Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
VỀ KIỂM TOÁN
MỤC TIÊU
1
8/18/2020
NỘI DUNG
Ban đầu, kiểm toán là sự kiểm tra độc lập các báo
cáo tài chính (kiểm toán báo cáo tài chính) do
kiểm toán độc lập thực hiện
Sau đó, kiểm toán mở rộng sang các loại hình
kiểm toán khác: kiểm toán hoạt động, kiểm toán
tuân thủ.
Và hình thành các chủ thể kiểm toán khác như
kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà Nước
2
8/18/2020
3
8/18/2020
Góp phần làm tăng độ tin cậy của báo cáo tài chính;
Giúp tiết kiệm chi phí xã hội khi đánh giá và đưa ra ý kiến
về mức độ trung thực, hợp lý của BCTC cho nhiều người sử
dụng;
Góp phần làm tăng chất lượng thông tin tài chính cũng như
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp;
Tạo niềm tin vào chất lượng thông tin tài chính cho các đối
tượng sử dụng, từ đó thúc đẩy hoạt động đầu tư và giúp cho
nền kinh tế phát triển lành mạnh và bền vững.
10
11
Khái niệm: KTTC là loại kiểm toán xác định mức độ trung thực,
hợp lý và tính hợp pháp của các Bảng khai tài chính.
Bảng khai tài chính bao gồm:
Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả HĐKD,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng kê khai có tính pháp lí khác như: Bảng kê khai tài sản cá
nhân, Bảng kê khai thuế thu nhập cá nhân và các bảng khai theo
yêu cầu riêng của chủ đầu tư.
Tính trung thực, hợp lí và hợp pháp của các bảng khai:
Trung thực: thông tin BKTC phản ánh đúng sự thật nội dung, bản
chất và giá trị của NVKT phát sinh
Hợp lí: thông tin BKTC cần thiết và phù hợp về thời gian, không
gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận
Hợp pháp: thông tin BKTC được phản ánh đúng theo yêu cầu của
luật pháp, chuẩn mực và chế độ 12kế toán hiện hành.
4
8/18/2020
Đặc điểm
Đối tượng kiểm toán: các bảng khai tài chính
Cơ sở thực hiện kiểm toán: các chuẩn mực kiểm
toán
Chủ thể kiểm toán: kiểm toán Nhà nước, kiểm
toán độc lập (kiểm toán nội bộ ở đơn vị có qui
mô lớn)
Sản phẩm của kiểm toán:
+ Báo cáo kiểm toán thực hiện chức năng xác
minh
+ Thư quản lí thực hiện chức năng bày tỏ ý
kiến 13
Khái niệm: Là loại kiểm toán để đánh giá và nâng cao tính
hữu hiệu (hiệu năng), tính hiệu quả và tính kinh tế các hoạt
động, nghiệp vụ cụ thể ở một bộ phận hay toàn bộ tổ chức,
đơn vị.
Trong đó:
o Hiệu quả: đánh giá, nhận định về kết quả sử dụng các nguồn lực,
yếu tố đầu vào, so sánh giữa kết quả và chi phí, đầu ra và đầu vào
o Hiệu năng: đánh giá, nhận định về tính chủ động trong việc xây
dựng đề án, kế hoạch và khả năng hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu
kế hoạch, dự án đã đề ra
o Kinh tế/tiết kiệm: việc mua sắm các nguồn lực phải được xác định
hợp lí về số lượng và đảm bảo yêu cầu chất lượng với chi phí thấp
nhất.
Đặc điểm
Đối tượng kiểm toán: đa dạng (ví dụ một phương án kinh
doanh, một qui trình công nghệ, một dự án,…)
Cơ sở thực hiện kiểm toán: chưa có chuẩn mực chung về
KTHĐ. KTV dựa vào tiêu chuẩn kĩ thuật, tỷ suất bình quân
ngành,…
Chủ thể kiểm toán: kiểm toán nội bộ (kiểm toán Nhà nước
và kiểm toán độc lập)
Sản phẩm của kiểm toán: bản báo cáo cho người quản lí về
kết quả kiểm toán và những đề xuất, ý kiến cải tiến hoạt
động.
5
8/18/2020
Khái niệm
Là loại kiểm toán nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật
pháp, hay một qui chế, qui định nào đó của đơn vị.
Đặc trưng
Đối tượng kiểm toán: việc chấp hành, tuân thủ các qui định
Cơ sở thực hiện kiểm toán: các văn bản pháp luật, chế độ qui
định, qui chế, hợp đồng,…
Chủ thể kiểm toán: kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ, kiểm
toán độc lập.
Sản phẩm của kiểm toán: báo cáo gửi cho cho các cấp trên, lãnh
đạo.
6
8/18/2020
7
8/18/2020
23
CMKiT là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc,
thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt
động kiểm toán mà thành viên tham gia cuộc kiểm toán và đơn vị
kiểm toán phải tuân thủ (Luật Kiểm toán độc lập, 2011) (Luật
Kiểm toán nhà nước, 2015)
Vai trò của chuẩn mực kiểm toán:
Nâng cao hiệu quả công việc kiểm toán, từ đó góp phần bảo
đảm uy tín nghề nghiệp của các KTV và các công ty kiểm toán;
Là cơ sở để đánh giá chất lượng, hiệu quả và độ tuân thủ của
KTV khi thực hiện công việc kiểm toán;
Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa KTV và các đơn vị
được kiểm toán.
24
8
8/18/2020
25
HOA KỲ
GAAS (General Accepted Auditing Standards – Các chuẩn mực
kiểm toán được thừa nhận chung): Là những hướng dẫn chung
được xem là những CMKiT tối thiểu.
Gồm 10 chuẩn mực, chia thành 3 nhóm:
Nhóm chuẩn mực chung
Nhóm chuẩn mực thực hành
Nhóm chuẩn mực báo cáo
SAS (Statements on Auditing Standards – Các thông báo về
chuẩn mực kiểm toán) là những giải thích cho GAAS nhằm giải
quyết những vướng mắt trong việc áp dụng GAAS
26
27
9
8/18/2020
Nhóm chuẩn mực báo cáo quy định những vấn đề báo
cáo kiểm toán cần đề cập:
Xác nhận bản khai tài chính có được trình bày theo các nguyên
tắc của GAAP
Chỉ ra các trường hợp không nhất quán về nguyên tắc giữa kỳ
này và kỳ trước
Xem xét các khai báo trên Bảng khai tài chính có đầy đủ và
hợp lý, trừ những trường hợp khác được chỉ ra trên BCTC
Đưa ra ý kiến về toàn bộ bản khai tài chính, hoặc khẳng định
không đưa ra ý kiến được (có lí do), nêu rõ đặc điểm của cuộc
kiểm toán và trách nhiệm của KTV.
28
29
10
8/18/2020
31
32
ISA 320: Mức trọng yếu trong lập VSA 320: Mức trọng yếu trong lập kế
kế hoạch và thực hiện kiểm toán hoạch và thực hiện kiểm toán
ISA 330: Biện pháp xử lý của VSA 330: Biện pháp xử lý của kiểm
kiểm toán viên đối với rủi ro đã toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
đánh giá
ISA 402: Các yếu tố cần xem xét VSA 402: Các yếu tố cần xem xét khi
khi kiểm toán các đơn vị có sử kiểm toán các đơn vị có sử dụng dịch
dụng dịch vụ bên ngoài vụ bên ngoài
33
11
8/18/2020
Nhóm chuẩn mực về ISA 500: Bằng chứng kiểm toán VSA 500: Bằng chứng kiểm toán
bằng chứng kiểm toán
ISA 501: Bằng chứng kiểm toán đối VSA 501: Bằng chứng kiểm toán đối
với những khoản mục và sự kiện đặc với những khoản mục và sự kiện đặc
biệt biệt
ISA 505: Thông tin xác nhận từ bên VSA 505: Thông tin xác nhận từ bên
ngoài ngoài
ISA 510: Kiểm toán năm đầu tiên – VSA 510: Kiểm toán năm đầu tiên –
số dư đầu kỳ số dư đầu kỳ
ISA 520: Các thủ tục phân tích VSA 520: Các thủ tục phân tích
34
ISA 560: Các sự kiện phát sinh sau VSA 560: Các sự kiện phát sinh sau ngày
ngày kết thúc kỳ kế toán kết thúc kỳ kế toán
ISA 570: Hoạt động liên tục VSA 570: Hoạt động liên tục
ISA 580: Giải trình bằng văn bản VSA 580: Giải trình bằng văn bản
35
36
12
8/18/2020
ISA 720: Trách nhiệm của kiểm VSA 720: Các thông tin khác trong tài
toán viên liên quan đến các thông liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm
tin khác trong tài liệu có báo cáo toán
tài chính đã kiểm toán
37
38
39
13