You are on page 1of 6

Bài 1: Tại ngân hàng BIDV- chi nhánh Bình Dương ngày

10/12/Y có các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: đồng)


1. Ông Hồ Văn Hậu chuyển 50.000.000 từ tài khoản tiết
kiệm 3 tháng sang tiền gửi tiết kiệm 6 tháng
Nợ TK 4232 (3T): 50.000.000
Có TK 4232 (6T): 50.000.000
2. Bà Châu Đan yêu cầu chuyển 100.000.000 từ tài khoản
tiền gửi thanh toán sang tiết kiệm 12 tháng
Nợ TK 4211: 100.000.000
Có TK 4232 :100.000.000
3. Căn cứ HĐTD, ngân hàng giải ngân cho công ty Linh
Lê bằng tiền mặt, số tiền 300.000.000, thời hạn vay 24
tháng, lãi suất vay 12%/năm, lãi cuối kì. Giá trị tài sản
thế chấp là căn nhà trị giá 500.000.000
Nợ TK 2121: 300.000.000
Có TK 1011: 300.000.000
Nợ TK 9940: 500.000.000
4. Lãi nhập vốn tiền gửi không kì hạn cho khách hàng
250.000
Nợ TK 8010: 250.000
Có TK 4211: 250.000
5. Thu lãi vay 4.000.000 từ tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng. Biết ngân hàng đã dự thu toàn bộ số lãi
trên
Nợ TK 4211: 4.000.000
Có TK 3941: 4.000.000
6. Chuyển nợ quá hạn khoản vay ngắn hạn của công ty
Hải Hưng số tiền 132.000.000
Nợ TK 2112: 132.000.000
Có TK 2111: 132.000.000
7. Nhận được từ Ngân hàng ACB – CN Thái Bình các liên
UNT do công Hào Hoa đòi tiền công ty Đào Hoa,
50.000.000
Nợ TK 4211 (Hào Hoa): 50.000.000
Có TK 1113: 50.000.000
8. Thu được khoản nợ khó đòi của công ty Giang Tô bằng
tiền mặt 20.000.000. Biết ngân hàng đã xoá sổ khoản nợ
này 2 năm trước
Nợ TK 1011: 20.000.000
Có TK 7900: 20.000.000
Có TK 9711: 20.000.000
9. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 80.000.000
Nợ TK 8822: 80.000.000
Có TK 2191: 80.000.000
10. Giải ngân cho công ty Minh Ngọc 250.000.000 chuyển
vào tài khoản tiền gửi thanh toán, thời hạn vay 6 tháng,
lãi suất 13%/năm, trả nợ gốc khi đến hạn, lãi trả cuối
kì. TSĐB là căn nhà trị giá 600.000.000
Nợ TK 2111: 250.000.000
Có TK 4211: 250.000.000
Nợ TK 9940: 600.000.000
11. Ngân hàng bán kỳ phiếu có phụ trội thu bằng tiền
mặt, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng. Mệnh giá
kỳ phiếu 1.000.000.000, số tiền phụ trội 1.500.000
Nợ TK 1011: 1.001.500.000
Có TK 4330: 1.500.000
Có TK 4310: 1.000.000.000
12. Trả lãi tiền gửi tiết kiệm hàng tháng cho khách hàng
2.800.000 bằng tiền mặt
Nợ TK 4913: 2.800.000
Có TK 1011: 2.800.000
13. Bán 5.000 USD cho khách vãng lai thu tiền mặt VND,
tỷ giá USD/VND = 23.350
a. Nợ TK 4711: 5.000 USD
Có TK 1031: 5.000 USD
b. Nợ TK 1011: 116.750.000
Có TK 4712: 116.750.000
14. Khách hàng xin đổi 2.670 USD để lấy EUR. Tỷ giá
USD/VND = 23.500, EUR/VND = 26.700
Số ngoại tệ bán ra: = 2.350 EUR
a. NT mua vào:
Nợ TK 1031: 2.670 USD
Có TK 4711: 2.670 USD
b. NT bán ra:
Nợ TK 4711: 2.350 EUR
Có TK 1031: 2.350 EUR
c. VND:
Nợ TK 4712 (USD): 62.745.000 (2.670 USD x 23.500)
Có TK 4712 (EUR): 62.745.000
15. Ngân hàng phát hành kì phiếu có chiết khấu thu từ
tiền gửi thanh toán của khách hàng, mệnh giá
1.000.000.000, chiết khấu 2.000.000
Nợ TK 4211: 1.002.000.000
Nợ TK 4320: 2.000.000
Có TK 4310: 1.000.000.000
16. Thu lãi vay hàng tháng bằng tiền mặt 3.500.000
Nợ TK 1011: 3.500.000
Có TK 7020: 3.500.000
17. Ông Cao Minh Đạt nộp tiền mặt để thanh toán khoản
vay đến hạn, số tiền vay 80.000.000đ, thời hạn vay 15
tháng, lãi suất cho vay 9%/năm, lãi cuối kỳ. Biết trước
đó ngân hàng đã dự thu toàn bộ số lãi.
Dự thu lãi: 80.000.000 x 15T x 9%/12T = 9.000.000
Nợ TK 1011: 89.000.000
Có TK 2121: 80.000.000
Có TK 3941: 9.000.000
18. Mua 20.000 CAD (tỷ giá CAD/VND =18.468) của
ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Hà Nội, tất cả
được giao dịch trên tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước.
a. Nợ TK 4221: 20.000 CAD
Có TK 4711: 20.000 CAD
b. Nợ TK 4712: 369.360.000
Có TK 4211: 369.360.000(20.000 CAD x 18.468)
19. Công ty DC lập UNC số tiền 200.000.000 yêu cầu ngân
hàng trích tài khoản trả tiền cho công ty AAA có TK tại
ngân hàng BIDV – CN Hậu Giang
Nợ TK 4211 (DC): 200.000.000
Có TK 5912: 200.000.000
20. Nhận được báo Có của Ngân hàng nước ngoài về
chuyển tiền kiều hối cho bà Lê Thi, số tiền 2.200 USD.
Bà Thi không có tài khoản tại Ngân hàng và trong ngày
chưa đến nhận tiền.
Nợ TK 1331: 2.200 USD
Có TK 4550: 2.200 USD
21. Nhận được bảng kê 11,12 của liên UNC từ Ngân hàng
SCB – CN Bình Dương, nội dung trả tiền hàng cho công
ty Huê Mỹ, 380.000.000
Nợ TK 5012: 380.000.000
Có TK 4211 (Huê Mỹ): 380.000.000
22. Ông Hà Tuấn muốn rút 2.100 USD từ sổ tiết kiệm có
kỳ hạn 3 tháng bằng tiền mặt VND. Biết tỷ giá USD/
VND = 23.220.
a. Nợ TK 4711: 2.100 USD
Có TK 4242: 2.100 USD
b. Nợ TK 1011: 48.762.000 (2.100 USD x 23.220)
Có TK 4712: 48.762.000
23. Công ty Minh Thu đề nghị ngân hàng mở L/C trả
ngay để thanh toán hàng nhập khẩu trị giá 300.000
USD. Ngân hàng yêu cầu công ty ký quỹ 50% giá trị
L/C bằng ngoại tệ. Ngân hàng đã trích tài khoản tiền
gửi thanh toán của công ty để thực hiện giao dịch trên.
a. Nợ TK 4221: 150.000 USD (300.000 USD x 50%)
Có TK 4282: 150.000 USD
b. Nợ TK 9250: 300.000 USD
24. Nhận được từ ngân hàng nước ngoài bộ chứng từ
hàng hóa theo L/C đã mở, đề nghị thanh toán tiền cho
nhà xuất khẩu 500.000 USD, công ty nhập khẩu TL
trước đây đã ký quỹ 100% giá trị L/C. Biết Ngân hàng
có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài.
a. Nợ TK 4282: 500.000 USD
Có TK 1331: 500.000 USD
b. Có TK 9250: 500.000 USD
25. Nhận được từ Ngân hàng nước ngoài bộ chứng từ
hàng hóa theo L/C đã mở, đề nghị công ty An Bình
thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu 200.000 USD (công
ty đã ký quỹ 100% giá trị L/C). Biết Ngân hàng nước
ngoài có mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại
tệ tại Ngân hàng.
a. Nợ TK 4282: 200.000 USD
Có TK 4141: 200.000 USD
b. Có TK 9250: 200.000 USD
26. Ngân hàng thu phí bằng ngoại tệ 20 USD (chưa bao
gồm thuế 10%) từ tài khoản tiền gửi của công ty Phát
Hưng khi mở L/C theo yêu cầu.
Nợ TK 4221: 22 USD
Có TK 7110: 20 USD
Có TK 4531: 2 USD
27. Công ty An Phát nộp Bảng kê nộp SEC, kèm tờ SEC
được ngân hàng VCB – CN Bình Dương bảo chi (có
tham gia thanh toán bù trừ) cho công ty Hoàng Phát, số
tiền 25.000.000, SEC còn hiệu lực
Nợ TK 4271: 25.000.000
Có TK 5012: 25.000.000
28. Công ty Hòa An nộp SEC được ngân hàng bảo chi
60.000.000 của công ty Hạnh Mỹ, SEC còn hiệu lực
Nợ TK 4271: 60.000.000
Có TK 4211 (Hòa An): 60.000.000
29. Công ty Thu An đề nghị ngân hàng mở L/C trả ngay
để thanh toán hàng nhập khẩu trị giá 50.000 USD. Ngân
hàng yêu cầu công ty ký quỹ 100% giá trị L/C bằng
ngoại tệ. Ngân hàng đồng ý bán cho công ty số ngoại tệ
còn thiếu là 20.000 USD và công ty đã thanh toán bằng
VND từ tài khoản TG KKH. Biết tỉ giá USD/VND =
23.500
a. Nợ TK 4221: 30.000 USD
Nợ TK 4711: 20.000 USD
Có TK 4282: 50.000 USD
b. Nợ TK 9250: 50.000 USD
c. Nợ TK 4211: 470.000.000 (20.000 USD x 23.500)
Có TK 4712: 470.000.000
30. Nhận được từ Ngân hàng BIDV – Thanh Hóa tờ séc
chuyển khoản do công ty Phát Thịnh có tài khoản tại
ngân hàng phát hành, séc còn hiệu lực, số tiền
40.000.000đ.
Nợ TK 5912: 40.000.000
Có TK 4211: 40.000.000

You might also like