You are on page 1of 11

Bài tập Chương 6

Câu hỏi trắc nghiệm


1. Khi phát sinh các khoản thanh toán cho nhà thầu, kế toán phản ánh vào TK nào?
a. Nợ TK 131 b. Có TK 131 c. Nợ TK 331 D. Có TK 131
2. Trường hợp hàng mua về chưa thanh toán nhưng phải trả lại bên bán do kém chất lượng
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:
A. Nợ TK 331 B. Nợ TK 331 C. Nợ TK 331 D. Nợ TK 331
Có TK 133 Nợ TK 133 Nợ TK 131 Có TK13
Có TK 152 Có TK 152 Có TK 611 Có TK 611
3. Kế toán phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ có nguồn vốn NSNN, khi có quyết định xử lý
trong trường hợp phát hiện thiếu cần phải thu hồi bằng cách:
A. Nợ TK 1388 B. Nợ TK 611 C. Nợ TK 366 D.Phương án khác
Có TK 511 Có TK 511 Có TK 511
4. Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN bằng tiền
mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 B. Nợ TK 111 C. Nợ TK 111 D. Nợ TK 111
Có TK 3378 Có TK 531 Có TK 511 Có TK 131
5. Giá trị hàng tồn kho cuối kì thuộc kinh phí hoạt động ngân sách cấp năm báo cáo đã quyết
toán được thể hiện ở số dư bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản nào?
A. Nợ TK 3371 B. Có TK 3661 C. Nợ TK 611 D. Có TK 511
6. Giá trị XDCB dở dang thuộc kinh phí hoạt động ngân sách cấp năm báo cáo nhưng chưa
được quyết toán được thể hiện ở số dư bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản nào?
A. Nợ TK 2411 B. Nợ TK 3371 C. Có TK3664 D. Có TK 441
7. Cấp trên cấp TSCĐ cho cấp dưới hạch toán phụ thuộc bằng tiền, kế toán đơn vị cấp trên
ghi:
A. Nợ TK 136 B. Có TK 336 C. Nợ TK336 D. Có TK 136
8. Cuối kì, kế toán đơn vị chuyển số kinh phí đầu tư XDCB trong kì cho các đơn vị cấp dưới
theo phương án:
A. Nợ TK 336 B. Có TK 136 C. Nợ TK 136 D. Có TK 336
9. Nếu bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, định khoản:
A. Có TK 531 B. Có TK 3331 C. Có TK 155 D. Nợ TK 131
Bài tập tình huống
Bài 1: Tại đơn vị sự nghiệp công lập có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N như
sau: (đơn vị tính 1000đ)
1. Nhận giấy báo Nợ của Kho bạc về số tiền trả nợ người bán A: 200.000
331-A 200.000
1121 200.000

2. Hóa đơn mua vật liệu A nhập kho chưa thanh toán, số tiền 100.000
152-A 100.000
331 100.000

3. Hóa đơn mua vật liệu B dùng trực tiếp chưa thanh toán, số tiền 140.000
154/ 611/ 612 140.000
331 140.000

4. Giấy thanh toán tạm ứng về tiền trả cho người bán A bằng tiền tạm ứng 30.000
141 30.000
1111 30.000
331-A 30.000
141 30.000
Có thể hạch toán luôn thế này 331 30.000
1111 30.000

5. Tiền công phải trả cho người nhận thầu sửa chữa lớn nhà văn phòng làm việc:
180.000
61122/ 61128 180.000
331 180.000

Yêu cầu: Số nợ đơn vị đã thanh toán cho người bán là:


a. 200.000 b. 380.000 c. 230.000 d. 450.000

Bài 2: Bảng thanh toán lương tháng 3/N của đơn vị sự nghiệp X có các thông tin như sau:
(đơn vị tính 1000đ)
1. Tổng tiền lương phải trả cho CBVC: 500.000
2. Các khoản khấu trừ vào lương:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
- 1% lương ủng hộ bão lụt.
- Tiền bồi thường của thủ kho do làm mất vật liệu trong kho: 2.000
- Tiền tạm ứng thừa tháng trước cho cán bộ A đi công tác: 500.
Yêu cầu:
- Số tiền ghi vào bên Có của tài khoản 332 là bao nhiêu?
- Số tiền lương mà đơn vị phải trả CBNV là bao nhiêu? (sau khấu trừ các khoản)
- Tiền ủng hộ bão lụt được hạch toán như thế nào?
a. TK 332 = 500.000 * 32.5% = 162.500
b. TK 334 = 500.000 – (500.000 * 10.5%) - 5.000 - 2.000 - 500 = 440.000
c. Nợ TK 334 5.000
Có TK 1388 5.000

Bài 3: Tại đơn vị sự nghiệp B, trong tháng 3/N có các tài liệu kế toán liên quan đến các
khoản phải trả như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng 3/N của TK 331: 9.000. Trong đó:
+ TK 331: 3.000 (chi tiết đơn vị X).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/N:
1. Chuyển tiền gửi kho bạc để trả nợ đơn vị X ở kì trước, số tiền là: 3.000, đã nhận
được báo nợ.
331-X 3.000
1121-KB 3.000

2. Mua vật liệu để nhập kho, chưa trả tiền người bán: giá mua chưa có thuế 5.000;
thuế GTGT 500, chi phí vận chuyển về đến kho đã trả bằng tiền mặt 200.
152 5.00
0
1331 500
331 5.500
152 200
1111 200

3. Vay ngân hàng mua công cụ nhập kho, số tiền: 8.000.


153 8.000
3382 8.000

4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay, đã nhận được giấy báo nợ, số tiền: 5.000.
3382 5.000
1121 5.000

5. Thu hộ đơn vị M số thu Phí, lệ phí bằng tiền mặt, số tiền: 4.000.
1111 4.000
3381-M 4.000

6. Quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh giá trị tài sản thừa tháng trước 1.000
thuộc bộ phận sản xuất kinh doanh, không xác định được chủ sở hữu.
211/ 152/ 153 1.000
3388 1.000
3388 1.000
411 1.000

7. Chuyển tiền trả đơn vị M khoản thu hộ trong kì, đã nhận được giấy báo Nợ.
3381-M 4.000
1121 4.000

8. Nhận được các chứng từ của các nhà cung cấp dịch vụ đơn vị đã tiêu thụ trong
tháng nhưng chưa có tiền thanh toán số tiền 12.000.
611 12.000
331 12.000

9. Rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán số hàng hóa, tiêu thụ từ tháng trước, số
tiền 15.000.
331 15.000
1111, 1121 15.000
3371 15.000
511 15.000

10. Nhận giấy báo Có tiền đơn vị H chuyển, để thanh toán hộ nhà cung cấp văn phòng
phẩm trong kì, số tiền 30.000.
1121 30.000
3381 30.000

11. Phát hiện thừa vật liệu trong khi khi kiểm kê, giá trị 2.000.
152 2.000
3388 2.000

12. Mua văn phòng phẩm sử dụng luôn cho hoạt động hành chính sự nghiệp, chưa
thanh toán cho nhà cung cấp, số tiền: 27.000.
611 27.000
331 27.000

13. Chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp văn phòng phẩm, số tiền: 50.000; trong
đó: thanh toán số tiền đơn vị phải trả nhà cung cấp là: 27.000; thanh toán hộ đơn
vị H số tiền: 23.000. Đã nhận được giấy báo Nợ của KBNN.
331 27.000
3381 23.000
1121 50.000

14. Chuyển trả đơn vị H, số tiền chưa chi hết. Đã nhận được giấy báo Có của KBNN.
3388 7.000 (30.000 – 23.000)
1121 7.000

Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ khoản liên quan, ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái
các TK phải trả?
Bài 4: Tại đơn vị sự nghiệp A có các tài liệu về tình hình thanh toán các khoản phải nộp Nhà
nước trong tháng 4/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng 4/N của TK 333: 12.500. Trong đó:
+ TK 3331: 7.000
+ TK 3332: 5.500
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N:
1. Doanh thu bán hàng hóa: 66.000, trong đó thuế GTGT 6.000 đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng.
1121 66.000
3331 6.000
1
531 60.000

2. Kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị phải nộp ngân sách
Nhà nước là: 3.000.
821 3.00
0
3334 3.000

3. Kế toán xác định số phí đơn vị phải nộp ngân sách Nhà nước là: 2.500.
3373 2.500
3332 2.500

4. Thuế GTGT đầu vào phát sinh được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra: 2.000.
3331 2.000
1331 2.000

5. Chuyển tiền gửi kho bạc nộp thuế GTGT 4.000 và nộp thuế TNDN: 3.000;
đơn vị đã nhận được giấy báo nợ.
333 4.000
1
333 3.000
4
112 7.000
1

6. Xuất quỹ tiền mặt nộp số phí đã thu vào tài khoản tiền gửi Kho bạc của đơn
vị: 3.000; nộp vào ngân sách Nhà nước: 2.500.
3332 2.500
1121 3.000
1111 5.500

7. Nhập khẩu lô công cụ dùng cho sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ: Giá mua cũng là giá tính thuế nhập khẩu: 200.000, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT khâu nhập khẩu 5%, đơn vị đã nộp
các loại thuế và đã trả bên bán bằng tiền gửi Ngân hàng (Đã nhận được giấy
báo nợ); chi phí vận chuyển về đến kho đã trả bằng tiền mặt: 2.000.
153 220.000
3337 20.000
1121 200.000
133 11.000
33312 11.000
3337 20.000
112 20.000
153 2.000
111 2.000
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán có liên quan, Sổ Nhật ký chung và Sổ cái
TK 333?
Biết rằng:

- Các nghiệp vụ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại kho bạc và ngân hàng đã nhận
được giấy báo có, báo nợ.
- Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài 5: Tại đơn vị sự nghiệp X có tài liệu kế toán về các khoản phải trả viên chức và phải nộp
theo lương trong tháng 5/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ):
I. Số dư đầu tháng 5/N:
+ TK 334: 8.000
+ TK 332: 3.000, trong đó:
TK 3321: 2.500
TK 3322: 500
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thàng 5/N:
1. Tổng hợp tiền lương phải trả cán bộ, viên chức ở các bộ phận:
- Tính vào chi hoạt động: 7.000.
- Tính vào chi phí SXKD: 1.000
- Tính vào chi hoạt động theo đơn đặt hàng: 2.000
61111 7.000
6421 1.000
61121 / 6141 2.000
334 10.000

2. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải nộp trong tháng theo lương phải trả.
61111 1.575 (7.000 * 22.5%)
6421 225 (1.000 * 22.5%)
61121 / 6141 450 (2.000 * 22.5%)
334 1.050
3321 2.550 25.5%
3322 450 4.5%
3323 200 2%
3324 100 1%

3. Tổng hợp BHXH phải trả viên chức: 1.300.


3321 1.300
334 1.300

4. Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cán bộ, viên chức: 1.600
4311 1.600
334 1.600

5. Nộp BHXH, BHYT số tiền đã tính phải nộp bằng dự toán kinh phí hoạt động cho
bộ phận HCNS, bằng dự toán kinh phí cho đơn đặt hàng cho bộ phận đơn đặt
hàng, bằng tiền gửi Ngân hàng cho bộ phận sản xuất kinh doanh.
3321 2.550
1121 255 (1/10)
3371

6. Tổng hợp các khoản tạm ứng chi không hết trừ vào lương của viên chức: 300.
334 300
141 300

7. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán hết số còn phải trả cho cán bộ, viên chức.
334 8.950
1111 8.950

8. Nhận được giấy báo có của Kho bạc về số tiền cơ quan BHXH thanh toán BHXH
1.300.
111/112 Rút tiền về từ BHXH
3321
Nợ Tk 3321
Có TK 334

9. Rút về quỹ tiền mặt số tiền BHXH thanh toán và xuất quỹ chi trả cho viên chức:
1.300.
334 1.300
1111 1.300

Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán liên quan, ghi Sổ nhật ký
chung và Sổ cái TK 332, 334.

Chi phí ĐV NLĐ


BHXH 17.5% 8%
BHYT 3% 1.5%
BHTN 0 1%
CĐ 2% 0
22.5% 10.5%
31%

Bài 6: Tại phòng kế toán đơn vị KTC tháng 12/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng:
TK 152: 38.000
TK 331: 40.000
TK 366: 55.000
+ TK 3661: 15.000
+ TK 3664: 40.000
Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/12 tạm ứng bằng tiền gửi kho bạc cho đơn vị B nhận thầu sửa chữa lớn
hội trường A1: 34.000 (đã nhận được giấy báo Nợ trong ngày).
2. Ngày 4/12 nhận giấy báo Có của kho bạc về số kinh phí đầu tư XDCB được cấp
theo lệnh chi tiền của cơ quan tài chính: 48.000.
3. Ngày 5/12 theo giấy báo Nợ của kho bạc mua thiết bị P1 dùng cho đầu tư XDCB
nhập kho: 30.000.
4. Ngày 6/12 xuất kho thiết bị P1 giao cho đơn vị Z lắp đặt, sau khi lắp đặt xong
được nghiệm thu và tính vào giá trị công trình: 30.000.
5. Ngày 8/12: Xuất vật liệu văn phòng tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước
ra sử dụng trị giá 5.000
6. Ngày 10/12, kí hợp đồng cho đơn vị K thuê thiết bị H với giá cho thuê 1 tháng
chưa bao gồm VAT là 5.000. Đơn vị K chuyển khoản thanh toán trước 6 tháng.
7. Ngày 11/12 xuất kho nhượng bán 1 số vật liệu tồn kho không cần dùng đã quyết
toán vào kinh phí năm trước, trị giá 10.000, khách hàng mua trả bằng tiền mặt
12.000, phần chênh lệch được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động.
8. Ngày 15/12 xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một máy photocopy:
500
9. Ngày 22/12 đơn vị Z bàn giao công trình XDCB hoàn thành sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp của đơn vị, giá trị công trình được nghiệm thu và duyệt quyết toán
(không tính phần thiết bị lắp đặt): 82.000. Trong đó
- Giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí
năm trước: 40.000
- Giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành quyết toán vào kinh phí năm
nay 42.000
10. Ngày 24/12 rút tiền gửi kho bạc thanh toán cho đơn vị Z đã nhận được giấy báo
Nợ của kho bạc: 42.000
11. Ngày 28/12 đơn vị B bàn giao một phần công trình sửa chữa lớn hoàn thành đã
nghiệm thu và quyết toán vào chi hoạt động của năm nay: 50.000
12. Ngày 29/12 rút DTKP hoạt động thanh toán cho đơn vị B: 16.000
13. Ngày 29/12 tính tổng hao mòn TSCĐ năm nay. Biết tổng số hao mòn TSCĐ đã
tính năm trước là 230.000, trong năm trước mua sắm thêm TSCĐ M với nguyên
giá 62.000 (tỷ lệ hao mòn 10%/năm), thanh lý TSCĐ X có nguyên giá 100.000 (tỷ
lệ hao mòn 6%/năm).
14. Ngày 30/12 lập biên bản kiểm kê xác định vật tư tồn kho quyết toán vào kinh phí
năm nay 23.000.
15. Ngày 30/12 ghi nhận doanh thu cho thuê thiết bị H.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Ghi Sổ Nhật ký chung tháng 12/N

# Tài khoản Nợ Có Ghi đơn


1 2412 34.000
141 34.000
2 1121 48.000
3664 48.000
3 2113-P1 30.000
3664 30.000
4 2412 30.000
2113-P1 30.000
5 36612 5.000
152 5.000
6 1121 30.000
33311
3383 30.000
7

You might also like