Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ BẢO ĐẢM
CHƯƠNG 2 : CÁC CHỦ THỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Các mục tiêu cụ thể trong các loại hình kiểm toán Nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm
toán nội bộ
2. So sánh các đặc trưng cơ bản giữa: Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độ lập và kiểm toán nộ
bộ. Nêu các đặc điểm của các loại kiểm toán trên tại Việt Nam hiện nay.
3. So sánh các đặc trưng cơ bản của ba loại kiểm toán: kiểm toán tài chính, kiểm toán nghiệp
vụ, kiểm toán tuân thủ.
B. TRẮC NGHIỆM VÀ THỰC HÀNH
Bài 1: Trắc nghiệm lựa chọn
Bài tập Kiểm toán căn bản
4
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Căn cứ vào “Lĩnh vực kiểm toán”, thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán thông tin, kiểm toán qui tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
c. Nội kiểm và ngoại kiểm
d. kiểm toán toàn diện, kiểm toán chọn điểm
2. Căn cứ vào “đối tượng cụ thể”, thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán thông tin, kiểm toán qui tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
c. Nội kiểm và ngoại kiểm
d. kiểm toán toàn diện, kiểm toán chọn điểm
3. Căn cứ vào “Quan hệ giữa chủ thể và khách thể”, thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán thông tin, kiểm toán qui tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
c. Nội kiểm và ngoại kiểm
d. kiểm toán toàn diện, kiểm toán chọn điểm
4. Căn cứ vào “Phạm vi tiến hành kiểm toán”, thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán thông tin, kiểm toán qui tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
c. Nội kiểm và ngoại kiểm
d. kiểm toán toàn diện, kiểm toán chọn điểm
5. Trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính
là:
a. Các chuẩn mực kế toán
b. Các chuẩn mực kiểm toán
c. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
d. Tất cả a,b,c đều sai
6. Trên thế giới, kiểm toán nghiệp vụ được mở rộng sang lĩnh vực hiệu năng và hiệu quả từ
những năm
a. Đầu thế kỷ XX
b. Năm ba mươi của thế kỷ XX
c. Năm năm mươi của thế kỷ XX
d. Đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX
7.Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra và báo cáo về việc tuân thủ của tổ chức được
kiểm tra đối với
a. Luật pháp c. Hợp đồng
b. Quy định về thể lệ d. Tất cả các yếu tố trên
8. Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán được thực hiện bởi
a. Cơ quan kiểm toán nhà nước c. Kiểm toán quy tắc
b. Kiểm toán hoạt động d. Cả a,b,và c đêù sai
9. Kiểm soát nội bộ bao gồm các chính sách và thủ tục được tiến hành bởi một bộ phận trong
công ty nhằm mục đích
a. Bảo vệ tài sản khỏi sự lãng phí, gian lận, sử dụng không hiệu quả.
b. Tăng sự chính xác và đáng tin cậy của ghi chép sổ sách kế toán.
c. Khuyến khích và đo lường sự tuân thủ các chính sách của công ty
d. Đánh giá tính hiệu quả của hoạt động trong công ty
e. Tất cả các câu trên
10. Khách thể của kiểm toán nhà nước có thể là
a. Khách thể của kiểm toán độc lập
b. Khách thể của kiểm toán nội bộ
c. Chỉ khách thể của kiểm toán nhà nước mà thôi
d. Cả khách thể của kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
11.Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán nội bộ là
a. Loại kiểm toán hoạt động
Bài tập Kiểm toán căn bản
5
b. Kiểm toán tuân thủ
c. Kiểm toán báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
d. a,b,c đều đúng
e. a,d,c đều sai
12. Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm luật pháp, các chế định
của Nhà nước, các quy định của công ty, chính là một cuộc kiểm toán:
a. Tài chính c. Nghiệp vụ
b.Tuân thủ d. Tất cả câu a,b,c đều sai
13.Loại kiểm toán bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề đó là:
a. Kiểm toán nội bộ
b. Kiểm toán nhà nước
c. Kiểm toán độc lập
d. Tất cả các trường hợp trên
14. Bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị được xem như
a. Một tổ chức kiểm soát của Nhà nước đặt tại đơn vị
b. Một bộ phận chức năng của phòng kế toán
c. Một bộ phận có tư cách pháp nhân riêng biệt
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
15. Kiểm toán nội bộ của các cơ quan, doanh nghiệp được xem như
a. Một pháp nhân
b. Một tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý
c. Một bộ phận chức năng của đơn vị
d. Một bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện kiểm toán và các dịch vụ khác để thu phí
kiểm toán
16. Kiểm toán viên nội bộ phải báo cáo kết quả kiểm toán của mình
a. Một cách rộng rãi
b. Cho riêng kiểm toán viên độc lập
c. Cho riêng kiểm toán viên nhà nước
d. Cho cấp lãnh đạo cao nhất của mình
17. Kiểm tra việc chấp hành các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đối với các đơn vị sử
dụng vốn vay của Ngân sách Nhà nước thuộc loại hình kiểm toán
a. Kiểm toán tuân thủ c. Kiểm toán tài chính
b. Kiểm toán hợp đồng d. Kiểm toán ngân hàng
18. Kiểm toán BCTC của công ty liên doanh để báo cáo cho các bên tham gia liên doanh được
thực hiện bởi:
a. Kiểm toán độc lập c. Kiểm toán nhà nước
b. Kiểm toán nội bộ d. Kiểm toán tuân thủ
19. Kiểm toán báo cáo quyết toán chi Ngân sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện
bởi:
a. Kiểm toán độc lập c. Kiểm toán nhà nước
b. Kiểm toán nội bộ d. Kiểm toán hoạt động
20. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán nội bộ
a. Dịch vụ tư vấn c. Kiểm toán hoạt động
b. Kiểm toán tuân thủ d. Kiểm toán báo cáo tài chính
21. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán viên độc lập
a. Kiểm toán tuân thủ c. Kiểm toán tài chính
b. Kiểm toán hoạt động d. Lĩnh vực khác
22. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán Nhà nước
a. Kiểm toán tuân thủ c. Kiểm toán tài chính
b. Kiểm toán hoạt động d. Lĩnh vực khác
23. Kiểm toán viên buộc phải có chứng chỉ kế toán viên công chứng(CPA) khi hành nghề là:
a. Kiểm toán viên Nhà nước c. Kiểm toán viên nội bộ
b. Kiểm toán viên độc lập d. Cả a,b và c
Bài tập Kiểm toán căn bản
6
24.Cụm từ”Khách thể kiểm toán” được sử dụng trong quản lý và chuyên ngành kiểm toán sử
dụng để đề cập đến:
a. Người thực hiện công việc kiểm toán
b. Công ty kiểm toán
c. Các báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán
d. Các đơn vị được kiểm toán
25. Nếu là khách thể của kiểm toán Nhà nước thì có thể:
a. Chỉ thuộc khách thể của kiểm toán Nhà nước mà thôi
b. Tự nguyện trở thành khách thể của kiểm toán độc lập
c. Không thể là khách thể của kiểm toán độc lập.
d. Cả a, b, c đều sai.
26. Việc kiểm toán cần được thực hiện bởi
a. Các kiểm toán viên nhà nước
b. Các kiểm toán viên độc lập
c. Các kiểm toán viên nội bộ
d. Các kiểm toán viên có đủ năng lực và độc lập
27. Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành phản ánh.
a. Các thông tin kinh tế, tài chính chủ yêú của đơn vị
b. Các thông tin kinh tế, nhân sự chủ yếu của đơn vị
c. Các thông tin chung và chủ yếu của đơn vị
d. Các thông tin tối mật của đơn vị.
28. Kiểm toán hoạt động là
a. Việc kiểm tra tính kinh tế, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ
tổ chức
b. Là việc kiểm tra đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó
c. Là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính của một đơn vị
d. Cả 3 câu trên sai.
29. Kiểm toán tuân thủ là
a. Là việc kiểm tra tính hữu hiệu, hiệu quả hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức
b. Là việc kiểm tra đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó
c. Là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét về BCTC của một đơn vị
d. Cả 3 câu trên đều đúng
30. Kiểm toán BCTC là
a. Là việc kiểm tra tính hữu hiệu, hiệu quả hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức
b. Là việc kiểm tra đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó
c. Là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét về BCTC của một đơn vị
d. Cả 3 câu trên đều đúng
31. Kiểm toán nội bộ là loại kiểm toán do
a. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện
b. Các kiểm toán viên độc lập thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện
c. Công chức của nhà nước tiến hành kiểm toán
d. Nhân viên của công ty khác kiểm tra.
32.Kiểm toán độc lập là loại kiểm toán do:
a. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện
b. Các kiểm toán viên độc lập thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện
c. Công chức của nhà nước tiến hành kiểm toán
d. Nhân viên của công ty khác kiểm tra.
33. Kiểm toán nhà nước là loại kiểm toán do:
a. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện
b. Các kiểm toán viên độc lập thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện
c. Kiểm toán viên của nhà nước tiến hành kiểm toán
d. Nhân viên của công ty khác kiểm tra.
Nợ TK 331SM Nợ TK 331SN
Có TK 131 SN Có TK 131SN
6. Công ty bán một lô hàng vào ngày 30/12, giá bán chưa thuế là 62tr, t=10%, khách
hàng chưa thanh toán, giá vốn 50tr. Kế toán đơn vị không hạch toán bút toán này
Bài tập Kiểm toán căn bản
12
7. Công ty mua vật liệu chính A đưa thẳng vào phân xưởng sử dụng trực tiếp cho sản
xuất: giá mua chưa VAT 15tr, t=10% chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển
vật liệu là 0,2tr (trong đó thuế GTGT 0,01tr) đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
định khoản như sau:
Nợ TK 152: 15,2 Nợ TK 621: 15
Nợ TK 621: 15,2 Nợ TK 133: 1,5
Nợ TK 133: 1,51 Co TK 331: 16,5
Có TK 152: 15,2
Có TK 111: 16,71 Nợ TK 621: 200k
Nợ TK 133: 10k
Có TK 111: 210k
8. Công ty khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N. Tất cả các nghiệp vụ bán
hàng từ ngày 16/12/N đến 31/12/N là 500tr được ghi vào khoản”người mua ứng tiền
trước”.
9. Cuối năm doanh nghiệp kiểm kê TSCĐ, phát hiện mất 1 dụng cụ quản lý có nguyên
giá 35tr, hao mòn lũy kế 15tr. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại vào
chi phí khác.
Nợ TK 811: 20
Nợ TK 214: 15
Có TK 211: 35
Đề số 1 :
Câu 1 : Hãy lựa chọn câu hỏi đúng nhất cho các câu sau : ( 2đ )
1.Chuẩn mực chủ yếu được Kiểm toán viên sử dụng để đánh giá tính trung thực, hợp lý của
các thông tin trên báo cáo tài chính là :
a. Các văn bản do Bộ Tài chính ban hành.
b. Chuẩn mực kiểm toán & chuẩn mực kế toán.
c. Chuẩn mực kiểm toán & các chế độ kế toán ban hành.
d. Chuẩn mực kế toán, nghiệp vụ kế toán và các chế độ kế toán hiện hành.
2. Trong các DN Nhà nước ở Việt Nam hiện nay, bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức :
a. Phụ thuộc phòng Kế Toán.
b. Độc lập phòng Kế toán nhưng phụ thuộc phòng Kinh Doanh.
c. Độc lập với các phòng ban và các bộ phận khác trong đơn vị .
d. Trực thuộc Phòng giám đốc trong đơn vị.
3. Nếu hệ thống KSNB đơn vị được kiểm toán viên đánh giá là mạnh thì :
Bài tập Kiểm toán căn bản
18
a. Rủi ro kiểm soát = 0
b. RR kiểm soát được đánh giá là thấp
c. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
d. Chưa xác định được.
4. Mối quan hệ giữa kế toán và kiểm toán có quan niệm sau :
a. Kiểm toán hoàn toàn phụ thuộc vào kế toán
b. Kiểm toán và kế toán đều phát sinh do sự tách rời với việc theo dõi tài sản với người
sở hữu nó.
c. Kiểm toán và kế toán cùng phát sinh và phát triển.
d. Kế toán điều tiết hành vi của kiểm toán
5. Kiểm tra của cơ quan kiểm toán Nhà nước đối với đơn vị có sử dụng kinh phí Nhà nước
nhằm kiểm tra tình hình thu chi Ngân sách Nhà nước có tuân thủ đúng chế độ quy định hay
không, thuộc loại kiểm toán :
a. Kiểm toán Ngân sách b. Kiểm toán báo cáo tài chính
c. Kiểm toán tuân thủ d. Kiểm toán hoạt động
6. Khi chữ viết mới ra đời, Kiểm toán viên độc lập thực hiện chức năng xác minh thể hiện
bằng
a. Một báo cáo kiểm toán b. Thư quản lý
d. Một biên bản kiểm toán d. Một chữ “chứng thực”
7. Chức năng cơ bản quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của hoạt động kiểm toán là :
a. Xác minh b. Tư vấn
d. Bày tỏ ý kiến d. Không câu nào đúng
8. Phân loại kiểm toán theo quan hệ với tính pháp lý, kiểm toán được phân thành :
a. Kiểm toán toàn diện, kiểm toán chọn điểm
b. Nội kiểm , ngoại kiểm
c. Kiểm toán bắt buộc, kiểm toán tự nguyện
d. K’T thường kỳ, K’T định kỳ, K’T bất thường
9. Khách thể bắt buộc của Kiểm toán độc lập ở Việt Nam hiện nay là :
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
c. Các Ngân hàng thương mại
d. Cả a & b & c
e. Cả b & c
10. Kiểm tra việc chấp hành các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đối với các đơn vị sử
dụng vốn vay của Ngân hàng thuộc loại hình kiểm toán :
a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hợp đồng
c. Kiểm toán tài chính d. Kiểm toán Ngân hàng
Câu II : Hãy lựa chọn từ thích hợp điền vào ô trống trong đoạn văn sau : ( 2đ )
Các loại rủi ro có thể được đề cập đến trong hoạt động kiểm toán bao gồm : rủi ro tiềm
tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện và (1)………..
Theo đó, .(2)…………..là khả năng kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận xét không xác đáng
về các thông tin đã được kiểm toán mà những thông tin này vẫn còn tiềm ẩn những sai phạm
trọng yếu..
(3)…………..là khả năng mà hệ thống KSNB của đơn vị kiểm toán .(4)…………..…,phát
hiện và.(5)……………….kịp thời các sai phạm trọng yếu. Mặc dù việc xây dựng và duy trì
..(6)……………….có hiệu lực là trách nhiệm của nhà quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên
(7)……………vẫn xuất hiện và khó tránh khỏi vì những hạn chế vốn có của nó.
(8)……………..là khả năng tồn tại những sai phạm trọng yếu trong bản thân đối tượng được
kiểm toán khi chưa xét đến bất kỳ sự tác động nào của hoạt động kiểm toán kể cả
(9)……………
(10)…………….là khả năng các bước kiểm toán của kiểm toán viên không phát hiện được
các sai phạm trọng yếu trong hoạt động kiểm toán.
Câu III : Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn gọn : ( 2đ )
1.Kiểm toán độc lập hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải kinh phí hoạt động.
Bài tập Kiểm toán căn bản
19
...........................................................................................................
2. Kiểm toán viên Nhà nước bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề.
...........................................................................................................
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy chế của Công ty ở các đơn vị trực thuộc là loại hình
kiểm toán Nhà nước.
...........................................................................................................
4. Kỹ thuật chọn mẫu thường được ứng dụng trong kiểm toán.
...........................................................................................................
5. Nếu cơ hội mỗi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như nhau thì đó là chọn mẫu
xác suất.
...........................................................................................................
6. Rủi ro chọn mẫu và rủi ro không do chọn mẫu là nguyên nhân tạo nên rủi ro tiềm tàng
trong kiểm toán.
...........................................................................................................
7.Chọn mẫu theo khối là một trong những kỹ thuật của phương pháp chọn mẫu phi xác
suất.
...........................................................................................................
8. Khi vận dụng ma trận rủi ro phát hiện chấp nhận được để đạt được mức rủi ro kiểm toán
mong muốn : Nếu rủi ro tiềm tàng được đánh giá ở mức thấp, rủi ro kiểm soát ở mức trung
bình thì rủi ro phát hiện được xác định ở mức trung bình.
...........................................................................................................
9. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát vẫn tồn tại cho dù có hay không có hoạt động kiểm
toán
...........................................................................................................
10. Để hạn chế rủi ro do chọn mẫu, kiểm toán viên cần giảm kích cỡ mẫu.
...........................................................................................................
Câu IV :
1. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm
toán tuân thủ thông qua 3 tiêu chí cơ bản nhất. (1,5đ )
2. Nêu các loại kiểm toán phân theo mối quan hệ giữa chủ thể kiểm toán và khách thể kiểm
toán. ( 0,5đ )
Câu V : Một tổng thể gồm 10 phiếu thu với số tiền như sau :
a) Áp dụng Bảng số ngẫu nhiên điểm xuất phát dòng 3 cột 3, lộ trình xuôi theo cột.không
chấp nhận mẫu hoàn lại. Hãy chọn 3 phiếu thu ? Rút ra nhận xét về kết quả mẫu chọn.
STT Phiếu Thu Số Tiền
1 1.500 b) Nếu áp dụng chọn
2 1.000
mẫu có tính hệ thống
3 2.500
4 500 thì khoảng cách cố
5 3.275
6 1.567 định được xác định
7 2.478 bằng bao nhiêu ?
8 5.162
9 8.100
10 10.000
Đề số 2 :
Câu 1 : Hãy lựa chọn câu hỏi đúng nhất cho các câu sau :
1. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động tất yếu mỗi đơn vị, cơ sở đều kiểm tra mọi hoạt động
của mình trong tất cả các khâu. Công việc này được gọi là :
a. Ngoại kiểm b. Nội kiểm
c. Quản lý d. Thanh tra
2. Hai công ty kiểm toán Việt Nam đầu tiên là :
Bài tập Kiểm toán căn bản
20
a. VACO và AFC b. VACO và AASC
c. VACO và AAFC d. VACO và ASC
3. Kiểm toán báo cáo tài chính của một Công ty liên doanh để báo cáo cho các bên tham gia
liên doanh được thực hiện bởi :
a. Kiểm toán độc lập b. Kiểm toán nội bộ
c. Kiểm toán Nhà nước d. Kiểm toán tuân thủ
4. Kiểm toán báo cáo quyết toán chi Ngân sách của Bộ Giáo dục và đào tạo được thực hiện
bởi :
a. Kiểm toán độc lập b. Kiểm toán nội bộ
c. Kiểm toán Nhà nước d. Kiểm toán hoạt động
5. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán nội bộ
a. Dịch vụ tư vấn b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tuân thủ d. Kiểm toán báo cáo tài chính
6. Trong các ứng dụng chọn mẫu, rủi ro chọn mẫu xảy ra khi :
a. Xác suất mà kiểm toán viên phát hiện ra các lỗi kế toán trên các tài liệu khách hàng đã
được chọn mẫu .
b. Xác suất mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể sai khác so với kết luận
của kiểm toán viên cũng dùng những thử nghiệm tương tự kiểm tra toàn bộ tổng thể.
c. Xác suất mà các lỗi kế toán sẽ xảy ra trong các nghiệp vụ và vào sổ kế toán.
d. Chưa có câu nào đúng
7. Kiểm toán Nhà nước và Công ty kiểm toán thuộc sở hữu Nhà nước được xem là:
a. Giống nhau b. Khác nhau
c. Tương tự d. Không có cơ sở để kết luận
8. Khi nói tới cụm từ “khách hàng kiểm toán” thì bạn phải hiểu ngay đó là thuật ngữ dành
riêng cho khách thể kiểm toán của :
a. Kiểm toán Nhà nước b. Kiểm toán độc lập
c. Kiểm toán nội bộ d. Kiểm toán thuế
9. Chọn mẫu theo khối là kỹ thuật chọn mẫu thuộc :
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên b. Chọn mẫu phi xác suất
c. Chọn mẫu xác suất d. Một phương pháp khác
Câu II : Hãy lựa chọn từ thích hợp để điền vào ô trống sau :
(1)...................là loại hình kiểm toán xuất hiện đầu tiên trong lịch sử ra đời và phát triển của
kiểm toán. Theo đó, đối tượng trực tiếp và thường xuyên của loại hình kiểm toán này là
(2)...............Kiểm toán hoạt động là loại hình kiểm toán nhằm đánh giá
(3).....................,(4)...............trong hoạt động của một bộ phận hay một (5)...................,hay
một (6).....................,hay toàn bộ hoạt động của đơn vị. Đây là lĩnh vực kiểm toán cơ bản của
(7)......................Trong khi đó, kiểm toán tuân thủ là lĩnh vực kiểm toán cơ bản của
(8)…………..Mục tiêu của loại hình kiểm toán này là nhằm (9)....................mức độ chấp hành
luật pháp hay (10)................., quy định nào dó của đơn vị.
Câu III : Trả lời đúng / sai và giải thích ngắn gọn cho các câu sau :
1. Kiểm toán Nhà nước là Công ty kinh doanh dịch vụ kiểm toán thuộc sở hữu Nhà nước
...........................................................................................................
2. Bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức trong các doanh nghiệp được xem như là một
pháp nhân.
...........................................................................................................
3. Tại Việt Nam, kiểm toán độc lập xuất hiện trước kiểm toán Nhà nước.
...........................................................................................................
4. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tồn tại dù có hay không hoạt động kiểm toán.
...........................................................................................................
5. Chọn mẫu ngẫu nhiên có tên gọi khác là chọn mẫu phi xác suất.
...........................................................................................................
6. Chọn mẫu theo khối là một trong những kỹ thuật của chọn mẫu ngẫu nhiên.
...........................................................................................................
Câu IV : Hãy chọn 3 khoản phải thu từ tổng thể gồm 10 khoản phải thu với số tiền như sau :
a) Áp dụng Bảng số ngẫu nhiên, điểm xuất phát dòng 1 cột 1. Lộ trình ngang theo dòng từ
trái sang phải và từ trên xuống, không chấp nhận mẫu hoàn lại và gần với SNN nhất . Rút ra
nhận xét về kết quả mẫu chọn
( ĐVT : 1.000đ )
STT Khoản phải thu Số Tiền
1 3.210
b) Nếu áp dụng chọn
2 2.890
3 1.120 mẫu có tính hệ thống
4 5.182
4 6.101 thì khoảng cách cố
6 2.276 định được xác định
7 5.210
8 4.350 bằng bao nhiêu ?
9 1.206
10 1.505
Câu 2: Trong quá trình kiểm toán BCTC năm 20NN kiểm toán viên phát hiện các
sai phạm sau:(2,5 điểm)
1. Ghi giảm giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn
kho(GVHB:20.000.000).
2. Nguyên vật liệu thừa trị giá 10.000.000 chưa xác định rõ nguyên nhân, kế toán lại ghi tăng
thu nhập khác.
3. Kế toán bỏ sót bút toán khấu trừ thuế GTGT tháng 9/20NN 12.000.000.
4.Kế toán hạch toán 2 lần bút toán giảm giá hàng bán với giá chưa VAT 10.000.000(t=10%)
trừ vào số tiền khách hàng chưa thanh toán.
5. Kế toán bỏ sót khoản thanh toán nợ cho người bán bằng tiền mặt 10.000.000.
Vi phạm CSDL: Tính đầy đủ
Yêu cầu: Anh/Chị hãy thực hiện các bút toán của kế toán, bút toán theo chế độ
và cho biết trong mỗi trường hợp thì vi phạm cơ sở dẫn liệu nào.
Câu 2: Trong quá trình kiểm toán BCTC năm 20NN của Công ty ABC quản lý
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kiểm toán viên phát hiện các giao dịch và sự kiện
sau có sai phạm:(:(2,0 điểm)
1. Mua nguyên vật liệu đến cuối kỳ vẫn chưa về nhập kho với giá mua bao gồm
VAT(t=10%) 11.000.000đ chưa thanh toán tiền cho người bán, kế toán hạch toán
nhầm đã nhập kho toàn bộ NVL trên.
2. Hạch toán trùng 2 lần bút toán chi phí trả trước dài hạn tiền thuê nhà với giá chưa
VAT 100.000.000đ.(t=10%) qua chuyển khoản.
3. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ chi phí tiếp khách để phục vụ điều hành công ty thanh toán bằng
tiền mặt với giá chưa VAT(t=10%) 10.00.000đ.
4. Vào ngày 25/12/20NN, Công ty bán trực tiếp một lô hàng với giá xuất kho 20.000.000đ ,
giá bán chưa VAT(t=10%) 30.000.000, đã thu qua chuyển khoản, nhưng kế toán công ty hạch
toán nghiệp vụ này vào ngày 25/01/20NN+1.
Yêu cầu: Anh/Chị hãy thực hiện các bút toán của kế toán, bút toán theo chế độ và
cho biết trong mỗi trường hợp thì vi phạm cơ sở dẫn liệu nào.