You are on page 1of 8

Bài 3.

Công ty X Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau: (đvt:đ)
1. Theo hợp đồng góp vốn liên doanh dài hạn của công ty X với công ty Y
như sau: (Tổng số vốn góp 500.000.000).
- Một ngôi nhà, trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá
200.000.000( Nguyên giá 250.000.000, giá trị hao mồn lũy Kế 60.000.000)
Nợ TK 222-Y: 200.000.000
Nợ TK 214: 60.000.000
Có TK 211: 250.000.000
Có TK 711: 10.000.000
- 1000 kg vật liệu A, Giá trị do hội đồng đánh giá 30.000.000(giá thực tế
xuất kho 31.000.000).
Nợ TK 222-Y: 30.000.000
Nợ Tk 811: 1.000.000
Có TK 152: 31.000.000
- Số còn lại góp bằng chuyễn khoản.
Nợ TK 222-Y: 270.000.000
Có TK 112: 270.000.000
2a) Mua 100 trái phiếu kỳ hạn 9 tháng của công ty Z, mệnh giá 1 trái
phiếu 2.000.000. công ty đã trả bằng chuyễn khoản.
Nợ TK 1212: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000
b) Mua 50 cổ phiếu của cty M nhằm mục đích kinh doanh ngắn hạn,
mệnh giá 1 cổ phần 500.000 công ty đã chi 1 nửa bằng tiền mặt, một nửa
bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 121-M: 5.000.000 (500.000 x 50)
Có TK 111: 2.500.000
Có TK 112: 2.500.000
3. Công ty Y thông báo số cổ tức được chia là 2.000.000, cty đã nhận bằng
tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: 2.000.000
Có 515: 2.000.000
4. Cty Z thông báo đã trả trái tức cho công ty vào tài khoản TGNH
6.000.000. Ngân hàng đã gửi báo có.
Nợ TK 112: 6.000.000
Có TK 515: 6.000.000
5. Bán 30 cổ phiếu của công ty M, giá bán 600.000/CP, đã thu bằng tiền
mặt.
Nợ TK 111: 18.000.000 (600.000*30)
Có TK 1211-M: 15.000.000 (500.000*30)
Có TK 515 : 3.000.000
6. Mua lại 20 trái phiếu kỳ hạn 6 tháng của công ty A do công ty B phát
hành, mệnh giá 3.000.000 giá mua 2.600.000, công ty đã trả bằng tiền gửi
ngân hàng.
Nợ TK 1212-B: 52.000.000 (20*2.600.000)
Có TK 112: 52.000.000

Bài 4. Có tài liệu đầu tháng 7/N tại doanh nghiệp A như sau (Đvt :1000đ)
- Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn:
+ Cổ phiếu do công ty M phát hành, số lượng 10 cổ phiếu, mệnh giá
10.000/CP, giá gốc 11.000 /CP.
+ Kỳ phiếu kho bạc mệnh giá 300.000, giá gốc 250.000.
+ Trái phiếu của ngân hàngđầu tư phát triển, giá gốc 50.000.
- Vốn đầu tư dài hạn:
+ Vốn góp liên doanh: 600.000.
+ Vốn đầu tư bất động sản: 1.000.000
- Các tài khoản khác có số dư giả định
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua cổ phiếu do công ty D phát hành để đầu tư dài hạn số lượng 200 cổ
phiếu, mệnh giá 10.000/cổ phiếu, giá mua 9.500/CP, đã thanh toán bằng
chuyễn khoản.
Nợ TK 1281-D: 1.900.000 (200*9.500)
Có TK 112: 1.900.000
2. Bán 10 CP của công ty M, giá bán 12.000/CP, đã thu được tiền bằng
chuyển khoản
Nợ TK 112: 120.000 (10*12.000)
Có TK 1211-M: 110.000 (10*11.000)
Có TK 515: 10.000
3. Đến hạn thu hồi kỳ phiếu kho bạc, doanh nghiệp đã nhận đủ 300.000
bằng tiền mặt.
Nợ TK 111: 300.000
Có TK 1218: 250.000
Có TK 515: 50.000
4. Bổ sung vốn góp liên doanh 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá 200.000, khấu
hao lũy kế 50.000. Hội đồng xác định giá trị của TSCĐ là 100.000
Nợ TK 222: 100.000
Nợ TK 214: 50.000
Nợ TK 811: 50.000
Có TK 211: 200.000
5. Mua trái phiếu để đầu tư dài hạn, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 50%/5 năm,
mệnh giá 100.000, đã thanh toán bằng TGNH.
Nợ TK 1282: 100.000
Có TK 112: 100.000
6. Đơn vị tổ chức liên doanh chi thu nhập liên doanh cho doanh nghiệp
bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.
Nợ TK 112: 50.000
Có TK 515: 50.000
7. Thu hồi trái phiếu của ngân hàng đầu tư và phát triển số tiền thu được
53.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: 53.000
Có TK 128: 50.000
Có TK 515: 3.000
8. Bổ sung vốn góp liên doanh 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá 100.000, khấu
hao lũy kế 30.000. Hội đồng xác định giá trị của TSCĐ là 80.000.
Nợ TK 222: 80.000
Nợ TK 214: 30.000
Có TK 211: 100.000
Có TK 711: 10.000
Bài 5: Có tài liệu về hoạt động đầu tư tài chính tại công ty M trong kỳ như
sau
1. Công ty M mua 50.000 cổ phiếu do công ty A phát
hành có mệnh giá 10.000/cổ phiếu, tiền mua đã trả ½ bằng tiền mặt, số còn lại trả
bằng TGNH, chi phí giao dịch liên quan đến quá trình mua cổ phiếu đã chi bằng
tiền tạm ứng là 1.600.000. Được biết với số cổ phiếu đã mua, công ty M có quyền
nắm giữ 52% quyền biểu quyết ở công ty A
a) Nợ TK 221-M: 500.000.000 (50.000*10.000)
Có TK 111: 250.000.000
Có TK 112: 250.000.000
b) Nợ TK 221-M: 1.600.000
Có TK 141: 1.600.000
2.Công ty M dùng tiền Vay ngắn hạn mua thêm 2.200 cổ phiếu do công ty
Y chuyển nhượng lại với mệnh giá là 10.000/Cổ phiếu, giá mua 20.000/cổ
phiếu (Với số cổ phiếu này Công ty M nắm giữ 3% quyền biểu quyết tại
công ty phát hành cổ phiếu trên) .
Nợ TK 2281-M : 44.000.000 (2.200*20.000)
Có TK 341: 44.000.000
3.Công ty M quyết định chuyển nhượng bớt một phần vốn đã đầu tư vào
công ty B cho công ty N với giá 9.000.000.000. Biết tổng số vốn công ty M đã đầu
tư là 12.000.000.000, chiếm 60% quyền biểu quyết và số vốn chuyển nhượng
8.000.000.000
20-50%: Công ty liên kết.
Nợ TK 131-N: 9.000.000.000
Có TK 221-B: 8.000.000.000
Có TK 515: 1.000.000.000
Nợ TK 222-B: 4.000.000.000
Có TK 221-B: 4.000.000.000
4.Công ty M quyết định thu hồi toàn bộ số vốn đã đầu tư ở công ty X là
2.000.000.000. Biết tổng số vốn chủ sở hữu là 3.500.000.000. sau khi thỏa thuận
công ty X đã trả cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản
Nợ TK 635: 1.500.000.000
Nợ TK 112: 2.000.000.000
Có TK 222-X: 3.500.000.000
5.Theo thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư trong
kỳ như sau:
Số cổ tức được hưởng từ công ty A 50.000.000, công ty Y 45.000.000
Số lỗ phải chịu từ công ty C: 14.000.000
Nợ TK 138-A: 50.000.000
Nợ TK 138-Y: 45.000.000
Có TK 515: 95.000.000
Nợ TK 635: 14.000.000
Có TK 338-C: 14.000.000
6.Thời gian sau Công ty M đã nhận được số cổ tức do công ty A trả bằng
chuyển khoản, phần cổ tức của công ty Y được sự đồng ý của hội đồng góp vốn
chuyển vào số vốn hiện đang đầu tư, và công ty M đã thanh toán số lỗ cho công
ty C bằng tiền mặt
a) Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 138-A: 50.000.000
b) Nợ TK 222-Y: 45.000.000
Có TK 138-Y: 45.000.000
c) Nợ TK 338-C: 14.000.000
Có TK 111: 14.000.000
Bài 6. Có tài liệu về hoạt động góp vốn ở cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát của công ty A trong kỳ như sau (Đơn vị tính : 1000đồng)
1. Dùng tiền mặt mua lại phần vốn góp ở cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
B từ công ty X với giá 2.500.000
Nợ TK 222-B: 2.500.000
Có TK 111: 2.500.000
2. Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát N một số tài sản sau:
- Góp vốn bằng tiền mặt 400.000
Nợ TK 222-N: 400.000
Có TK 111: 400.000
- Góp vốn bằng nguyên vật liệu chính, trị giá xuất kho 60.000, hội đồng
liên doanh đánh giá 114.000
Nợ TK 222-N: 114.000
Có TK 152: 60.000
Có TK 711: 54.000
- Góp vốn bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá 400.000, giá trị hao
mòn lũy kế 90.000, hội đồng liên doanh định giá 320.000
Nợ TK 222-N: 320.000
Nợ TK 214: 90.000
Có TK 211: 400.000
Có TK 711: 10.000
3. Thu hồi vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát E do
đơn vị này làm ăn không hiệu quả, trong đó:
- Thu hồi bằng tiền 120.000
- Thu hồi bằng hàng hóa 150.000. Biết rằng số vốn góp ban đầu 300.000
Nợ TK 111: 120.000
Nợ TK 156: 150.000
Nợ TK 635: 30.000
Có TK 222-E: 300.000
4 . Công ty quyết định chuyển nhượng toàn bộ khoản đầu tư vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát B cho công ty Y với giá 2.460.000, công ty Y đã
thanh toán một nửa bằng chuyển khoản, số còn lại chưa thanh toán
Nợ TK 112: 1.230.000
Nợ TK 131: 1.230.000
Nợ TK 635: 40.000
Có TK 222-B: 2.500.000

5 . Doanh nghiệp nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia từ hoạt
động đầu tư góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát như sau:
11. Số lãi được chia:
+ Công ty N 12.000
Nợ TK 138-N: 12.000
Có TK 515: 12.000
+Công ty B 60.000, đã nhận bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: 60.000
Có 515: 60.000
6. Số lỗ phải chịu:
+ Công ty H 20.000
Nợ TK 645: 20.000
Có TK 338-H: 20.000
Thời gian sau công ty N đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển
khoản, và công ty đã chuyển khoản thanh toán đủ số lỗ phải chịu
Nợ TK 112: 12.000
Có TK 138-N: 12.000
Nợ TK 338-H: 20.000
Có TK 112: 20.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau biết đơn vị nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
Kê khai thường xuyên (Đơn vị tính: đồng)
I. Đầu tháng 2/N có dư của các tài khoản
TK 222-K: 60.000.000 (50.000*12.000+250.000)
Có TK 112: 60.000.000
Có TK 111: 250.000
I. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
1. Chi TGNH mua 5000 cổ phiếu dài hạn của công ty K, mệnh giá
10.000đ/cổ phiếu, giá mua thực tế 12.000/cổ phiếu. Chi phí môi giới khi mua đã
trả bằng tiền mặt 250.000. Được biết với số cổ phiếu trên, doanh nghiệp chiếm
45% vốn điều lệ của công ty K
TK 222-K: 60.000.000 (50.000*12.000+250.000)
Có TK 112: 60.000.000
Có TK 111: 250.000
2. Mua một kỳ phiếu do ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn phát hành trị giá 50.000.000, lãi suất 4.5%/6 tháng. Kỳ hạn thanh toán là 6
tháng, đã thanh toán bằng tiền mặt theo phương thức lãi và gốc nhận một lần khi
đến hạn
Nợ TK 128: 50.000.000
Có TK 111
3. Đem góp vốn liên doanh với công ty Z để thành lập cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát Y bằng một số tài sản sau (chiếm tỷ lệ vốn góp 35%)
- Tiền mặt 100.000.000
Nợ TK 222-Z: 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000

- Xuất kho một số thành phẩm trị giá xuất kho 55.000.000. Hội đồng liên
doanh định giá 60.000.000
Nợ TK 222-Z: 60.000.000
Có TK 155: 55.000.000
Có TK 711: 5.000.000
- Một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 192.000.000, đã khấu hao
30.000.000. Hội đồng liên doanh định giá 150.000.000
Nợ TK 222-Z : 150.000.000
Nợ TK 214: 30.000.000
Nợ TK 811: 12.000.000
Có TK 211: 192.000.000
4. Doanh nghiệp đầu tư thêm 30.000.000 bằng tiền mặt vào công ty K
ở nghiệp vụ 1, được biết với số vốn đầu tư thêm doanh nghiệp chiếm 65% vốn
điều lệ tại công ty K
Nợ TK 221-K: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
Nợ TK 221-K: 60.250.000
Có Tk 222-K: 60.250.000
5. Chi tiền gửi ngân hàng mua 2000 cổ phiếu để đầu tư dài hạn của
công ty R, mệnh giá 10.000/cổ phiếu. Giá mua thực tế 20.000/cổ phiếu. Với số cổ
phiếu đã mua doanh nghiệp chiếm 18% quyền biểu quyết
Nợ TK 228: 40.000.000 (2.000x20.000)
Có TK 112: 40.000.000
6. Chi 50.000.000 bằng TGNH cho DN G vay vốn để kinh doanh với lãi
suất 1,5%/tháng, thời hạn 9 tháng theo phương thức nhận lãi và gốc một lần khi
đến hạn.
Nợ TK 1283: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
7. Bán 500 cổ phiếu đã mua ở nghiệp vụ 5, giá bán 30.000/cổ phiếu đã
thu bằng tiền mặt. Chi phí môi giới bán 2.000.000 chưa trả tiền
Nợ TK 111: 15.000.000 (500x30.000)
Có 228-R: 10.000.000 (500*20.000)
Có TK 515: 5.000.000
8. Giả sử đến thời hạn thu hồi số tiền cho DN G vay, doanh nghiệp đã
nhận bằng TGNH cả gốc và lãi
Nợ TK 112: 56.750.000 (50.000.000+50.000.000*1,5%*9)
Có TK 128: 50.000.000
Có TK 515: 6.750.000
9. Giả sử đây là thời điểm cuối năm, kế toán tính ra mức lập dự phòng
đầu tư tài chính cho năm sau:
1. Chứng khoán ngắn hạn: 20.000.000
2. Chứng khoán dài hạn: 38.000.000
Nợ TK 642: 58.000.000
Có TK 229: 58.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

You might also like