You are on page 1of 28

BÀI TẬP

KIỂM TOÁN
CĂN BẢN
GV: UNG HIỂN NHÃ THI

STUDENT’S NAME: CLASS

CHƯƠNG 1 - 2
Bài 1
Cho các tình huống sau:
a. Kiểm toán viên Nam tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính của công ty XYZ với năm tài
chính kết thúc vào ngày 31/12/20X0 để báo cáo cho cổ đông (công ty có một bộ phận
kiểm toán nội bộ chuyên nghiệp).
b. Kiểm tra chỉ thị của lãnh đạo công ty quy định mục đích và trách nhiệm của bộ phận
marketing có được chấp hành hay không?
c. Kiểm toán viên Ngọc tiến hành kiểm tra tất cả các điều khoản, quy định đã được ký kết
trong hợp đồng của công y XYZ với công ty ABC về việc xây dựng tòa nhà trung tâm.
d. Kiểm toán viên Lâm tiến hành kiểm tra hồ sơ, sổ sách, chứng từ, hóa đơn của công ty
XYZ trong giai đoạn 2016 - 2020 để đưa ra ý kiến về tình hình nộp thuế vào ngân sách
nhà nước.
e. Kiểm toán viên Ngọc tiến hành kiểm tra về quy trình vận hành của dây chuyền máy móc
thiết bị vừa lắp ráp tại nhà máy của công ty XYZ để nhận định về tính hữu hiệu của dây
chuyền đó.
f. Kiểm tra sỉ số học sinh tại trường trung học cơ sở A để xác minh tổng số thu nộp cho
ngân sách có hợp lý không? Đồng thời kiểm tra các khoản chi thường xuyên của nhà
trường có được xét duyệt trong quyền hạn cho phép không?
g. Kiểm tra các khoản cho vay của một ngân hàng thương mại để xác minh các khoản cho
vay có phù hợp với các quy định của Luật ngân hàng.
h. Phân tích hệ thống kế toán của doanh nghiệp nhỏ nhằm mục đích đưa ra các đề xuất liên
quan đến việc thay thế bằng một hệ thống xử lý bằng máy tính.
i. Kiểm tra hoạt động của bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặt biệt chú
trọng đến hiệu quả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời của việc lập
phiếu nhập.

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 1
j. Lập báo cáo tài chính cho một doanh nghiệp nhỏ không có tổ chức bộ phận kế toán đủ
khả năng lập báo cáo tài chính.
Yêu cầu: Hãy cho biết mỗi trường hợp trên sẽ do loại kiểm toán viên nào tiến hành và thuộc
hoạt động nào trong những loại kể trên. Giả sử có các loại kiểm toán viên (kiểm toán viên độc
lập, kiểm toán viên thuế, kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên thuộc kiểm toán Nhà nước) và
có các loại hoạt động (kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ,
dịch vụ kế toán và dịch vụ tư vấn quản lý).
Bài 2: Bảng cân đối kế toán của công ty Nguyệt Nguyệt ngày 31/12/20X1 thể hiện tổng tài sản
là 1.000.000.000 đồng. Nếu công ty Nguyệt Nguyệt chấm dứt hoạt động, tài sản của nó có thể
bán được với giá 1.000.000.000 đồng không? Tại sao?
Bài 3: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty Nhật Hào có năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/20x1. Nhật Hào là công ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực điện tử,
có tổng tài sản 500.000.000 đồng và tổng chi phí phát sinh trong kỳ là 120.000.000 đồng. Trong
quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện một số tình huống sau:
b. Một công cụ dụng cụ có giá trị 15.000.000 đồng được xuất dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp và được kế toán ghi nhận là chi phí trong kỳ. Biết rằng công cụ dụng cụ này
có thời gian sử dụng là 2 năm.
c. Một khoản doanh thu tài chính trên sổ sách có giá trị 50.000.000 đồng đượcc kế toán ghi
nhận vào sổ sách căn cứ vào thông báo chia cổ tức năm 20X1 của công ty XYZ.
d. Một khoản tiền trị giá 30.000.000 đồng là số tiền cho thuê nhà trong 3 năm được kế toán
ghi nhận hết vào doanh thu trong năm 20X1. Biết rằng hợp đồng cho thuê bắt đầu từ tháng
1 năm 20X1.
e. Trên sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng có ghi nhận một khoản tiền có giá trị
40.000.000 đồng liên quan đến hợp đồng ký kết với công ty Nam An. Lô hàng này được
giao cho công ty Nam An trong năm 20X2.
f. Một khoản khấu hao liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính với số tiền 5.000.000
đồng vẫn còn ghi nhận trên sổ kế toán năm 20X1 mặc dù tài sản đó đã hoàn trả lại cho bên
cho thuê trong năm 20X0.
Yêu cầu:
1. Cách thức xử lý về mặt kế toán các trường hợp trên có sai so với chế độ kế toán hiện hành
hay không?
2. Những khái niệm, giả thuyết hay nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng trong việc hình
thành các cách xử lý kế toán trên: cơ sở dồn tích, thận trọng, nguyên tắc tương xứng,
nguyên tắc trọng yếu, nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Bài 4: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày
31.12.20X0 của Công ty XYZ, kiểm toán viên phát hiện nhiều vấn đề, trong đó có các vấn
đề sau đây:
1. Nhiều tài sản cố định dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được tiếp tục tính
khấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371.000.000 đồng.
2. Đơn vị không khai báo về phương pháp tính giá hàng tồn kho trên Thuyết minh Báo
cáo tài chính. Trị giá hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán là: 1.230.000.000 đồng.
3. Đơn vị đã cấn trừ số dư bên Nợ và bên Có của tài khoản Phải thu khách hàng để lấy
chênh lệch trình bày trên phần Nợ phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán. Số

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 2
dư bên Nợ và bên Có của tài khoản này lần lượt là 1.460.000.000 đồng và 375.000.000
đồng.
4. Một lô hàng giá bán 150 triệu đồng (chưa thuế GTGT, thuế suất 10%) đã xuất kho gửi
đi bán nhưng chưa được bên mua nhận. Tuy nhiên, kế toán đã ghi nhận nghiệp vụ này
vào doanh thu 2010. Giá vốn của lô hàng này là 80 triệu đồng
5. Một khách hàng thuê tài sản cố định của đơn vị đã trả trước tiền thuê 2 năm là
396.000.000 đồng (giá thanh toán), trong đó tiền thuê năm 20X0 là 198.000.000 đồng
(giá thanh toán). Đơn vị đã ghi nhận toàn bộ số tiền thu được vào doanh thu năm 20X0
sau khi xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp, đồng thời trích trước các chi phí liên
quan đến hoạt động này của năm 20X1 vào chi phí phải trả là 72.000.000 đồng.
Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của các sai sót trên (nếu có) đến các chỉ tiêu sau đây trên
báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán: Tổng tài sản, Nợ phải trả, Lợi nhuận chưa phân phối
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, Thuế thu nhập doanh nghiệp
(giả định thuế suất thuế TNDN là 20%), Lợi nhuận sau thuế
Bài 5:
1- Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ phục vụ
cho người quản lý đơn vị.
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không thu phí.
c. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành bất
kỳ lc no cần thiết.
d. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị tiến hành, kiểm toán nội bộ do chính
nhân viên đơn vị tiến hành.
2- Thí dụ nào sau đây là của kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán việc lập báo cáo tài chính có thực hiện theo đúng các chuẩn mực kế toán
không?
b. Kiểm toán việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
c. Kiểm toán đơn vị trực thuộc hoạt động có hiệu quả không?
d. Cả ba câu trên đều đúng
3- Phân loại theo người thực hiện, kiểm toán bao gồm:
a. Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán nội bộ
c. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động
d. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, và kiểm toán nội bộ
4- Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam được soạn thảo:
a. Trên cơ sở chấp nhận toàn bộ các chuẩn mực kiểm toán quốc tế
b. Trên cơ sở chuẩn mực kiểm toán quốc tế có điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn Việt
Nam
c. Trên cơ sở tập hợp trí tuệ và kinh nghiệm của các chuyên gia kiểm toán Việt Nam
d. Trên cơ sở thực tiễn hoạt động kiểm toán Việt Nam có tham khảo chuẩn mực và
thông lệ quốc tế.
5- KTV phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp để:

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 3
a. Bảo vệ quyền lợi chính đáng hợp pháp của khách hàng mà mình kiểm toán
b. Không bị thu hồi chứng chỉ KTV
c. Được các người sử dụng kết quả kiểm toán (cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng…) tin
cậy
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
6- KTV phải chịu trách nhiệm về việc:
a. Bảo đảm BCTC đã kiểm toán là hoàn toàn chính xác.
b. Phát hiện mọi gian lận và sai sót trong BCTC của đơn vị.
c. Thực hiện đầy đủ kỹ năng kiểm toán với một sự thận trọng nghề nghiệp cao..
d. Phát hiện gian lận và sai sót của nhân viên đơn vị.
7- Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa KTĐL và KTNB:
a. KTĐL phục vụ nhiều đối tượng đặc biệt là bên ngoài đơn vị, KTNB chỉ phục vụ cho
người quản lý đơn vị.
b. KTĐL thường tiến hành sau khi kết thúc kỳ kế toán (khi có BCTC), KTNB tiến hành
bất kỳ lúc nào cần thiết.
c. KTĐL do người bên ngoài đơn vị tiến hành, KTNB do chính nhân viên đơn vị tiến
hành.
d. KTĐL có thể tiến hành trên toàn bộ phạm vi doanh nghiệp, KTNB tiến hành giới
hạn nhất định như không thể kiểm đến cấp HĐQT, BGĐ...
8- Người sử dụng BCTC có thể mong đợi hợp lý ở KTV độc lập là:
a. Kiểm tra tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh để đảm bảo BCTC là hoàn toàn
chính xác.
b. Đoan chắc là đơn vị sẽ không bị phá sản trong ít nhất một năm tới.
c. Phát hiện và tư vấn cho các nhà quản lý đơn vị sửa chữa mọi khuyết điểm của
HTKSNB.
d. Đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý của BCTC trong các phương
diện trọng yếu.
Bài 6: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời.
1. Yêu cầu kiểm toán viên phải là:
a. Độc lập
b. Khách quan
c. Bảo mật
d. Cả a,b, c
2. Phân loại kiểm toán theo mục đích gồm:
a. Kiểm toán độc lập, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính
b. Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính
c. Kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập
d. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập
3. Phân loại kiểm toán theo chủ thể gồm:
a. Kiểm toán độc lập, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính
b. Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính
c. Kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 4
d. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập
4. Kiểm toán hoạt động là:
a. Kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ pháp luật và các quy định
b. Kiểm tra và xác nhận sự trung thực và hợp lý của số liệu trên báo cáo tài chính
c. Kiểm tra và xác nhận sự chính xác của số liệu trên báo cáo tài chính của đơn vị
d. Kiểm tra và xác nhận sự hoạt động hữu hiệu và hiệu quả trong đơn vị
5. Kiểm toán báo cáo tài chính là:
a. Kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ pháp luật và các quy định
b. Kiểm tra và xác nhận sự trung thực và hợp lý của số liệu trên báo cáo tài chính
c. Kiểm tra và xác nhận sự chính xác của số liệu trên báo cáo tài chính của đơn vị
d. Kiểm tra và xác nhận sự hoạt động hữu hiệu và hiệu quả trong đơn vị
6. Kiểm toán tuân thủ là:
a. Kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ pháp luật và các quy định
b. Kiểm tra và xác nhận sự trung thực và hợp lý của số liệu trên báo cáo tài chính
c. Kiểm tra và xác nhận sự chính xác của số liệu trên báo cáo tài chính của đơn vị
d. Kiểm tra và xác nhận sự hoạt động hữu hiệu và hiệu quả trong đơn vị
7. Theo qui định hiện nay, doanh nghiệp kiểm toán được thành lập và hoạt động theo
các hình thức sau:
a. Công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, doanh
nghiệp tư nhân
c. Công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, doanh nghiệp tư
nhân
d. Các câu trên đều sai vì có thêm hình thức công ty cổ phần.
8. Các chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp mà kiểm toán viên phải tuân thủ là:
a. Độc lập, chính trực, khách quan, tính bí mật, tư cách nghề nghiệp, năng lực chuyên
môn và tính thận trọng, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn
b. Độc lập, chính trực, khách quan, tính bí mật, tư cách nghề nghiệp, năng lực chuyên
môn và tính thận trọng, tuân thủ pháp luật
c. Chỉ cần đảm bảo tính độc lập vì độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm
toán viên
d. Chỉ cần đảm bảo tính độc lập và có năng lực chuyên môn
9. Các công ty Kiểm toán độc lập Việt nam thì:
a. Chỉ kiểm toán các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
b. Không được kiểm toán các doanh nghiệp Nhà nước
c. Không được kiểm toán các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
d. Các câu trên đều sai
10. Kiểm toán làm gia tăng độ tin cậy của thông tin trên báo cáo tài chính nhằm giúp cho
những người quan tâm sau:
b. Các cơ quan chức năng của nhà nước
c. Các nhà quản trị doanh nghiệp
d. Chọn a, b, và d

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 5
e. Các nhà đầu tư

CHƯƠNG 3
Bài 1:
Trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên của kiểm toán viên Lâm tại một công ty sản xuất sản phẩm
hàng tiêu dùng, có quy mô trung bình. Ông Bình là giám đốc công ty có giải thích về cách phân
công phân nhiệm tại công ty với mục đích không cho phép một người kiểm soát toàn bộ quy
trình nghiệp vụ cụ thể:
+ Cô Ngọc có nhiệm vụ mua hàng, nhận hàng và giữ hàng.
+ Cô Lan đảm nhận công việc ghi chép các sổ sách về nợ phải thu và thu tiền của khách hàng.
+ Cô Xuân có trách nhiệm theo dõi sổ sách về danh sách nhân viên, thực hiện việc chấm công,
lập bảng lương và thực hiện phát lương.
Yêu cầu: Trong quá trình kiểm toán, ông Bình đã hỏi ý kiến của kiểm toán viên Lâm về cơ cấu
tổ chức của công ty. Như vậy, với tư cách là kiểm toán viên Lâm, anh/ chị hãy trình bày ý kiến
của mình và đưa ra các giải pháp cải tiến cơ cấu tổ chức với sự phân công như trên nếu cần
thiết.
Bài 2
Kiểm toán viên Lâm tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính của công ty ABC có năm tài chính
kết thúc vào ngày 31/12/20XX. Trong quá trình tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn
vị, kiểm toán viên Lâm phát hiện các tình huống thể hiện ở bảng dưới đây. Anh/Chị hãy xác
định những tình huống đó liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp.
Thông
Môi Đánh Hoạt Hoạt
tin và
Nội dung trường giá rủi động động
truyền
kiểm soát ro kiểm soát giám sát
thông
Kế toán thanh toán kiêm nhiệm thủ
quỹ
Tình trạng thiếu lao động thường
xuyên do chính sách tuyển dụng
không phù hợp
Chế độ khen thưởng cho nhân viên
không căn cứ vào hiệu suất làm
việc cá nhân
Công ty không ban hành quy trình
hạch toán thống nhất nên 1 số
nghiệp vụ giống nhau được ghi
nhận khác nhau
Công ty thực hiện giao quyền cho
các lãnh đạo một cách hợp lý
Công ty không có chương trình
đánh giá định kỳ nên những yếu
kém không được khắc phục

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 6
Mặc dù công ty có ban hành quy
định mọi trường hợp tuyển dụng
phải do phòng tổ chức nhân sự
thực hiện nhưng có một số trường
hợp giám đốc tự quyết định tuyển
dụng.
Chính sách bán chịu không được
phê duyệt bởi các cấp có thẩm
quyền
Ý kiến của kiểm toán nội bộ không
được chú trọng.
Công ty không thiết lập các mục
tiêu trung hạn và dài hạn
Bộ phận kiểm toán nội bộ trực
thuộc phòng kế toán – tài chính
Lưu ý: mỗi tình huống có thể liên quan đến nhiều bộ phận trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại
đơn vị.
Bài 3
Trong quá trình tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty ABC, kiểm toán viên Ngọc
phát hiện những thủ tục kiểm soát được thiết kế và thực hiện tại công ty như sau:
a. Khi đặt hàng mua nguyên vật liệu, một liên của đơn đặt hàng phải gửi cho bộ phận nhận
hàng. Khi nhận hàng, nhân viên bộ phận nhận hàng sẽ ghi số thực nhận vào liên này của
đơn đặt hàng và gửi về cho bộ phận kế toán để ghi sổ. Nguyên vật liệu sau đó sẽ được nhập
vào kho.
b. Một chi nhánh bán hàng của công ty bao gồm cửa hàng trưởng và hai nhân viên bán hàng.
Chi nhánh này hạch toán phụ thuộc và được mở một tài khoản giao dịch tại ngân hàng địa
phương. Các quy định liên quan đến việc sử dụng tài khoản này như: (1) các khoản tiền thu
của chi nhánh được nộp vào đây; (2) séc rút tiền từ tài khoản này phải có chữ ký của cửa
hàng trưởng hay giám đốc tài chính của công ty; (3) sổ phụ của tài khoản gởi về cho cửa
hàng trưởng. Cửa hàng trưởng của công ty thực hiện nhiệm vụ đối chiếu sổ sách tại cửa
hàng với số liệu trên sổ phụ. Định kỳ cửa hàng trưởng sẽ lập một bảng kê các khoản chi
trong kỳ và nộp về cho công ty.
Yêu cầu:
1. Đối với các thủ tục kiểm soát trên, hãy cho biết điểm yếu của từng thủ tục và loại sai sót
nào có thể xảy ra.
2. Từ những điểm yếu vừa xác định tại câu (1) hãy cho biết thủ tục kiểm soát nào có thể điểu
chỉnh những điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ trên.
Bài 4
Dưới đây là một số thủ tục kiểm soát liên quan đến chu trình nghiệp vụ mua hàng được thiết
kế và thực hiện tại công ty ABC được kiểm toán viên tóm tắt như sau:
a. Tất cả các nghiệp vụ mua hàng đều phải lập đơn đặt hàng, đơn đặt hàng phải được đánh số
thứ tự liên tục trước khi sử dụng.
b. Đơn đặt hàng phải được lập trên cơ sở phiếu đề nghị mua hàng của bộ phận có nhu cầu và
phiếu đề nghị mua hàng phải được sự phê duyệt của trưởng bộ phận tương ứng.

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 7
c. Hàng nhập kho được thủ kho trực tiếp kiểm nhận nhưng có sự chứng kiến của bảo vệ
d. Bộ phận nhận hàng được tổ chức độc lập với bộ phận mua hàng.
e. Tất cả các trường hợp nhận hàng phải có lập biên bản giao kiểm nhận hàng với đầy đủ.
f. Cuối tháng, bộ phận thanh toán, bộ phận nhận hàng, bộ phận mua hàng thực hiện đối chiếu
số liệu và xác định chênh lệch (nếu có), lập biên bản giải trình lý do và biện pháp xử lý
(nếu có).
Yêu cầu: Anh/Chị hãy thực hiện các thử nghiệm kiểm soát tương ứng các thủ tục kiểm soát
trên

Bài 5: Các thủ tục kiểm soát sau đây là kiểm soát ngăn ngừa (NN) hay kiểm soát phát hiện (PH)
1. Kế toán tiến hành so sánh dữ liệu hàng tuần giữa kế hoạch và sản xuất thực tế
2. Tính toán lại các phép tính số học trên các hoá đơn bán hàng trước khi giao cho khách hàng
3. Kiểm tra lại các phép tính, nội dung, mã số thuế GTGT trên các hoá đơn bán hàng trước
khi thanh toán và hạch toán
4. Đối với các khoản thanh toán có giá trị trên 10.000.000đ, yêu cầu phải được giám đốc duyệt
5. Đối với mọi khoản thanh toán công tác phí, mua văn phòng phẩm,… của nhân viên, yêu
cầu phải có chữ ký duyệt của trưởng bộ phận phụ trách trực tiếp trên phiếu đề nghị thanh
toán trước khi chuyển cho phòng kế toán
6. Kế toán trưởng hàng tuần đều rà soát lại các báo cáo chi tiết chi phí
7. Mọi cuộc điện thoại đường dài của nhân viên công ty đều phải thông qua bộ phận tổng đài
chứ không được gọi trực tiếp
Bài 6: Chọn câu đúng nhất:
1- Câu nào dưới đây không phải là bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ:
a) Rủi ro kiểm toán
b) Hoạt động kiểm soát
c) Thông tin và truyền thông
d) Môi trường kiểm soát
2- Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây
của hệ thống kiểm sóat nội bộ:
a) Hệ thống kiểm soát chất lượng
b) Hoạt động kiểm soát
c) Thông tin và truyền thông
d) Môi trường kiểm soát
3- Khi nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không bắt buộc phải:
a) Điều tra mọi khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ
b) Tìm hiểu môi trường kiểm soát và hệ thống kế toán
c) Xác định liệu các thủ tục kiểm soát được thiết kế có được thực hiện trên thực tế
d) Thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem hệ thống kế toán có hoạt động hữu hiệu trong suốt
thời kỳ xem xét không
4- Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
a) Quan sát
b) Kiểm tra tài liệu

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 8
c) Xác nhận
d) Phỏng vấn
Bài 7: Chọn câu đúng nhất
1. KTV thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a. Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém
b. Rủi ro kiểm soát được đánh giá cao
c. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Tất cả các câu trên
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp các hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm dự kiến trước chứ không phải các
trường hợp ngoại lệ
b. Nhân viên thiếu thận trọng, sao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
c. Sự thông đồng của một số nhân viên
d. Tất cả các câu trên
3. Hệ thống kiểm soát được thiết lập, để:
a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
b. Thực hiện các chế độ quản lý tài chính kế toán của nhà nước
c. Thực hiện các mục tiêu của các nhà quản lý đơn vị
d. Giúp KTV độc lập dễ lập kế hoạch kiểm toán
4. KTV độc lập tiến hành xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị nhằm mục đích chính:
a. Tuân thủ yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán
b. Đánh giá kết quả của công việc quản lý
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán
d. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán
5. Điều gì sau đây không đúng với khái niệm kiểm soát nội bộ:
a. Do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí nên đơn vị chỉ có thể thực hiện thủ tục kiểm soát
trên cơ sở chọn mẫu
b. Các nghiệp vụ phải được uỷ quyền một cách đúng đắn
c. Các thủ tục kiểm soát đảm bảo không có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị
d. Không một cá nhân nào vừa được giao trách nhiệm bảo quản tài sản, vừa ghi chép kế toán
đối với tài sản đó.
6. KTV sẽ tăng cường các thử nghiệm cơ bản, nếu:
a. Mức rủi ro phát hiện thấp
b. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá cao
c. Kiểm soát nội bộ được đánh giá là yếu kém
d. Tất cả đều đúng
7. Thông tin về những yếu kém của KSNB do KTV gởi cho đơn vị:
a. Phải trình bày mọi yếu kém của KSNB
b. Là mục tiêu chính của việc xem xét KSNB của đơn vị
c. Là vấn đề phụ của việc tìm hiểu và đánh giá KSNB
d. Câu a và c đúng

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 9
8. Đặc tính nào trong những đặc tính của hệ thống KSNB hiệu quả mà chúng ta sẽ vi phạm bởi
việc cho phép một nhân viên, người vừa làm thủ kho cũng đồng thời làm kế toán kho hàng?
a. Con người có khả năng và đáng tin cậy
b. Phân quyền rõ ràng
c. Phân chia trách nhiệm
d. Tách biệt các nhiệm vụ
9. Rủi ro kiểm soát là loại rủi ro:
a. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn chặn được mọi sai phạm
b. Khi KTV đưa ra nhận xét không xác đáng về một thông tin tài chính
c. Khi KTV không phát hiện được mọi sai phạm
d. Tất cả đều sai
10. KTV phải xem xét, tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng để
a. Thực hiện các thử nghiệm chi tiết
b. Hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng
c. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
d. Đánh giá rủi ro kiểm soát

CHƯƠNG 4
Bài 1
Bảng dưới đây thể hiện các tình huống về các rủi ro giả định trong tình huống kiểm toán báo
cáo tài chính tại công ty ABC được thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán của kiểm
toán viên Lâm:
Tình huống
1 2 3 4 5 6
Rủi ro tiềm tàng 40% 100% 50% 40% 50% 80%
Rủi ro kiểm soát 80% 100% 80% 60% 40% 50%
Rủi ro kiểm toán 5% 5% 1% 5% 5% 5%

Rủi ro phát hiện ? ? ? ? ? ?


Yêu cầu:
1. Hãy tính rủi ro phát hiện theo mô hình rủi ro.
2. Với thông tin cung cấp ở bảng trên với giả định hai yếu tố rủi ro không thay đổi trong
mô hình rủi ro. Hãy cho biết rủi ro phát hiện có thể thay đổi như thế nào nếu:
a. Rủi ro tiềm tăng giảm
b. Rủi ro kiểm soát giảm
c. Rủi ro kiểm toán giảm
d. Rủi ro kiểm soát tăng và rủi ro tiềm tàng giảm tương ứng.
3. Số lượng bằng chứng kiểm toán có bị ảnh hưởng không nếu như rủi ro phát hiện thay
đổi? Giải thích?
Bài 2

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 10
Tại công ty ABC có thông tin về hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán có năm tài chính kết
thúc vào ngày 31.12.20XX như sau (đơn vị tính:1.000.000 đồng)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 20XX


Tài sản
Tiền 400
Hàng tồn kho (31.12.20XX)
Khoản phải thu 12.000
- Vật liệu A: 1.200
Hàng tồn kho 10.000
- Vật liệu B: 1.250
Tài sản cố định 27.600
Cộng 50.000 - Công cụ dụng cụ C: 1.000

Nguồn vốn - Sản phẩm M: 1.250

Nợ phải trả 22.000 - Sản phẩm N: 1.200

Vốn chủ sở hữu 28.000 - Một số liệu vật liệu khác: 3.200
Cộng 50.000 Tổng: 10,000

Thông tin bổ sung:


- Lợi nhuận kế toán trước thuế là 10.000.000.000 đồng
- Mức trọng yếu tổng thể được xác định theo lợi nhuận trước thuế với tỷ lệ ước tính 5%,
mức trọng yếu thực hiện là 50% mức trọng yếu tổng thể.
- Kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho
Kết quả kiểm kê:
Phát hiện một số sai lệch liên quan đến hàng tồn kho với số tiền là 350.000.000 đồng. Trong
đó công ty ACB đồng ý điều chỉnh giá trị 70.000.000 đồng sai lệch do kế toán tính toán nhầm,
còn giá trị còn lại 280.000.000 đồng công ty không đồng ý điều chỉnh với lập luận là đã vận
dụng đúng chính sách kế toán liên quan đến tính giá.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định mức trọng yếu tổng thể, mức trọng yếu thực hiện của hàng tồn kho
2. Nhận định về khoản mục hàng tồn kho theo thông tin như trên. Kiểm toán viên có chấp
nhận khoản mục này không?
Bài 3
Kiểm toán viên Ngọc được giao lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty ABC có
năm tài chính kết thúc vào ngày 31.12.20XX. Công ty này chuyên sản xuất và kinh doanh các
mặt hàng thực phẩm thiết yếu. Trước thời điểm kết thúc năm tài chính, kiểm toán viên Ngọc
đã thông báo bằng văn bản gởi đến công ty ABC thông báo về việc tìm hiểu công ty để lập kế
hoạch kiểm toán và đã thu thập một số thông tin về khoản phải thu khách hàng như sau:
a. Số dư khoản phải thu khách hàng cuối kỳ dự kiến vào ngày 31.12.20XX gồm:
- Phải thu khách hàng A: 1.000.000.000 đồng
- Phải thu khách hàng B: 570.000.000 đồng

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 11
- Phải thu khách hàng C: 1.450.000.000 đồng
- Phải thu khách hàng D: 340.000.000 đồng và
- 50 khách hàng hàng khác có số dư 2.890.000.000 đồng (tất cả khách hàng có trụ sở
chính nằm rải rác khắp cả nước)
Khoản phải thu chiếm tỷ trọng 30% tổng tài sản
b. Công ty lập dự phòng khoản phải thu khách hàng vào cuối năm tài chính và phân tích tuổi
nợ hằng năm.
c. Chính sách bán chịu được phê duyệt bởi giám đốc kinh doanh tại bộ phận bán hàng.
d. Các khách hàng có số dư nợ trên 300.000.000 đồng là những khách hàng có tiềm lực tài
chính tốt và có mối quan hệ lâu dài với công ty (được đánh giá bởi giám đốc kinh doanh).
e. Công ty không tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng định kỳ.
f. Trong năm 20XX, do thị trường biến động lớn nhu cầu thực phẩm nên công ty dự kiến tăng
thị phần lên 20% bằng các chính sách liên quan đến tăng tiêu thụ.
Yêu cầu:
1. Xác định các cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán tương ứng liên quan đến khoản phải
thu của công ty ABC.
2. Với các mục tiêu kiểm toán trên, theo bạn thì mục tiêu kiểm toán nào là khó thỏa mãn
nhất? Vì sao?
Bài 4
Với các trường hợp cung cấp dưới đây được kiểm toán viên đánh giá trong quá trình kiểm toán
báo cáo tài chính của công ty kết thúc vào ngày 31.12.20XX như sau (các trường hợp này độc
lập với nhau):
a. Kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức cao.
b. Kiểm toán viên phát hiện khách hàng có hệ thống kiểm soát nội bộ với các thủ tục kiểm
soát được cải thiện đáng kể so với năm trước. Tuy nhiên do công ty kinh doanh mặt hàng
bán lẻ nên lượng hàng tồn kho lớn và bị hư hỏng khá nhiều mà thủ tục khó có thể kiểm
soát được.
c. Kiểm toán viên phát hiện Ban lãnh đạo công ty có kế hoạch bán lại toàn bộ đơn vị cho
công ty khác và trong 6 tháng tới sẽ hoàn thành các thủ tục. Do đó, một số cán bộ chủ
chốt của các phòng ban đã chuyển công tác hoặc chuẩn bị nghỉ việc theo đúng quy định.
d. Trong quá trình tìm hiểu về đơn vị, kiểm toán viên phát hiện một số lãnh đạo đơn vị vừa
được bổ nhiệm và được đánh giá là ít tôn trọng các giá trị đạo đức.
e. Công ty không trang bị phần mềm tương thích nên việc xử lý nghiệp vụ của phòng kế
toán khá lớn và các thủ tục kiểm soát chưa thật sự được áp dụng vào thực tế.
f. Kiểm toán viên nhận định hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khá hữu hiệu. Đồng thời
số dư đầu kỳ cũng do chính kiểm toán viên xác nhận nên trong lần kiểm toán năm nay,
kiểm toán viên quyết định tin tưởng vào hệ thống kiểm soát tại đơn vị.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định ảnh hưởng của các trường hợp trên đến từng loại rủi ro: rủi ro kiểm soát,
rủi ro phát hiện.
2. Với từng trường hợp, xác định sự thay đổi số lượng bằng chứng kiểm tương ứng.
Bài 5

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 12
Kiểm toán viên Lâm đang tham gia kiểm toán cho công ty ABC có năm tài chính kết thúc vào
ngày 31.12.202X. Đây là năm đầu tiên công ty kiểm toán của Lâm ký hợp đồng kiểm toán với
ABC. Công ty ABC là công ty thương mại, là nhà phân phối của của các công ty sản xuất lớn
trong nước với hệ thống phân phối rộng khắp vì thế các công ty sản xuất có chính sách bán
hàng cho ABC rất tốt với thời gian thanh toán khá dài. Trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán,
kiểm toán viên Lâm thu thập một số thông tin như sau:
- Các công ty sản xuất bán chịu cho công ty ABC với thời gian thanh toán linh hoạt đến 2
tháng. Do đó khoản nợ ngắn hạn tại công ty có tỷ trọng khoảng 75% tổng tài sản.
- Công ty ABC là công ty thương mại nên tỷ trọng tài sản cố định rất thấp với chủ yếu là
hệ thống xe tải với tỷ trọng chiếm 20% tồng tài sản và công ty cũng không có các khoản
nợ phải trả dài hạn.
- Nguồn tiền tại đơn vị khá lớn với tỷ trọng gần 30% tổng tài sản.
- Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu cung cấp hàng cho khách hàng và các siêu thị, công ty
ABC lập đơn đặt hàng gởi đến các công ty sản xuất. Do số lượng đơn đặt hàng nhiều và
biến động liên tục nên đôi khi trong một ngày công ty sản xuất phải giao hàng liên tục
cho ABC. Định kỳ mỗi tháng, các công ty sản xuất sẽ gởi bảng thông báo công nợ đến
cho ABC và thực hiện đối chiếu công nợ 3 tháng 1 lần.
- Công ty ABC bán hàng chủ yếu thu tiền mặt nên số dư khoản phải thu khá thấp chiếm
khoảng 5% tổng tài sản. Các khoản nợ này chủ yếu là công ty xét duyệt bán chịu cho một
số siêu thị.
- Số lượng nhân viên công ty là 18 nhân viên chủ yếu là tài xế của đội xe vận tải và bảo vệ
gồm 6 nhân viên lái xe, 4 bảo vệ làm việc chủ yếu vào ban đêm để bảo vệ kho.
- Công ty sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ hạch toán hàng tồn kho và sử dụng phần
mềm kế toán Smartpro trong hạch toán sổ sách.
Yêu cầu: Anh/ Chị hãy nêu các vấn đề trọng tâm mà kiểm toán viên Lâm cần phải lưu ý
khi kiểm toán báo cáo tài chính của công ty ABC. Xác định rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm
soát có thể tồn tại tại công ty ABC.
Bài 6: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán của những chu trình nghiệp vụ khác nhau:
1. Kiểm tra việc cộng dồn, mang sang trên nhật ký chi quỹ và đối chiếu số dư với sổ cái.
2. Chọn mẫu một số nghiệp vụ đã ghi chép trên nhật ký mua hàng và đối chiếu nghiệp vụ này
với hoá đơn của người bán để xem chúng có thật sự xảy ra hay không? (TNCB)
3. Tính tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho của các nhóm hàng tồn kho chính và đối chiếu với
năm trước.
4. Gửi thư xác nhận một mẫu các khoản phải trả cho người bán
5. Kiểm tra tổng cộng các số dư chi tiết khoản phải trả người bán và đối chiếu tổng số với sổ
cái.
6. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu của các nghiệp vụ mua hàng trước và sau thời điểm khoá sổ để xem
chúng có được ghi chép đúng kỳ hay không?
7. Phỏng vấn cán bộ quản lý nợ (credit manager) về khả năng thu hồi các món nợ trên danh
sách nợ phải thu cuối kỳ được phân tích theo thời gian quá hạn của món nợ
Yêu cầu: Đối với mỗi thủ tục, cho biết đó là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản
Bài 7 Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên đã thực hiện một số công việc sau:
1. So sánh giữa tổng số lương ghi vào các tài khoản chi phí với tổng mức lương trên bảng
lương
2. Xem xét chữ ký của người có trách nhiệm liên quan trên các bảng chấm công

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 13
3. Tính toán tỷ số giữa chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định so với tổng tài sản cố định và
so với năm trước
4. Chọn một số nghiệp vụ tăng tài sản cố định vô hình trên sổ, lần theo chứng từ có liên quan
và xem xét liệu các tài sản này có thực trong doanh nghiệp không (
5. Phỏng vấn ban quản lý doanh nghiệp về sự hiện hữu các bên hữu quan (TNKS)
6. Quan sát kiểm kê hàng tồn kho (TNCB)
7. Gửi thư xác nhận đến nhà cung cấp
Hãy cho biết các công việc thuộc loại thử nghiệm kiểm toán nào và nhằm đáp ứng mục tiêu
kiểm toán nào
Bài 8: Các thủ tục kiểm toán sau đây thuộc loại thử nghiệm kiểm toán nào và được thực hiện
nhằm đáp ứng những mục tiêu kiểm toán gì?Kiểm tra lại phép nhân giữa đơn giá với số lượng
hàng trên danh sách hàng tồn kho, tính toán lại số tổng cộng và so sánh với số tổng cộng trên sổ
cái
1. So sánh số lượng và đơn giá của một số mặt hàng với nhau và so với niên độ trước, và giải
thích nguyên nhân nếu có chênh lệch bất thường
2. Xem xét sự phê chuẩn trên các hoá đơn bán chịu
3. Tính toán số vòng quay hàng tồn kho của năm hiện hành và so với năm trước
4. Kiểm tra chữ ký của người xét duyệt đối với một số nghiệp vụ bán chịu
5. Gởi thư xác nhận đến các khách hàng
6. Kiểm tra số tổng cộng trên bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu, đối chiếu với sổ chi tiết
và sổ cái
7. Kiểm tra việc lập dự phòng và hoàn nhập dự phòng xem có đúng chế độ kế toán không?
8. Kiểm tra việc khai báo các thông tin bổ sung về nợ phải thu trên bảng thuyết minh?
9. Kiểm tra việc đối chiếu công nợ, theo dõi nợ khó đòi … xem có đúng với qui định thay
không?
Bài 10: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Kiểm toán viên phải đối mặt với rủi ro là không thể phát hiện được các sai sót trọng yếu. Để
giảm thiểu rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Kiểm soát nội bộ
d. Thủ tục phân tích
2. Mục tiêu chủ yếu của kiểm toán viên khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát là nhằm đạt
được:
a. Mức độ đảm bảo hợp lý là kiểm soát nội bộ của khách hàng liên tục và hiệu quả
b. Cung cấp đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho ý kiến của kiểm toán viên mà
không cần thu thập thêm bằng chứng kiểm toán khác
c. Đảm bảo thông tin trình bày ở thuyết minh báo cáo tài chính là thích hợp và đầy đủ
d. Sự hiểu biết về các thủ tục và phương pháp được quy định bỡi khách hàng kiểm toán
3. Các thử nghiệm kiểm soát có nhiều khả năng bị bỏ qua khi:
a. Kiểm toán viên thoả mãn về tính chính trực của nhà quản lý khách hàng kiểm toán
b. Rủi ro kiểm soát được đánh giá dưới mức tối đa
c. Hiểu biết của kiểm toán viên về kiểm soát nội bộ chỉ ra rằng chính sách và thủ tục kiểm
soát khách hàng kiểm toán có thể không hữu hiệu
d. Kiểm toán viên kỳ vọng tăng rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 14
4. Tài khoản nào sau đây thường được kiểm toán viên áp dụng thủ tục phân tích nhất:
a. Thu nhập tiền lãi
b. Tiền và các khoản tương đương tiền
c. Công nợ phải thu khách hàng
d. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
5. Số dư một số tài khoản. Ví dụ, số dư tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
là kết quả một số công việc kế toán phức tạp. Rủi ro có sai sót trọng yếu trong trường hợp
này được nhận diện như là:
a. Rủi ro kiểm toán
b. Rủi ro phát hiện
c. Rủi ro tiềm tàng
d. Rủi ro do chọn mẫu
6. Tình huống nào sau đây làm cho kiểm toán viên quyết định không cần thiết thu thập thêm
bằng chứng kiểm toán:
a. Rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được ở mức thấp hơn
b. Rủi ro kiểm soát được đánh giá tăng lên
c. Rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được ở mức thấp hơn
d. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá là thấp hơn
7. Thủ tục kiểm toán nào sau đây không được xem là thủ tục phân tích:
a. Ước lượng chi phí tiền lương bằng cách nhân số lượng nhân viên với hệ số lương và
thời gian làm việc
b. Tính toán vòng quay các khoản phải thu bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ chia cho bình quân các khoản phải thu
c. Đưa ra kết luận về tổng thể dựa trên kết quả chọn mẫu
d. Dự đoán doanh thu bán hàng của năm hiện tại dựa trên xu hướng bán hàng các năm
trước
8. Kiểm toán viên sẽ áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán để:
a. Nhận diện những số dư bất thường ngoài dự tính mà các thủ tục kiểm toán chưa phát
hiện được
b. Đạt được sự hiểu biết về các khu vực có rủi ro cao
c. Đánh giá việc thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Xác định giao dịch các bên liên quan mà chưa xác định được trước đó
9. Dấu hiệu nào sau đây nhiều khả năng chỉ ra sự tồn tại của các bên liên quan:
a. Số dư tài khoản 157 – “Hàng gởi đi bán” có giá trị lớn
b. Sai sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ khách hàng kiểm toán không được sửa chữa dù
đã được lưu ý trong thư quản lý năm trước
c. Khách hàng kiểm toán vay tiền với lãi suất thấp hơn đáng kể so với lãi suất thị trường
d. Tỷ lệ lãi gộp tăng bất thường mà không giải thích được
10. Thủ tục kiểm toán nào sau đây mà kiểm toán viên ít có khả năng áp dụng trong giai đoạn
lập kế hoạch kiểm toán:
a. Xác định thời gian thực hiện các thủ tục kiểm toán
b. Tham quan trụ sở khách hàng kiểm toán
c. Thực hiện yêu cầu của chuyên gia tư vấn pháp lý liên quan đến khoản công nợ tiềm tàng
năm trước
d. Xác định tác động của công nghệ thông tin đến cuộc kiểm toán

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 15
Bài 11: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Để hổ trợ cho đánh giá ban đầu của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát dưới mức tối đa,
kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục để xác định rằng kiểm soát nội bộ đang hoạt
động hiệu quả. Thủ tục kiểm toán nào sau đây sẽ được kiểm toán viên áp dụng:
a. Kiểm tra chi tiết số dư
b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
c. Thử nghiệm kiểm soát
d. Phân tích xu hướng và tỷ suất
2. Thông tin nào dưới đây mà kiểm toán viên ít có khả năng sử dụng nhất khi xây dựng
chiến lược kiểm toán tổng thể:
a. Mức độ phức tạp các hoạt động của khách hàng kiểm toán
b. Đánh giá về công nợ phải thu khách hàng
c. Nhận định sơ bộ về tính trọng yếu
d. Các điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng
3. Kiểm toán viên sử dụng kết quả đánh giá rủi ro kiểm soát để:
a. Đánh giá mức độ hữu hiệu kiểm soát nội bộ khách hàng kiểm toán
b. Xác định các giao dịch và số dư khi rủi ro tiềm tàng được đánh giá ở mức tối đa
c. Giúp nhận định mức trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán có quá cao
hay không
d. Xác định rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được đối với các cơ sở dẫn liệu của báo
cáo tài chính
4. Thông tin nào sau đây có thể giúp tăng thêm hiểu biết của kiểm toán viên về rủi ro có
sai sót trọng yếu ở báo cáo tài chính khách hàng kiểm toán:
a. Nhu cầu sản phẩm đầu ra toàn ngành đang suy giảm
b. Nhà quản lý khách hàng kiểm toán vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm khi phân
công thủ quỹ
c. Kiểm toán viên nội bộ có quyền tiếp cận trực tiếp Ban giám đốc và Hội đồng quản
trị
d. Ban giám đốc khách hàng kiểm toán rất tích cực trong việc giám sát quá trình lập
báo cáo tài chính
5. Trường hợp nào sau đây mà kiểm toán viên có nhiều khả năng nhất là phải tăng cường
đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận:
a. Máy móc, thiết bị thường bị bán dưới giá trước khi khấu hao hết
b. Tồn tại sự khác biệt lớn giữa hồ sơ pháp lý khách hàng kiểm toán với hiểu biết của
kiểm toán viên thông qua xác nhận bên ngoài
c. Thực hiện điều chỉnh khoản mục tiền đang chuyển hàng tháng
d. Phần mềm kế toán khách hàng kiểm toán hay bị lỗi vận hành
6. Kiểm toán viên nhận định báo cáo tài chính có dấu hiệu chứa đựng sai sót trọng yếu do
gian lận, thủ tục nào kiểm toán viên cần thực hiện đầu tiên:
a. Thông báo và yêu cầu nhà quản lý kiểm tra thông tin gian lận
b. Thực hiện điều tra cần thiết để kiểm tra gian lận có thực sự xảy ra không

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 16
c. Đánh giá tác động của vấn đề phát hiện đến các khía cạnh khác của cuộc kiểm toán.
Ví dụ, chấp nhận khách hàng, chiến lược kiểm toán tổng thể, điều phối và soát xét
hoạt động kiểm toán…
d. Đánh giá liệu gian lận có phải là kết quả của hành vi không chấp hành kiểm soát
nội bộ
7. Trường hợp nào sau đây có thể làm kiểm toán viên nghi ngờ về khả năng tồn tại sai sót
trọng yếu ở báo cáo tài chính khách hàng kiểm toán:
a. Kiểm toán viên đánh giá cao tính chính trực và các giá trị đạo đức khách hàng kiểm
toán
b. Tồn tại các séc chưa thanh toán trên bảng chỉnh hợp ngân hàng hàng tháng
c. Khách hàng kiểm toán đổi công ty kiểm toán hàng năm
d. Khách hàng kiểm toán thuê một công ty kiểm toán khác thực hiện công việc kiểm
toán nội bộ
8. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát khác rủi ro phát hiện đặc điểm:
a. Áp dụng sai các thủ tục kiểm toán
b. Có thể đánh giá theo tiêu thức định tính hoặc định lượng
c. Tồn tại độc lập với cuộc kiểm toán báo cáo tài chính
d. Có thể thay đổi theo quyết định của kiểm toán viên
9. Các thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán cần tập trung vào việc xác
định:
a. Những yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ khách hàng kiểm toán
b. Thông tin tài chính từ các giao dịch riêng lẻ
c. Các cơ sở dẫn liệu khác nhau được trình bày trong báo cáo tài chính
d. Các khu vực có thể rủi ro liên quan đến cuộc kiểm toán
Bài 12: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Một số vấn đề trở nên trọng yếu nếu:
b. Làm cho người sử dụng Báo cáo tài chính nhận xét hoặc quyết định sai
c. Có số tiền lớn hơn một triệu đồng
d. Là sai sót mà KTV phát hiện ra
e. Tất cả các câu trên
2. Một vấn đề trở nên trọng yếu nếu:
a. Là một gian lận của bộ phận kế toán làm sai lệch bản chất tài chính của vấn đề
b. Có số tiền lớn hơn mức lương hàng tháng của Giám đốc công ty
c. Là bất kỳ sai sót nào mà KTV phát hiện ra
d. Tất cả các câu trên
3. Một vấn đề trở nên trọng yếu nếu:
a. Là bất kỳ khoản chi không hợp lý, hợp lệ nào mà bị cán bộ thuế xuất toán khi duyệt
quyết toán
b. Được KTV cho là có ảnh hưởng trọng yếu đến vấn đề đang xem xét
c. Là bất kỳ sai sót nào mà nhân viên kế toán cố tình che giấu
d. Tất cả các câu trên
4. Khách hàng kinh doanh loại hàng hoá dễ bị lỗi thời, vấn đề này liên quan đến:

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 17
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
5. Bộ máy nhân sự của khách hàng ít người nên buộc phải thực hiện việc kiêm nhiệm
trong một số khâu thừa hành và kiểm tra. Tình huống này liên quan đến loại r ủi ro gì:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
6. KTV đã không kiểm tra lại các bảng tính khấu hao, tình huống này liên quan đến:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
7. Một giá trị trọng yếu hàng tồn kho bị lỗi thời của khách hàng không được lập dự phòng
giảm giá nhưng KTV đã phát hành BCKT “chấp nhận toàn bộ”, tình huống này liên
quan đến:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
8. Vì thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên KTV độc lập đã nhận định sai,
đó là ví dụ về:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
9. KTV đã không xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên tại đơn vị. Tình
huống này liên quan đến:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
10. Kế toán viên cố tình nhập sai số liệu mà kế toán trưởng đơn vị đã không kiểm tra lại,
tình huống này liên quan đến loại rủi ro:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 18
11. Kế toán của đơn vị đã không cài password cho phần mềm kế toán trên máy tính nối
mạng nên các nhân viên khác có thể sửa dữ liệu trong đó. Tình huống này liên quan
đến
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
12. KTV đã phát hành BCKT “chấp nhận toàn phần” trong khi có chênh lệch nghiêm trọng
giữa số dư khoản mục tiền mặt trên BCTC với số lượng tiền mặt tồn quỹ thực tế cuối
kỳ của khách hàng. Tình huống này liên quan đến:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
13. Khách hàng kinh doanh mặt hàng mà rủi ro mất mát là rất cao: vàng bạc, đá quý. Tình
huống này liên quan đến:
a. Rủi ro tiềm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kiểm toán
14. Loại rủi ro nào dưới đây là khách quan đối với KTV độc lập
a. Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát
b. Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm toán
c. Rủi ro phát hiện, rủi ro kiểm toán
d. Rủi ro kiểm toán, rủi ro kiểm soát

CHƯƠNG 5
Bài 1: Dưới đây là một số bằng chứng kiểm toán được thu thập trong quá trình kiểm toán báo
cáo tài chính của khách hàng.
1. Quan sát quy trình kiểm kê hàng tồn kho
2. Kiểm tra sổ phụ ngân hàng
3. Gửi thư xác nhận đến các khách hàng
4. Tính lại chi phí khấu hao tài sản cố định
5. Phỏng vấn thủ kho về tình trạng của một số hàng hóa trong kho
6. Tính toán tỷ số nợ của đơn vị và so sánh với năm ngoái
7. Chọn mẫu một số nghiệp vụ trên sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ và kiểm tra đối chiếu với các hóa đơn, phiếu xuất kho, đơn đặt hàng
8. Kiểm tra hợp đồng vay ngân hàng
9. Kiểm tra việc thanh toán tiền sau ngày kết thúc niên độ của các khoản phải trả nhà
cung cấp
10. Chọn một số nghiệp vụ mua hàng từ bộ chứng từ gồm phiếu nhập kho, hợp đồng,
hóa đơn mua hàng để kiểm tra việc ghi nhận chúng trên nhật ký mua hàng

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 19
Yêu cầu:
a. Xác định kiểm toán viên đã sử dụng thủ tục thu thập bằng chứng kiểm toán nào để
có được các bằng chứng kiểm toán trên
b. Các thủ tục kiểm toán trên đáp ứng mục tiêu kiểm toán/cơ sở dẫn liệu nào của báo
cáo tài chính?
Bài 2: Dưới đây là một số bằng chứng mà kiểm toán viên đã thu thập được trong quá trình
kiểm toán:
1. Biên bản kiểm kê tiền mặt có chữ ký của kiểm toán viên
2. Thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng được ngân hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán
viên
3. Hóa đơn mua hàng của đơn vị
4. Báo cáo định giá tài sản cố định của chuyên gia thẩm định tài sản
5. Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên thể hiện việc ước tính chi phí lãi vay của doanh
nghiệp
6. Biên bản họp của ban giám đốc
7. Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp
8. Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên ghi chú lại những nội dung mà luật sư của đơn
vị trao đổi về vụ kiện của doanh nghiệp.
9. Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên ghi chép lại những nội dung trả lời của ban
giám đốc về kế hoạch tái cơ cấu doanh nghiệp
10. Giấy ủy nhiệm chi của doanh nghiệp
Yêu cầu:
a. Phân loại các bằng chứng trên theo nguồn gốc hình thành và dạng bằng chứng
b. Xác định độ tin cậy của các bằng chứng trên.
Bài 3: Giả định anh (chị) đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2019
cho công ty TNHH An Phong. Hãy xác định bằng chứng kiểm toán nào thích hợp hơn trong
mỗi cặp bằng chứng dưới đây:
1. Sổ phụ ngân hàng – Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
2. Phỏng vấn luật sư về khả năng thắng kiện của doanh nghiệp - Phỏng vấn ban giám
đốc doanh nghiệp về khả năng thắng kiện của doanh nghiệp
3. Phiếu nhập kho – Hóa đơn mua hàng
4. Xác nhận nợ phải thu khách hàng – Biên bản đối chiếu công nợ
5. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/12/2019 – Biên bản kiểm kê hàng tồn
kho vào ngày 20/01/2020
6. Biên bản bàn giao và đánh giá giá trị tài sản của hội đồng giao nhận tài sản – Báo
cáo định giá tài sản của chuyên gia thẩm định giá.
Bài 4: Có các dữ liệu của công ty Sĩ Hùng như sau:
Nợ phải thu 31.12.2006 55.000
Nợ phải thu 31.12.2007 65.000
Số vòng quay Nợ phải thu 5
Hàng tồn kho 31.12.2006 95.000
Mua hàng trong năm 2007 225.000
Tỷ lệ lãi gộp bình quân 30%

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 20
Số liệu hàng tồn kho 31.12.2007 của Sĩ Hùng là 111.000. Hãy đánh giá sự hợp lý của số
liệu này bằng thủ tục phân tích, cho biết mức trọng yếu được xác định cho hàng tồn kho
là 9.000
Bài 5: Bạn đang kiểm toán tại công ty Potato Chip Manufacturing là một công ty chế biến
khoai tây chiên và được cung cấp các thông tin sau:
- Công ty mua khoai tây từ các nhà cung cấp với giá trung bình 4.000.000 đ/tấn
- Khoai sau khi mua được rửa sạch, gọt vỏ và xắt lát
- Tỷ lệ hư hỏng là 25% trong tổng số khoai mua
- Không có hàng tồn kho cuối năm và đầu năm
- Số khoai đã mua trong năm trị giá: 27.376.150.000đ
- Giá trị phân hữu cơ (khoai hỏng) bán trong năm là: 1.214.130.000đ
- Giá bán khoai hỏng là 700.000đ/tấn
Yêu cầu: Hãy xem xét tính hợp lý của thu nhập từ bán khoai tây hư cho công ty phân bón.
Biết mức trọng yếu là 20.000.000đ
Bài 6: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Bằng chứng kiểm toán là:
a. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét về BCTC của KTV
c. Bằng chứng về bất kỳ gian lận và sai sót nào của doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên
2. Việc kiểm kê tài sản cố định của đơn vị sẽ cung cấp bằng chứng chủ yếu về:
a. Sự chính xác của giá trị tài sản cố định hiện có
b. Sự tồn tại của tài sản cố định hiện thời
c. Các tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của đơn vị
d. Các tài sản cố định được khai báo đầy đủ
3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý sẽ cung cấp bằng chứng chủ yếu về:
a. Khả năng thu hồi được món nợ đó
b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
c. Khoản phải thu đó là có thực
d. Câu b và c đúng
4. Mục đích của Thư giải trình của Giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
b. Giúp KTV tránh khỏi các trách nhiệm về pháp lý đối với cuộc kiểm toán
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với BCTC
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm
toán
5. Trong các bằng chứng sau đây, loại nào có độ tin cậy thấp nhất:
a. Hoá đơn nhà cung cấp của đơn vị đã được duyệt khấu trừ thuế GTGT
b. Hoá đơn bán hàng của đơn vị (liên lưu)
c. Biên bản kiểm kê của đơn vị có chữ ký của KTV
d. Thư xác nhận của ngân hàng gởi trực tiếp của KTV

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 21
6. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng kê sổ chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu
với sổ cái và sổ chi tiết tài khoản tương ứng, đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán
về
a. Sự ghi chép chính xác
b. Sự đầy đủ
c. Sự hiện hữu
d. Trình bày và khai báo
7. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán thì thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc > Các biên bản họp nội bộ của đơn vị > Thư xác nhận
công nợ
b. Thư xác nhận công nợ > Bảng lương của đơn vị có ký nhận > Sổ phụ ngân hàng
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của KTV > Các phiếu chi > Hoá đơn nhà cung cấp
d. Tất cả đều sai
8. Việc kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách của đơn vị là một
thủ tục kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng chủ yếu về:
a. Sự phát sinh thực sự của nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách
b. Sự đầy đủ của việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
c. Đơn vị không bỏ sót các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
d. Tất cả đều đúng
9. Trong một cuộc kiểm toán, KTV phải có được thư giải trình của quản lý, điều nào
dưới đây không phải là mục đích của thư này
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan
sát, kiểm tra và xác nhận
b. Nhắc nhở người quản lý đơn vị về trách nhiệm cá nhân của họ đối với BCTC
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình bằng lời của đơn vị tro ng quá
trình kiểm toán
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính tương lai của đơn vị
10. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được KTV đánh giá là có độ tin cậy nhất:
a. Hoá đơn của đơn vị có chữ ký của khách hàng
b. Xác nhận của khách nợ của đơn vị được gởi qua bưu điện trực tiếp đến KTV
c. Hoá đơn của người bán lưu giữ tại đơn vị
d. Thư giải trình của nhà quản lý đơn vị xác nhận đã cung cấp đầy đủ chứng từ cho
KTV
11. Điều nào dưới đây không phải là mục đích của hồ sơ kiểm toán
a. Làm cơ sở cho BCTC đã kiểm toán
b. Chứng minh rằng cuộc kiểm toán đã tiến hành phù hợp với các chuẩn mực kiểm
toán
c. Trợ giúp cho việc xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm toán
d. Làm cơ sở cho Báo cáo kiểm toán của KTV
12. Ví dụ nào sau đây là của thủ tục phân tích:
a. Tính tốc đọ luân chuyển của hàng tồn kho và đối chiếu tỉ số này với số của năm
trước

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 22
b. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng, giảm trong kỳ để kiểm
tra chứng từ gốc
c. Phân tích số dư khoản phải thu theo tuổi món nợ, tiến hành đối chiếu với sổ chi
tiết
d. Phân chia các khoản phải trả thành các nhóm, tiến hành kiểm tra từng nhóm riêng
lẻ
13. Loại nào trong các bằng chứng kiểm toán sau đây được KTV đánh giá là có độ tin
cậy thấp nhất:
a. Hoá đơn từ nhà cung cấp của đơn vị
b. Sổ phụ ngân hàng được lưu tại đơn vị
c. Các tính toán của KTV
d. Phiếu chi của đơn vị được đánh số liên tục
14. Khi thu thập bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác
nhau, KTV sẽ:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo đa số thắng thiểu số
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao
c. Tìm hiểu, giải thích nguyên nhân và thu thập thêm bằng chứng trước khi đi đến kết
luận
d. Tất cả các câu trên
15. Việc kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi vào sổ sách
cho bằng chứng về:
a. Các nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách thì có thực
b. Sổ sách ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh
c. Sự chính xác của số liệu trên sổ sách kế toán
d. Tất cả các câu trên
16. Thử nghiệm nào sau đây là thử nghiệm cơ bản
a. Tham gia kiểm kê hàng hoá tồn kho
b. Gửi thư xác nhận đến khách hàng
c. Kiểm tra chữ ký cho phép bán chịu các khoản tiền lớn
d. Câu a và b
Bài 7: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Thủ tục nào sau đây là thử nghiệm kiểm soát?
a. Gửi thư xác nhận một điều khoản của hợp đồng
b. Kiểm kê hàng tồn kho
c. Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên phiếu chi
d. Tính vòng quay hàng tồn kho
2. Khi xem xét các khoản nợ tiềm tàng, thủ tục kiểm toán nào sau đây được xem là có độ tin
cậy thấp nhất:
a. Xem xét thư xác nhận từ khách hàng gửi trực tiếp kiểm toán viên
b. Phỏng vấn ban giám đốc của khách hàng
c. Đọc các biên bản họp của hội đồng quản trị
d. Xem xét thư xác nhận của luật sư

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 23
3. Việc chứng kiến kiểm kê tài sản cuối niên độ, cung cấp bằng chứng về:
a. Tài sản được tính giá đúng
b. Tài sản được đánh giá đúng
c. Quyền sở hữu của đơn vị đối với tài sản
d. Sự hiện hữu của tài sản
4. Việc kiểm tra tài liệu của một khoản mục từ sổ sách về chứng từ hoặc ngược lại, cung cấp
bằng chứng về:
a. Các nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách có thực
b. Sự chính xác của số liệu kế toán
c. Sự trình bày và công bố phù hợp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
5. Thư xác nhận dạng mở là dạng thư xác nhận:
a. Chỉ yêu cầu trả lời đúng hoặc sai để chứng minh cho dữ liệu cần xác nhận
b. Yêu cầu chứng minh cho những dữ liệu do đơn vị được kiểm toán cung cấp
c. Yêu cầu cung cấp thông tin cho những vấn đề cần cung cấp
d. Yêu cầu trả lời khi người xác nhận không đồng ý với thông tin đưa ra
6. Bằng chứng kiểm toán là:
a. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính của kiểm toán viên
c. Bằng chứng về bất cứ gian lận và sai sót nào của doanh nghiệp
d. Tất cả đều đúng
7. Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng kê số dư chi tiết các khoản phải trả, và
đối chiếu với sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản tương ứng, đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu
kiểm toán về:
a. Sự ghi chép chính xác
b. Trình bày và khai báo
c. Sự hiện hữu
d. Sự đầy đủ
8. Khi kiểm toán các khoản nợ tiềm tàng, thủ tục nào sau đây được xem là kém hiệu quả nhất:
a. Phỏng vấn ban giám đốc của khách hàng
b. Đọc các biên bản của hội đồng quản trị
c. Xem xét thư xác nhận của luật sư
d. Xem xét thư xác nhận từ khách hàng
9. Điều nào sau đây là thích hợp để cung cấp cho một kiểm toán viên sự đảm bảo nhiều nhất
về sự hoạt động hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ:
a. Điều tra nhân sự của khách hàng
b. Tính toán lại các số dư cuả tài khoản tổng hợp
c. Quan sát các nhân viên cuả công ty khách hàng thực hiện việc kiểm soát
d. Xác nhận với các bên nằm ngoài công ty
10. Lý do chính để kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là:
b. Hình thành một nhận xét về báo cáo tài chính
c. Phát hiện sai sót

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 24
d. Đánh giá hệ thống quản lý
e. Đánh giá việc kiểm soát rủi ro

CHƯƠNG 6
Bài 1: Anh (chị) đang thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc vào 31/12/N cho
công ty MTD, là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm mây tre đan xuất khẩu có
tổng giá trị tài sản vào cuối năm N là 15 tỷ đồng. Vào tháng 11 năm N, MTD bị một hợp tác
xã sản xuất đồ mỹ nghệ kiện và đòi bồi thường 4 tỷ đồng với lý do MTD đã sử dụng trái phép
bản quyền thiết kế sản phẩm ghế sofa bằng mây của hợp tác xã. Vụ kiện này hiện tại đang trong
quá trình thụ lý và sẽ không thể đưa ra phán quyết cuối cùng trước khi bạn phát hành báo cáo
kiểm toán vào ngày 31/03/20N+1. Do không thể đưa ra phán quyết cuối cùng vào thời điểm ký
báo cáo tài chính năm N nên MTD quyết định sẽ không trình bày sự kiện này trên báo cáo tài
chính năm N của mình.
Yêu cầu: Nêu ý kiến của anh (chị) về cách xử lý của MTD về vấn đề trên?

Bài 2: Kiểm toán viên Minh đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần
dược phẩm Beta cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Trong quá trình kiểm toán,
Minh phát hiện công ty Beta đã không lập dự phòng tổn thất tài sản cho một một lô thuốc nhập
khẩu gần hết hạn sử dụng. Dự kiến, nếu lập dự phòng cho lô thuốc trên thì giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ của Beta sẽ giảm đi 500 triệu đồng. Minh đề nghị công ty Beta lập dự phòng tổn thất
tài sản trên nhưng ban giám giám đốc đơn vị không đồng ý điều chỉnh mà chỉ đồng ý khai báo
điều này trong thuyết minh báo cáo tài chính. Minh quyết định đưa ra ý kiến kiểm toán: “chấp
nhận toàn phần” cho báo cáo tài chính N của Beta.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy bình luận về ý kiến kiểm toán của Minh và cho biết quan điểm của
mình?

Bài 3: Anh (chị) đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc vào 31/12/N của công ty
hàng không NHK Airlines.
Do dịch bệnh Covid đã ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính của NHK Airlines, tính tới
ngày 31/12/N nợ ngắn hạn của công ty là 46.000 tỷ đồng trong đó nợ quá hạn là 2.000 tỷ đồng,
trong khi tài sản ngắn hạn 24.000 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đã âm khoảng 5.000 tỷ đồng. Ngoài
ra, khoản lỗ lũy kế của công ty khoảng 5.700 tỷ đồng. Do áp lực công việc quá lớn, tháng 10/N
đã có 2 phó giám đốc của NHK Airlines xin nghỉ việc.
Để đối phó với khó khăn hiện tại, hội đồng quản trị và ban giám đốc NHK Airlines thường
xuyên đánh giá ảnh hưởng và triển khai các giải pháp đối phó khủng hoảng. Về nguồn vốn,
công ty đã ký hợp đồng vay và được giải ngân 4.000 tỷ đồng, thời hạn trả nợ có thể kéo dài
đến năm N+4. Thêm vào đó, công ty đang đàm phán thêm với các ngân hàng để có thêm hạn
mức tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh và đang trong quá trình chờ các ngân hàng xem xét.
Ngoài ra, công ty đang tìm kiếm các nguồn thu khác gồm thanh lý máy bay, động cơ máy bay
và các khoản đầu tư tài chính khác để có nguồn tài chính phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hiện tại, công ty đã thanh lý được 2 máy bay cũ và thu về được khoảng 1.500 tỷ, và dự
kiến sẽ tiếp tục thanh lý khoảng 15 máy bay cũ. Ngoài ra, ban lãnh đạo công ty đã quyết định
chấp nhận không nhận thù lao làm việc khoảng 6 tháng và cắt giảm chi phí lương nhân viên
khoảng 20% để vượt qua khó khăn tài chính này.

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 25
Tất cả các vấn đề trên đều được ban giám đốc khai báo và thuyết minh đầy đủ trong báo cáo
tài chính 2021 của NHK Airlines
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy xác định các yếu tố có thể dẫn đến nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục
của NHK Airlines? Các thủ tục kiểm toán để đánh giá về sự phù hợp của giả định hoạt động
liên tục này?
2. Anh (chị) hãy cho biết ý kiến kiểm toán của mình trong trường hợp này?

Bài 4: Anh (chị) đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc vào 31/12/N của công ty
ABC. Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, anh (chị) thực hiện việc thu thập thư giải trình
của ban giám đốc. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty ABC từ chối cung cấp thư giải trình theo
yêu cầu của kiểm toán viên với lý do rằng trách nhiệm của kiểm toán viên là phải thu thập bằng
chứng cho ý kiến của mình và lá thư giải trình không thể thay thế cho các bằng chứng đó.
Yêu cầu: Trong tình huống này anh (chị) sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán
gì? Giải thích cho quyết định của mình?

Bài 5: Anh (chị) đang là kiểm toán viên kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc vào 31/12/N của
công ty TDH. Trong quá trình thực hiện cuộc kiểm toán, anh (chị) đã phát hiện trường hợp sau:
Tại ngày 03/01/N+1 công ty TDH xuất kho một lô hàng hóa bán cho khách hàng nhưng kế toán
của công ty lại hạch toán nghiệp vụ bán hàng này vào ngày 30/12/N với giá bán chưa thuế giá
trị gia tăng là 600 triệu đồng (thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%), giá vốn lô hàng bằng 70%
giá bán chưa thuế giá trị gia tăng, khách hàng chưa thanh toán (thời hạn thanh toán là 60 ngày
sau khi nhận hàng).
Công ty TDH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20%.
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy xác định tình huống sai phạm trên ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên
báo cáo tài chính 31/12/N của công ty TDH?
2. Giả sử anh (chị) xác định mức trọng yếu cho báo cáo tài chính của công ty TDH là 450
triệu đồng, và sai phạm trên chưa ảnh hưởng lan tỏa tới tổng thể báo cáo tài chính của TDH.
Hãy trình bày ý kiến kiểm toán của anh(chị) cho báo cáo tài chính 31/12/N của TDH

Bài 6: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất


1. Trách nhiệm của kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính:
a. Điều này được ngầm hiểu trong báo cáo kiểm toán.
b. Được nhấn mạnh trong đoạn phạm vi báo cáo kiểm toán.
c. Được nhấn mạnh trong đoạn ý kiến báo cáo kiểm toán.
d. Tất cả đều sai
2. Trách nhiệm của ban giám đốc đơn vị được trình bày trong báo cáo kiểm toán là:
a. Lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
b. Duy trì kiểm soát nội bộ hiệu quả nhằm ngăn ngừa những sai sót trọng yếu do gian lận
và nhầm lẫn
c. Cả a và b đều đúng

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 26
d. Cả a và b đều sai
3. Kiểm toán viên phải trình bày những lý do trong nội dung về việc đưa ra ý kiến không phải
là ý kiến chấp nhận toàn phần với một đoạn giải thích:
a. Trước đoạn phạm vi kiểm toán.
b. Trước đoạn trách nhiệm của kiểm toán
c. Trước đoạn ý kiến của kiểm toán viên
d. Sau đoạn đưa ra ý kiến của kiểm toán
4. Kiểm toán viên đã không chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, và không thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán về số dư hàng tồn kho này bằng các thủ tục kiểm toán khác. Tình huống
này được kiểm toán viên đánh giá là trọng yếu, khi đó kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo
kiểm toán với ý kiến:
a. Ý kiến kiểm toán trái ngược
b. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
c. Ý kiến từ chối
d. Câu b và c đúng
5. Một số lượng lớn hàng tồn kho đã bị hư hỏng nặng, tuy nhiên đơn vị từ chối lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho. Tình huống nàyđược kiểm toán viên đánh giá là trọng yếu, khi đó
kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toánvới ý kiến:
a. Ý kiến kiểm toán trái ngược
b. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
c. Ý kiến từ chối
d. Câu a và b đúng
6. Khi có một sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm mà có ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính của năm đó, thì doanh nghiệp:
a. Bắt buộc phải điều chỉnh báo cáo tài chính của năm
b. Không cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính của năm
c. Chỉ cần khai báo trên thuyết minh báo cáo tài chính
d. Tùy theo từng trường hợp cụ thể thì doanh nghiệp sẽ điều chỉnh báo cáo tài chính của
năm hoặc khai báo trên thuyết minh báo cáo tài chính
7. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ khi:
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn
b. Báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu
c. Báo cáo tài chính có sai sót
d. Đáp án khác
8. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần trong trường
hợp:
a. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
b. Báo cáo tài chính có một vài sai sót không trọng yếu
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
9. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán từ chối trong trường
hợp:

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 27
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn khiến cho kiểm toán viên không thể thu thập bằng chứng
kiểm toán đầy đủ và thích hợp
b. Báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu
c. Ảnh hưởng lan tỏa của vấn đề đang xem xét đến báo cáo tài chính
d. Đáp án khác
10. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán trái ngược trong trường
hợp:
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn khiến cho kiểm toán viên không thể thu thập bằng chứng
kiểm toán đầy đủ và thích hợp
b. Báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu
c. Ảnh hưởng lan tỏa của vấn đề đang xem xét đến báo cáo tài chính
d. Đáp án khác

GV: Ung Hiển Nhã Thi Bài tập Kiểm toán căn bản 28

You might also like