạt động liên tục” là phù hợp nhưng có yếu tố không chắc chắn thì KTV phải nếu ý
kiến trong phần ý kiến của KTV.
10. Tài liệu và hồ sơ kiểm toán
10.1. Tài liệu kiểm toán
- Là các ghi chép và lưu trữ trên giấy và các phương tiện khác về các thủ tục kiểm toán đã thực
hiện, các bằng chứng kiểm toán có liên quan đã thu thập và kết luận của KTV.
- Tài liệu kiểm toán cung cấp:
+ Bằng chứng của cơ sở đưa ra kết luận của KTV về việc đạt được mục tiêu tổng thể của KTV.
+ Bằng chúng cho thấy cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện phù hợp với các quy
định của các chuẩn mực kiểm toán, pháp luật và các quy định có liên quan.
- Chức năng:
+ Phục vụ cho việc phân công phối hợp thực hiện cuộc kiểm toán.
+ Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán.
+ Làm cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán.
+ Làm tài liệu cho kỳ kiểm toán sau.
10.2. Hồ sơ kiểm toán:
- Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật
tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể.
- Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện: Trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin
học hay bất cứ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định PL,...
=> Hồ sơ kiểm toán liên quan TRỰC TIẾP tới bằng chứng kiểm toán.
CHƯƠNG IV
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN VÀ KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN
1. Phương pháp kiểm toán
- Là sự kết hợp có hệ thống các thủ tục kiểm toán để thu thập các hiểu biết về đơn vị được kiểm
toán và môi trường của đơn vị trong đó có KSNB, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ BCTC hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu (CSDL) và xử
lý các rủi ro đã được đánh giá.
Phương pháp kiểm toán khác gì so với thủ tục kiểm toán – đây là đơn lẻ. Ngoài ra, Không phải
cuộc kiểm toán nào cũng thực hiện như nhau, phải phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động của đơn
vị, sai sót có thể xảy ra nên cần kết hợp thực hiện thủ tục kiểm toán có hiệu quả.
1.1. Phương pháp kiểm toán đối với rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC
- Nhấn mạnh với nhóm kiểm toán về sự cần thiết phải suy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp.
- Bổ nhiệm những thành viên trong nhóm kiểm toán có kinh nghiệm hoặc có kỹ năng chuyên
môn đặc biệt, sử dụng chuyên gia.
- Tăng cường giám sát.
- Kết hợp các yếu tố không thể dự đoán trước khi lựa chọn các thủ tục kiểm toán tiếp theo cần
thực hiện.
- Thực hiện những thay đổi chung đối với nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm
- Đánh giá tính hữu hiệu của môi trường kiểm soát trong đơn vị được kiểm toán.
1.2. Phương pháp kiểm toán đối với rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL:
1.2.1. Thử nghiệm kiểm soát:
- Thử nghiệm kiểm soát: Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu,
hiệu lực của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót
trọng yếu ở cấp độ CSDL.
- Tìm hiểu KSNB: Văn bản, quy định của BGĐ.
=> Thử nghiệm kiểm soát: Xem xem nhân viên có tuân thủ không. => Đưa ra tư vấn cho BGĐ.
- KTV kỳ vọng: Các kiểm soát hoạt động hiệu quả và có thể ngăn chặn hoặc phát hiện, sửa chữa
một sai sót trọng yếu trong một CSDL.
*Chú ý: Thử nghiệm kiểm soát không phải lúc nào cũng được thực hiện, khi KSNB được đánh
giá tốt thì mới dùng thử nghiệm kiểm soát.
HĐKS#TNKS =>HĐKS: do BGD&nhân viên trong đơn vị thực hiện đảm bảo an toàn tài sản
và hoạt động kinh doanh hiệu quả.TNKS: Đánh giá chất lượng KSNB thực hiện ntn để khoanh
vùng rủi ro.
VD: HĐKS: Mọi phiếu chi đều phải được kế toán trưởng phê duyệt; Cuối tháng bộ phận kế
toán thực hiện đối chiếu công nợ với các KH; Hàng tháng kế toán thanh toán vf thủ quỹ kiểm
kê tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ.
TNKS: Chọn mẫu một số phiếu chi để kiểm tra xem phiếu chi có được phê duyệt bởi kế toán
trưởng hay không; Thu thập một số biên bản đốichiếu công nợ để kiểm tra xem thủ tục đối
chiếu công nợ có được thực hiện thường xuyên không; Thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt
hàng tháng kiểm tra chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan.
Trình tự tìm hiểu KSNB Trình tự đánh giá tính hiệu lực của KSNB
(1) Hình dung quy trình nghiệp vụ lý tưởng (1) Nắm vững, mô tả rõ ràng, chi tiết quy trình
(tốt nhất) về nghiệp vụ đang được kiểm toán. nghiệp vụ hiện hành được qui định. (Văn bản).
(phụ thuộc vào trình độ, an hiểu của KTV). (2) Kiểm tra, áp dụng thử nghiệm kiểm soát để
(2) Xem xét quy trình nghiệp vụ hiện tại của xem trong thực tế qui trình nghiệp vụ đó diễn
đơn vị được kiểm toán. (thể hiện bằng Vb là ra như thế nào.
các chế độ, quy trình xử lý nghiệp vụ của (3) So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được
đươn vị). qui định với qui trình nghiệp vụ diễn ra trong
(3) So sánh quy trình nghiệm vụ hiện tại với lý thực tế.
tưởng. (4) Chỉ ra những khác biệt, phân tích nguyên
(4) Trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu nhân và hậu quả của sự khác biệt.
của đơn vị được kiểm toán, vùng tiềm ẩn rủi ro
trong quy trình.
Câu 9: Khi kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty A, kiểm toán viên X gặp một số tình
huống sau:
Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ kế toán, nhân viên kế toán tổng hợp của A đã nghỉ
việc, và cho đến ngày lập báo cáo tài chính, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Vì
kiểm toán viên X đã kiểm toán báo cáo tài chính năm trước đó cho công ty, nên công ty A
đã nhờ X lập báo cáo tài chính và sau đó tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính cho năm
hiện hành. Sau khi kết thúc việc kiểm kê hàng tồn kho của công ty A, người quản lý phân
xưởng đã tặng một chiếc bút máy do công ty A sản xuất cho kiểm toán viên X.
=> Xử lý cho việc ktv và cty kiểm toán cần xem xét vấn đề gì?
Câu 10: Công ty kiểm toán A đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm N của 2
doanh nghiệp X và Y. Trong đó công ty X là một khách hàng lớn của công ty Y. Tại thời
điểm cuối năm N, công ty Y có một khoản phải thu rất lớn từ công ty X. Trong quá trình
kiểm toán, công ty kiểm toán A nhận thấy công ty X đang gặp khó khăn về tài chính, có
thể bị phá sản. Giám đốc công ty Y đang đề nghị công ty kiểm toán A cung cấp các thông
tin về công ty X để công ty Y có thể lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi đối với X.
Đồng thời, công ty kiểm toán A cũng đang cung cấp dịch vụ tư vấn thuế cho công ty Y.
Hãy cho biết công kiểm toán A cần xem xét các vấn đề gì và xử lý tình huống trên như thế
nào.
Mức độ tư vấn sâu đến đâu.
Câu 11: Kiểm toán viên A được phân công làm trưởng nhóm thực hiện kiểm toán báo cáo
tài chính cho khách hàng X, một khách hàng niêm yết của công ty kiểm toán nơi kiểm
toán viên A đang làm việc. Trước thời điểm cuộc kiểm toán được tiến hành, kiểm toán
viên A được 1 người họ hàng mới qua đời di chúc để lại 1.000 cổ phiếu của công ty X.
Khách hàng X nghị công ty kiểm toán nơi kiểm toán viên A làm việc cung cấp dịch vụ tư
vấn hệ thống tin kế toán cho X.
Hãy cho biết kiểm toán viên A và công ty kiểm toán cần xem xét vấn đề gì và xử lý tình
huống trên như thế nào.