Professional Documents
Culture Documents
Câu 5: Ngân hàng ACB chi tiền mặt để chi trả tiền đào tạo huấn luyện nghiệp vụ
11.000.000
A. Nợ TK 861: 10.000.000
Có TK 1011: 10.000.000
B. Nợ TK 863: 10.000.000
Có TK 1011: 10.000.000
C. Nợ TK 867: 10.000.000
Có TK 1011: 10.000.000
D. Nợ TK 871: 10.000.000
Có TK 1011: 10.000.000
Giải thích: Căn cứ vào giáo trình KTNH, phát sinh tăng chi phí đào tạo huấn
luyện nghiệp vụ ghi nợ TK 863 và làm giảm khoản tiền mặt tại đơn vị ghi có TK
1011.
Câu 6: Ngân hàng xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương và phụ cấp cho nhân viên
ngân hàng là 550.000.000 đồng. Hạch toán nghiệp vụ trên ?
A. Nợ TK 854: 550.000.000
Có TK 1011: 550.000.000
B. Nợ TK 852: 550.000.000
Có TK 1011: 550.000.000
C. Nợ TK 853: 550.000.000
Có TK 1011: 550.000.000
D. Nợ TK 851: 550.000.000
Có TK 1011: 550.000.000
Giải thích: Chi phí cho nhân viên
Nợ TK 851/852.....
Có TK 1011/4211....
Vì NH thanh toán lương và phụ cấp cho nhân viên => TK 851: 550.000.000
Ngân hàng xuất quỹ tiền mặt => TK 1011: 550.000.000
Hạch toán:
Nợ TK 851( Lương và phụ cấp) : 550.000.000
Có TK 1011: 550.000.000
Câu 7: Ngân hàng ACB chi tiền trả lương cho nhân viên là 58.000.000 vào tiền gửi
của nhân viên.
A. Nợ TK 856: 58.000.000
Có TK 1011: 58.000.000
B. Nợ TK 852: 58.000.000
Có TK 4211: 58.000.000
C. Nợ TK 851: 58.000.000
Có TK 1011: 58.000.000
D. Nợ TK 851: 58.000.000
Có TK 4211: 58.000.000
Giải thích: Căn cứ vào giáo trình KTNH, phát sinh tăng chi phí trả lương cho
nhân viên ghi nợ TK 851 và làm giảm khoản tiền gửi tại đơn vị ghi có TK 4211 .
Câu 8: Ngân hàng Đông Á chi nộp phí bảo hiểm bảo toàn tiền gửi của khách hàng
8.000.000
A. Nợ TK 871: 8.000.000
Có TK 249: 8.000.000
B. Nợ TK 862: 8.000.000
Có TK 249: 8.000.000
C. Nợ TK 869: 8.000.000
Có TK 249: 8.000.000
D. Nợ TK 882: 8.000.000
Có TK 249: 8.000.000
Giải thích: Căn cứ vào giáo trình KTNH, phát sinh tăng chi phí bảo hiểm bảo
toàn tiền gửi ghi nợ TK 882 và làm giảm dự phòng rủi ro tại đơn vị ghi có TK 249.
Câu 9: Ngày 20/5/X, Ngân hàng Vietcombank thu lãi gửi tại các TCTD khác số tiền
là 350.000.000 đồng tiền mặt. Ngân hàng Vietcombank hạch toán nghiệp vụ trên ?
A. Nợ TK1011: 350.000.000
Có TK 701: 350.000.000
B. Nợ TK 1011 : 350.000.000
Có TK 711: 350.000.000
C. Nợ TK 1011: 350.000.000
Có TK 712: 350.000.000
D. Nợ TK1011: 350.000.000
Có TK 702: 350.000.000
Giải thích: Đối với khoản thu trực tiếp: Hạch toán thẳng vào TK thu nhập
Nợ TK 1011/4211…
Có TK 701/702/703…
Ngân hàng Vietcombank thu tiền lãi tiền gửi tiết kiệm tại các TCTD khác nên sẽ hạch
toán vào TK Thu nhập từ hoạt động tín dụng thu lãi tiền gửi (TK 701), vì ngân hàng B
thu bằng tiền mặt khiến TK tiền mặt (1011) tăng lên. NH Vietcombank định khoản như
sau:
Nợ 1011: 350.000.000
Có 701: 350.000.000
Câu 10: Ngân hàng Công Thương tại Đồng Nai thanh toán tiền, nước điện tháng
4/202x số tiền 33.000.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT, bằng tài khoản tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà nước.
A. Nợ TK 8691: 30.000.000
Nợ TK 3532: 3.000.000
Có TK 1113: 33.000.000
B. Nợ TK 8697: 30.000.000
Nợ TK 3532: 3.000.000
Có TK 1113: 33.000.000
C. Nợ TK 8699: 30.000.000
Nợ TK 3532: 3.000.000
Có TK 1113: 33.000.000
D. Đáp án khác
Giải thích:
Thanh toán tiền điện, nước thuộc các khoản chi quản lý khác TK cấp 2 869
chi tiết là TK 8691: Điện, nước, vệ sinh cơ quan.
Hạch toán:
Câu 11: NH Á Châu chi nhánh TP.HCM thu phí từ dịch vụ bảo lãnh số tiền là
150.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) từ NH Công Thương chi nhánh
TP.HCM. Hạch toán nghiệp vụ.
A. Nợ TK 5012: 165.000.000
Có TK 709: 150.000.000
Có TK 4531: 15.000.000
B. Nợ TK 4211: 165.000.000
Có TK 704: 150.000.000
Có TK 4531: 15.000.000
C. Nợ TK 1113: 165.000.000
Có TK 704: 150.000.000
Có TK 4531: 15.000.000
D. Nợ TK 5012: 165.000.000
Có TK 704: 150.000.000
Có TK 4531: 15.000.000
Giải thích:
Nợ TK 5012: 165.000.000
Có TK 704: 150.000.000
Có TK 4531: 15.000.000
Câu 12: Ngày 4/4 mua 2.600USD với tỷ giá là 23.500VND/USD. Ngày 30/4 bán
1.600USD với tỷ giá 23.230VND/USD. Hãy hạch toán chênh lệch này lãi hay lỗ và số
tiền là bao nhiêu?
A. Nợ TK 4712/Có TK 721: 432.000VND
B. Nợ TK 821/Có TK 4712: 432.000VND
C. Nợ TK 821/Có TK 4712: 44.000VND
D. Nợ TK 4712/Có TK 721: 44.000VND
Giải thích:
+ ngày 4/4 giá mua = 2.600 x 23.500 = 61.100.000 VND
+ ngày 30/4 giá bán = 2.600 x 23.230 = 60.398.000 VND
Chênh lệch lỗ: 61.100.000 - 60.398.000 = -702.000VND
Hạch toán như sau:
+ Nợ TK 821: 702.000
+ Có TK 4712: 702.000
Câu 13: Vào cuối kỳ, kế toán phát hiện mình đã hạch toán sai nghiệp vụ thu lãi góp
vốn mua cổ phần bằng tiền mặt của cônng ty B. Thay vì tiền lãi là 250.000.000 thì kế
toán đã hạch toán thành 2.500.000.000. Lúc này, kế toán xử lý thế nào?
A. Nợ TK 78: 2.250.000.000
Có TK 1011: 2.250.000.000
B. Nợ TK 1011: 2.500.000.000
Có TK 78: 2.500.000.000
C. Nợ TK 1011: 2.250.000.000
Có TK 78: 2.250.000.000
D. Nợ TK 78: 2.500.000.000
Có TK 1011: 2.250.000.000
Giải thích:
Chênh lệch: 2.500.000.0000 - 250.000.000 = 2.250.000.000
Hạch toán:
Nợ TK 78: 2.250.000.000
Có TK 1011: 2.250.000.000
Câu 14: Cuối tháng, Ngân hàng Agribank tính kết quả kinh doanh ngoại tệ nhưng
kinh doanh bị lỗ 100.000.000 đồng thì hạch toán nghiệp vụ trên ?
A. Nợ TK 821 : 100.000.000
Có TK 4712: 100.000.000
B. Nợ TK 4711: 100.000.000
Có TK: 100.000.000
C. Nợ TK 822: 100.000.000
Có TK 4711: 100.000.000
D. Nợ TK 4712 : 100.000.000
Có TK 821: 100.000.000
Giải thích: Hạch toán chi phí kinh doanh ngoại tệ: Cuối tháng, NH tính kết quả kinh
doanh ngoại tệ, nếu kinh doanh bị lỗ hạch toán vào:
Nợ TK 821 (Chi về kinh doanh ngoại tệ): 100.000.000đ
Có TK 4712 (Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh): 100.000.000đ
Câu 15: Cuối kỳ, Kế toán đã thu lãi góp vốn để mua cổ phần bằng tiền mặt
24.000.000. Kế toán sẽ hạch toán vào TK nào?
A. Nợ TK 1011/ Có TK 79: 24.000.000
B. Nợ TK 1011/ Có TK 741: 24.000.000
C. Nợ TK 1011/ Có TK 78: 24.000.000
D. Nợ TK 78/ Có TK 1011: 24.000.000
Giải thích: Mục 6.3 kế toán thu nhập (Thu lãi góp vốn mua CP)
Vì Kế toán chi tiền mặt để mua cổ phần nên Tiền mặt giảm ghi bên Có TK 1011
Thu nhập góp vốn mua cổ phần Tăng ghi bên Nợ TK 78
Câu 16->18: Cuối năm N. lợi nhuận sau thuế của NH A là 5.000.000.000 đồng. Đầu
năm N+1, NH thống nhất phân phối lợi nhuận như sau:
Trích lập quỹ dự phòng tài chính; 10%
Lập quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 35%
Chia lãi cổ tức: 100%
Tính và hạch toán phân phối của NH XX theo đúng chế độ hiện hành:
Câu 16: quỹ dự phòng tài chính là
A. 250.000.000đ
B. 500.000.000đ
C. 475.000.000đ
D. 550.000.000đ
Giải thích: Quỹ dự phòng tài chính :
(5.000.000.000 – 250.000.000) x 10% = 475.000.000 đồng
Câu 17: quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ là
A. 1.596.250.000đ
B. 2.596.000.000đ
C. 1.496.250.000đ
D. 1.498.520.000đ
Giải thích: Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ:
(5.000.000.000 – 250.000.000 – 475.000.000) x 35% =1.496.250.000 đồng
Câu 18: Lãi cổ tức là:
A. 2.777.580.000đ
B. 2.778.750.000đ
C. 2.777.850.000đ
D. 2.775.870.000đ
Giải thích: Lãi cổ tức :
(5.000.000.000 – 250.000.000 – 475.000.0000 - 1.496.250.000) x 100% = 2.778.750.000
đồng
Câu 19: Cuối năm, lợi nhuận thực tế của NHTM ABC là 3.900.000.000. Hạch toán
phân phối lợi nhuận của NH, biết rằng việc phân phối lợi nhuận như sau:
- Lập quỹ dư trữ bổ sung vốn điều lê: 5% lợi nhuận.
- Trích lập quỹ dữ phòng tài chính: 10% lợi nhuận.
- Lập quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 35% lợi nhuận
- Phần còn lãi chia lãi cổ phần.
A. Nợ TK 691: 3.900.000.000
Có TK 611: 195.000.000
Có TK 613: 390.000.000
Có TK 612: 1.365.000.000
Có TK 469: 1.950.000.000
B. Nợ TK 692: 3.900.000.000
Có TK 611: 195.000.000
Có TK 613: 390.000.000
Có TK 612: 1.365.000.000
Có TK 469: 1.950.000.000
C. Nợ TK 691: 3.900.000.000
Có TK 611: 390.000.000
Có TK 613: 195.000.000
Có TK 612: 1.950.000.000
Có TK 469: 1.365.000.000
D. Nợ TK 692: 3.900.000.000
Có TK 611: 1.365.000.000
Có TK 613: 390.000.000
Có TK 612: 1.950.000.000
Có TK 469: 195.000.000
Giải thích:
- Quỹ dữ trữ bổ sung vốn điều lệ (TK 611)
3.900.000.000 * 5% = 195.000.000
- Quỹ dự phòng tài chính (TK 613)
3.900.000.000 * 10% = 390.000.000
- Quỹ đầu tư phát triển (TK 612)
3.900.000.000 * 35% = 1.365.000.000
- Chia lãi cổ phần (TK 469)
3.900.000.000-195.000.000-390.000.000 - 1.365.000.000 = 1.950.000.000
Câu 20: Cuối năm 201x, lợi nhuận thực tế của NHTM VietcomBank là
2.520.000.000 đồng. Đầu năm 20x2, báo cáo quyết toán đã được duyệt và thông qua
Đại hội cổ đông. Kết quả được phân phối như sau:
Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và trích lập quỹ dự phòng tài
chính theo quy định nhà nước
Phần còn lại trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi 50% và chia lợi tức
cổ phần.
Yêu cầu: hoạch toán phân phối lợi nhuận năm 20x1
A. Nợ TK 691: 2.520.000.000
Có TK 611: 126.000.000
Có TK 613: 239.400.000
Có TK 484: 1.077.300.000
Có TK 469: 1.077.300.000
B. Nợ TK 692: 2.520.000.000
Có TK 611: 239.400.000
Có TK 613: 126.000.000
Có TK 484: 1.077.300.000
Có TK 469: 1.077.300.000
C. Nợ TK 692: 2.520.000.000
Có TK 611: 127.000.000
Có TK 613: 239.400.000
Có TK 484: 1.077.300.000
Có TK 469: 1.077.300.000
D. Nợ TK 692: 2.520.000.000
Có TK 611: 126.000.000
Có TK 613: 239.400.000
Có TK 484: 1.077.300.000
Có TK 469: 1.077.300.000
Giải thích: Hoạch toán phân phối lợi nhuận năm 201x như sau:
+ Nợ TK 692: 2.520.000.000
+ Có TK 611: 126.000.000 (2.520.000.000*5%)
+ Có TK 613: 239.400.000 ( (2.520.000.000–126.000.000) * 10% )
+ Có TK 484: 1.077.300.000 (2.520.000.000–126.000.000-239.400.000)*
50% )
+ Có TK 469: 1.077.300.000