Professional Documents
Culture Documents
- Ngân hàng áp dụng hạch toán lãi phải trả cho toàn bộ kỳ hạn đối với tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn ngay khi nhận tiền gửi:
Tiền lãi = 200.000.000 * 1%* 6 tháng = 12.000.000
- Ngày 15/11/N đến hạn nhưng khách không đến lĩnh lãi, kế toán tự động nhập lãi
vào gốc (6 tháng * 2.000.000 = 12.000.000):
Nợ TK 4913 12.000.000
Có TK 4232.C. Hương 12.000.000
Dự lãi : (212.000.000* 0.9%* 6 tháng = 11.448.000)
Nợ TK 801 11.448.000
Có TK 4913 11.448.000
- Ngày 15/12 khách hàng đến tất toán sổ:
(1)Nếu Khách hàng đề nghị lĩnh toàn bộ tiền mặt
+ Chi trả gốc:
Nợ TK 4232. 6 tháng.C. Hương 212.000.000
Có TK 1011 212.000.000
+ Chi trả lãi:
Hoàn nhập khoản dự lãi để giảm chi phí
Nợ TK 4913 11.448.000
Có TK 801 11.448.000
Trả lãi
Nợ TK 4913 636.000
Có TK 1011 636.000
(2) Nếu Khách hàng đề nghị nhận tiền lãi, tiền gốc chuyển sang gửi tiết kiệm 3
tháng.
+ Chuyển gốc sang gửi tiết kiệm 3 tháng:
Nợ TK 4232. 6 tháng. C. Hương 212.000.000
Có TK 4232. 6 tháng. C. Hương 212.000.000
+ Dự lãi tiết kiệm 3 tháng
Nợ TK 801 6.360.000
Có TK 4913 6.360.000
+ Chi trả lãi
Hoàn nhập khoản dự lãi để giảm chi phí
Nợ TK 4913 11.448.000
Có TK 801 11.448.000
Trả lãi
Nợ TK 4913 636.000
Có TK 1011 636.000
Bài 2.4. Ngày 31/3/N tại Agribank – chi nhánh Đống đa có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
1.Ông Nguyễn Nam nộp vào Ngân hàng số tiền 50 triệu đồng và CMND đề nghị gửi tiết
kiệm 6 tháng , lãi suất 12%/năm
Nợ TK 1011 50.000.000
Có TK 4232. 6 tháng. Ô.Nam 50.000.000
2.Bà Hải Thanh đề nghị tất toán Sổ tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng đề nghị rút tiền
trước hạn. Biết số dư trên thẻ tiết kiệm là 100 triệu đồng, ngày gửi 31/1/N lãi suất
10%/năm lĩnh lãi hàng tháng. Khách hàng đã lĩnh lãi được 1 tháng
- Đã tính dự chi lãi (tháng 2 và tháng 3): 100.000.000* 10%/12 tháng * 2 tháng =
1.666.667
Nợ TK 801 833.333 (*2 tháng)
Có TK 4913 833.333
- Đã trả 1 tháng lãi (Tháng 2): 100.000.000* 10%/12 tháng * 1 tháng = 833.333
- Thoái chi toàn bộ (Lãi tháng 2)
Nợ TK 4232. 6 tháng. B. Thanh 833.333
Có TK 801 833.333
- Hoàn nhập dự chi lãi tháng 3:
Nợ TK 4913 833.333
Có TK 801 833.333
- Tính lãi không kì hạn 2 tháng:
100.000.000 * 2,4%/12 tháng * 2 tháng = 400.000
- Trả:
Nợ TK 4232. 6 tháng. B. Thanh 99.166.667
Nợ TK 801 400.000
Có TK 1011 99.566.667
3.Bà Lan Anh đề nghị trích tiền gửi không kỳ hạn để mua 10 trái phiếu do ngân hàng
phát hành, thời hạn 3 tháng lãi suất 12%/năm. Ngân hàng phát hành trái phiếu dưới hình
thức chiết khấu mệnh gía 1 triệu đồng/TP, tỷ lệ chiết khấu 5%
Nợ TK 4211.B. Lan Anh 9.500.000
Nợ TK 432 500.000
Có TK 431 10.000.000
4.Ông Thành Tâm xuất trình CNND và thẻ tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm
đề nghị rút tiền trước hạn 2 tháng. Biết rằng số dư trên thẻ tiết kiệm là 100 triệu đồng
-Vào các ngày 31/12; 31/1; 28/2; 31/3 ngân hàng đã tính lãi dự chi
100.000.000* 12%/12 tháng = 1.000.000
Nợ TK 801 1.000.000 (*4 tháng)
Có TK 4913 1.000.000
Đã tính dự chi lãi 4 tháng, số tiền:
100.000.000* 12%/12 tháng * 4 tháng = 4.000.000
- Ngày 31/3 khách đến rút trước hạn:
+ Hoàn nhập dự chi lãi 4 tháng:
Nợ TK 4913 4.000.000
Có TK 801 4.000.000
+ Tính lãi không kì hạn 4 tháng:
100.000.000 * 2,4%/12 tháng * 4 tháng = 800.000
+ Trả:
Nợ TK 4232. 6 tháng. Ô. Tâm 100.000.000
Nợ TK 801 800.000
Có TK 1011 100.800.000
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ
Biết rằng:
1. Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán
2. Ngân hàng tính và hạch toán lãi phải trả về tiền gửi, tiết kiệm VNĐ ,ngoại tệ,lãi
phải trả về phát hành GTCG, phân bổ chiết khấu và lãi tính trước hàng tháng vào
ngày cuối tháng
3. Nếu khách hàng gửi có kỳ hạn nhưng đề nghị rút trước hạn thì chỉ được hưởng
mức lãi suất của loại tiền gửi không kỳ hạn 2.4%/năm.
Bài 2.5. Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn ngày 15/9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
1. Bà Cẩm Tú xuất trình CMND và 500 triệu đồng tiền mặt đề nghị mở thẻ tiết
kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Khách hàng được tặng một phần quà
trị giá 100 000đ.
Nợ TK 1011 100.00.000
Có TK 4232. 6 tháng. B. Tú 100.000.000
2. Công ty Thành Ý đề nghị mở tài khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng với lãi suất
0.9%/tháng và chuyển từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn sang với số tiền 400
triệu đồng
Nợ TK 4211. Cty Thành Ý 400.000.000
Có TK 4212.3 tháng. Cty Thành Ý 400.000.000
3. Bà Nhật Mỹ xuất trình CMND và thẻ tiết kiệm không kỳ hạn đề nghị tất toán
thẻ và dùng toàn bộ số tiền cả gốc và lãi để mở thẻ tiết kiệm mới kỳ hạn 3
tháng. Cho biết sao kê thẻ tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng như sau:
Mở thẻ ngày 15/8/N số tiền 80 triệu đồng, ngày 20/8 gửi thêm 45 triệu đồng.
Ngày 25/8/N rút 50 triệu đồng. Ngày 31/8/N ngân hàng tính lãi và nhập vào
vốn, ngày 5/9/N gửi thêm 15 triệu đồng.
4. Ông Vạn Thành xuất trình CMND và thẻ tiết kiệm đề nghị rút tiền mặt. Trên thẻ
tiết kiệm ghi số tiền gửi: 300 triệu đồng, ngày đến hạn 15/11/N, ngày gửi tiền
15/5/N, lãi suất kỳ hạn 6 tháng vào ngày khách hàng gửi tiền là 0.85%/tháng, lĩnh
lãi hàng tháng. Ông Thành đã lĩnh lãi được 3 tháng. Vào thời điểm khách hàng gửi
tiết kiệm NH qui định nếu KH rút thẻ tiết kiệm trước hạn thì hưởng lãi không kỳ
hạn 0.2%/tháng.
Yêu cầu:
1. Cho biết chứng từ kế toán của từng nghiệp vụ kinh tế trên
2. Xử lý và định khoản nghiệp vụ
Biết rằng: Các tài khoản liên quan đều đủ số dư để hạch toán.
Bài 2.6: Tại Ngân hàng TMCPXYZ có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến phát hành
giấy tờ có giá như sau:
1. Ngày 1/10/N NH phát hành kỳ phiếu theo mệnh giá. Số kỳ phiếu đã phát hành thu
bằng tiền mặt là 100.000 kỳ phiếu, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.9%/tháng, lĩnh lãi khi
đáo hạn, mệnh giá 1 triệu đồng/Kỳ phiếu
Khi Phát hành Định kì dự tính lãi Đáo hạn
Nợ TK 1011 – 100 tỷ Nợ TK 803 – 900 triệu Nợ TK 431 – 100 tỷ
Có TK 431 – 100 tỷ Có TK 492 – 900 triệu Nợ TK 492 – 5.400 triệu
Có TK 1011 – 100 tỷ
+5400 triệu
2. Ngày 1/11/N ngân hàng phát trái phiếu có chiết khấu với số lượng phát hành 10.00
trái phiếu, người mua trái phiếu thanh toán bằng chuyển khoản từ tài khoản tiền
gửi ngân hàng. Mệnh giá một trái phiếu là 1 triệu đồng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất
12%/năm, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu là 5 nghìn đồng/trái phiếu
3. Ngày 1/2/N+1, NH phát hành trái phiếu có phụ trội như sau: Mệnh giá của 1 trái
phiếu là 1 triệu đồng, kỳ hạn 3 năm lãi suất 10%/6 tháng, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số
tiền phụ trội cho 1 trái phiếu là 30 nghìn đồng. Số trái phiếu ngân hàng đã phát
hành thu bằng tiền mặt 3000 trái phiếu, số trái phiếu ngân hàng phát hành khách
hàng thanh toán từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng là 2000 trái phiếu.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các giấy tờ có giá trên
kể từ khi phát hành đến khi thanh toán cho khách hàng
Biết rằng : Các tài khoản liên quan có đủ số dư để hạch toán. Ngân hàng thực hiện dự
chi lãi, phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội cuối tháng.
Bài 2.7: Tại Ngân hàng TM B ngày 20/3/N phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngân hàng phát hành trái phiếu có chiết khấu thu bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá
của trái phiếu phát hành 10 tỷ đồng, tỷ lệ chiết khấu là 0.1% trên mệnh giá của trái
phiếu
- Khi phát hành:
Nợ TK 1011 9.999.000.000
Nợ TK 432 10.000.000
Có TK 431 10.000.000.000
2. Khách hàng B nộp trái phiếu Ngân hàng có chiết khấu đề nghị được thanh toán
bằng tiền mặt một lần khi đến hạn. Mệnh giá của trái phiếu là 500 triệu đồng thời
hạn của trái phiếu 2 năm, lãi suất 8%/năm. Biết rằng ngân hàng đã dự chi toàn bộ
tiền lãi trên và cũng đã phân bổ số chiết khấu giấy tờ có giá vào chi phí
- Khi đáo hạn:
Nợ TK 431 500.000.000
Nợ TK 492 80.000.000
Có TK 1011 580.000.000
3. NH phát hành trái phiếu có phụ trội thu bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá của trái
phiếu phát hành là 10 tỷ đồng, tỷ lệ phụ trội 0.1% trên mệnh giá trái phiếu.
- Khi phát hành:
Nợ TK 1011 10.010.000.000
Có TK 433 10.000.000
Có TK 431 10.000.000.000
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên