You are on page 1of 7

BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 2

Bài 1. Tổng công ty ABC có hai chi nhánh A, B hạch toán phụ thuộc (đều
phân cấp đến theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh), tính thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, trong tháng 3 năm 201x có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
1. Tổng công ty cấp vốn cho chi nhánh A một TSCĐ HH nguyên giá
60.000.000đ, hao mòn lũy kế 20.000.000đ. Chi phí vận chuyển chi nhánh
A chi hộ cho tổng công ty bằng tiền mặt, giá chưa thuế 2.000.000đ, thuế
GTGT 10%.
TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
A. Cấp vốn cho A một A. Nhận vốn ABC cấp 1 KHÔNG HẠCH TOÁN
TSCĐHH TSCĐHH
Nợ 1361-A: 40.000.000 Nợ 211: 60.000.000
Nợ 2141: 20.000.000 Có 2141: 20.000.000
Có 211: 60.000.000 Có 3361-ABC: 40.000.000
B. Chi phí vận chuyển A chi B. Chi phí vận chuyển chi
hộ hộ ABC bằng tiền mặt
Nợ 642: 2.000.000 Nợ 1368-ABC: 2.200.000
Nợ 1331: 200.000 Có 1111: 2.200.000
Có 3368-A: 2.200.000

2. Chi nhánh A điều chuyển cho chi nhánh B một TSCĐHH đang dùng ở bộ
phận bán hàng, nguyên giá 100.000.000đ, đã hao mòn 40.000.000đ. Chi
phí vận chuyển, chi nhánh A đã chi thay cho chi nhánh B bằng tiền mặt,
giá chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
Điều chuyển một TSCĐHH từ A A. Điều chuyển cho chi A. Nhận TSCĐ HH từ A
sang B nhánh B một giao
Nợ 1361-B/ Có 1361-A: TSCĐHH Nợ 211: 100.000.000
60.000.000 Nợ 2141: 40.000.000 Có 2141: 40.000.000
Nợ 3361-ABC: 60.000.000 Có 3361-ABC: 60.000.000
Có 211: 100.000.000 B. Chi phí vận chuyển A
B. Chi hộ phí vận chuyển chi hộ
bằng tiền mặt Nợ 642: 2.000.000
Nợ 1368-B/ Có 1111: Nợ 133: 200.000
2.200.000 Có 3368-A: 2.200.000
Huỳnh Mây 2221003839

3. Chi nhánh B chuyển khoản thanh toán hộ tiền mua nguyên vật liệu cho
tổng công ty, giá hóa đơn chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%. Tổng
công ty đã nhập kho đủ.
TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
Nợ 152: 30.000.000 KHÔNG HẠCH TOÁN Nợ 1368-ABC: 3.300.000
Nợ 133: 3.000.000 Có 1121: 3.300.000
Có 3368-B: 3.300.000

4. Chi nhánh A xuất kho hàng hóa bán cho chi nhánh B, giá xuất kho
25.000.000đ, giá bán chưa thuế 35.000.000, thuế GTGT 10%. Chi nhánh B
chưa thanh toán.
TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
KHÔNG HẠCH TOÁN Xuất kho hàng hóa cho chi nhánh B Nhập kho hàng hóa chưa trả
A. Ghi nhận giá vốn tiền cho A
Nợ 632/ Có 1561: 25.000.000 Nợ 1561: 35.000.000
B. Ghi nhận doanh thu Nợ 1331: 3.500.000
Nợ 1368-B: 38.500.000 Có 3368-A: 38.500.000
Có 5111: 35.000.000
Có 3331: 3.500.000

5. Tổng công ty gửi thông báo cho các chi nhánh trích nộp để nộp quỹ khen
thưởng gồm: chi nhánh A 3.000.000đ, chi nhánh B 2.500.000đ
TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
Phải thu quỹ khen thưởng của Trích quỹ khen thưởng phải Trích quỹ khen thưởng
A, B nộp ABC phải nộp ABC
Nợ 1368-A: 3.000.000 Nợ 3531/ Có 3368-ABC: Nợ 3531/ Có 3368-ABC:
Nợ 1368-B: 2.500.000 3.000.000 2.500.000
Có 3531: 5.000.000

6. Tổng công ty chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng hóa thay cho chi
nhánh A, giá hóa đơn chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi nhánh
A đã nhập kho đủ.
TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
Chi TGNH trả hộ tiền mua hàng Nhập kho HH chưa trả tiền KHÔNG HẠCH TOÁN
hóa cho A Nợ 1561: 10.000.000
Nợ 1368-A/ Có 1121: 11.000.000 Nợ 133: 1.000.000
Có 3368-ABC: 11.000.000
Huỳnh Mây 2221003839

7. Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ.


TỔNG CÔNG TY CHI NHÁNH A CHI NHÁNH B
Bù trừ với A:
Do TK 3368-A: 2.200.000 < TK
1368-A: 14.000.000
 Nợ 3368-A/ Có 1368-A:
2.200.000
 TK 1368-A (dư Nợ):
11.800.000
(Còn phải thu A: 11.800.000)
Bù trừ với B:
Do TK 3368-B: 33.000.000 < TK
1368-B: 2.500.000
 Nợ 3368-B/ Có 1368-B:
2.500.000
 TK 3368-B (dư Có):
31.500.000
(Còn phải trả B: 31.500.000)

Yêu cầu:
a. Liệt kê chứng từ kế toán sử dụng
b. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Tổng công ty,
Chi nhánh A, Chi nhánh B.
c. Liệt kê sổ sách kế toán sử dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
d. Trình bày thông tin về các khoản phải thu, phải trả nội bộ lên BCTC.

Bài 2. Tổng công ty Vinatex có hai đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc là
Chi nhánh Sài Gòn (phân cấp theo dõi doanh thu, chi phí) và Chi nhánh Cần
Thơ (phân cấp theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh), kê khai nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, có các tài liệu được tập hợp như sau:
A. Tài liệu 1: SDĐK của một số tài khoản
- TK 1361: 5.000.000.000 đồng
+ TK 1361 – Chi nhánh Sài Gòn: 2.000.000.000 đồng
+ TK 1361 – Chi nhánh Cần Thơ: 3.000.000.000 đồng
- TK 1368: 20.000.000 đồng
+ TK 1368 – Chi nhánh Sài Gòn: 20.000.000 đồng.
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
Huỳnh Mây 2221003839

1. Chi nhánh Sài Gòn nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ ngân sách nhà nước
theo sự ủy quyền của Tổng công ty Vinatex số tiền 300.000.000đ bằng
TGNH.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Nợ 1361-SG: 300.000.000 Nợ 112: 300.000.000 KHÔNG HẠCH TOÁN
Có 411:300.000.000 Có 3361-TCT: 300.000.000

2. Vinatex cấp cho Chi nhánh Cần Thơ 1 TSCĐ hữu hình không cần dung tại
công ty có nguyên giá 54.000.000đ , giá trị hao mòn là 15.000.000đ. Chi
nhánh Cần Thơ chi tiền mặt trả chi phí lắp đặt 600.000đ.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Cấp vốn cho Chi nhánh Cần Thơ KHÔNG HẠCH TOÁN Nhận vốn góp 1 TSCĐ HH
một TSCĐHH: từ Vinatex:
Nợ 1361-SG: 39.000.000 Nợ 211: 54.000.000
Nợ 2141:15.000.000 Có 2141: 15.000.000
Có 211: 54.000.000 Có 3361-TCT:39.000.000
Chi nhánh Cần Thơ chi tiền mặt Chi tiền mặt trả chi phí lắp
trả chi phí lắp đặt: đặt:
Nợ 642: 600.000 Nợ 1368-TCT: 600.000
Có 3368-CT: 600.000 Có 1111: 600.000

3. Theo lệnh của Vinatex, Chi nhánh Sài Gòn gạch điều chuyển 1 TSCĐ hữu
hình đang dùng tại bộ phận sản xuất sang Chi nhánh Cần Thơ, tài sản này
có nguyên giá 40.320.000đ, giá trị hao mòn là 24.000.000 đồng. Chi nhánh
Sài Gòn đã trả chi phí vận chuyển bằng tiền mặt, giá chưa thuế 3.000.000đ,
thuế GTGT 10%.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Điều chuyển một TSCĐHH từ chi Điều chuyển 1 TSCĐ HH Nhận TSCĐ HH từ chi
nhánh Sài Gòn sang Chi nhánh sang Chi nhánh Cần Thơ: nhánh Sài Gòn giao:
Cần Thơ: Nợ 2141: 24.000.000 Nợ 211: 40.320.000
Nợ 1361-CT:16.320.000 Nợ 3361-TCT: 16.320.000 Có 2141: 24.000.000
Có 1361-SG: 16.320.000 Có 211: 40.320.000 Có 3361-TCT: 16.320.000
Chi hộ chi phí vận chuyển Chi phí vận chuyển Chi
bằng tiền mặt: nhánh Sài Gòn chi hộ:
Nợ 1368-CT: 3.300.000 Nợ 642: 3.000.000
Có 1111: 3.300.000 Nợ 133: 300.000
Có 3368-SG: 3.300.000
Huỳnh Mây 2221003839

4. Tổng công ty Vinatex nhận được 50.000.000đ của chi nhánh Cần Thơ nộp
về quỹ đầu tư phát triển./
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Nhận được tiền của chi nhánh KHÔNG HẠCH TOÁN Chi tiền nộp về quỹ đầu tư
Cần Thơ nộp về quỹ đầu tư phát phát triển
triển Nợ 1368 – TCT: 50.000.000
Nợ 1111: 50.000.000 Có 414: 50.000.000
Có 3368 – CT: 50.000.000

5. Tổng công ty Vinatex lấy từ quỹ đầu tư phát triển 10.000.000 đ để cấp cho
chi nhánh Cần Thơ phát triển các quỹ trên.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Lấy quỹ đầu tư phát triển để cấp KHÔNG HẠCH TOÁN Nhận tiền từ Tổng công ty cấp:
cho chi nhánh Cần Thơ: Nợ 1111: 10.000.000
Nợ 1368 – CT: 10.000.000 Có 3368 – TCT: 10.000.000
Có 414: 10.000.000

6. Tổng công ty Vinatex chi trả hộ Chi nhánh Sài Gòn chi phí quảng cáo, giá
hóa đơn chưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10%, bằng chuyển khoản.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chi trả hộ Chi nhánh Sài Gòn chi Nợ 641: 4.400.000 KHÔNG HẠCH TOÁN
phí quảng cáo Có 3368-TCT: 4.400.000
Nợ 1368-SG: 4.000.000
Nợ 133:400.000
Có 112: 4.400.000

7. Tổng công ty Vinatex xuất bán 7.000 sản phẩm cho chi nhánh Sài Gòn
kèm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, giá xuất kho 40.000đ/sản
phẩm, giá bán 45.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chi nhánh Sài Gòn đã
nhập kho đủ.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN
THƠ
Ghi nhận giá vốn: Nợ 156: 315.000.000 KHÔNG HẠCH TOÁN
Nợ 632: 40.000*7.000 = 280.000.000 Nợ 133: 31.500.000
Có 156: 280.000.000 Có 3368-TCT: 346.500.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 1368 – SG: 346.500.000
Huỳnh Mây 2221003839

Có 511: 45.000 * 7.000 =


315.000.000
Có 333: 31.500.000

8. Chi nhánh Sài Gòn xuất bán 6.000 sản phẩm ở nghiệp vụ 7, giá bán chưa
thuế 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán.
Tổng công ty xuất hóa đơn GTGT cho số hàng chi nhánh đã tiêu thụ được.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Khi chuyển gia hàng hóa
Nợ 1368: 330.000.000
Có 156: 300.000.000
Có 333: 30.000.000
Khi được hạch toán phụ thuộc
báo tiêu thụ cho bên thứ 3 bên
ngoài
Nợ 1368: 300.000.000
Có 511: 300.000.000
Ghi nhận giá vốn:
Nợ 632/ Có 1368: 300.000.000

9. Chi nhánh Cần Thơ mua một số công cụ nhập kho, giá hóa đơn chưa thuế
50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty Vinatex đã thanh toán hộ cho
người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Nợ 1368-CT: 55.000.000 KHÔNG HẠCH TOÁN Nợ 153: 50.000.000
Có 112: 55.000.000 Nợ 133: 5.000.000
Có 3368-TCT: 55.000.000

10.Vinatex xuất kho bán 200 kg cho chi nhánh Sài Gòn kèm hóa đơn giá trị
gia tăng, giá xuất kho 50.000đ/kg, giá bán chưa thuế 60.000đ/kg, thuế
GTGT 10%. Chi nhánh Sài Gòn đã nhận được hàng.
TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Ghi nhận giá vốn Nợ 156: 13.200.000 KHÔNG HẠCH TOÁN
Nợ 632/ Có 156: 10.000.000 Có 3368-TCT: 13.200.000
Ghi nhận doanh thu
Nợ 1368-SG: 13.200.000
Có 511: 12.000.000
Có 333:1.200.000
Huỳnh Mây 2221003839

11.Bù trừ phải thu, phải trả nội bộ


TỔNG CÔNG TY VINATEX CHI NHÁNH SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Vinatex và 2 chi
nhánh

You might also like