You are on page 1of 4

Review Huy dong von

1. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi
tháng, NH hạch toán tài khoản 1011:

a) Có TK 1011: 50.400.000đ

b) Nợ TK 1011: 50.400.000đ

c) Có TK 1011: 51.200.000đ

d) Nợ TK 1011: 51.200.000đ

2. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 496.000đ

b) 186.000đ

c) 189.000đ

d) 504.000đ

3. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài khoản 1011:

a) Nợ TK 1011: 104.800.000đ

b) Nợ TK 1011: 104.857.600đ

c) Có TK 1011: 104.857.600đ

d) Có TK 1011: 104.800.000đ

4. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Có TK 4232: 100.000.000đ
d) Có TK 4232: 102.700.000đ

5. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi cho KH vào ngày 12/12/x:

a) 2.457.600đ

b) 4.857.600đ

c) 2.400.000đ

d) 4.800.000đ

6. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 50.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 50.070.000đ

c) Nợ TK 4232: 50.350.000đ

d) Nợ TK 4232: 51.050.000đ

7. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày 09/12/x NH hạch toán trả lãi trên
tài khoản 3880:

a) Không hạch toán TK 3880

b) Nợ TK 3880: 2.400.000đ

c) Có TK 3880: 800.000đ

d) Nợ TK 3880: 800.000đ

8. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

c) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

d) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ


9. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi trước, thời hạn 3
tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch
toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho biết NH hạch toán TK 8030:

a) Nợ TK 8030: 520.000đ

b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 650.000đ

d) Không hạch toán TK 8030

10. Ngày 16/10/x, bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi
suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự chi lãi vào ngày 16 hàng tháng. Ngày 16/10/x NH
hạch toán lãi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 1.030.000đ

b) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 1.030.000đ

c) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 1.030.000đ

d) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 1.000.000đ

11. Ngày 16/10/x, bà Sửu nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng đầu kỳ, lãi
suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự thu dự chi vào cuối ngày 16 hàng tháng, NH hạch
toán lãi vào ngày 16/10/x:

a) Nợ TK 8010, Có TK 4913

b) Nợ TK 8010, Có TK 3880

c) Không hạch toán

d) Nợ TK 8010, Có TK 1011

12. Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền NH phải chi là:

a) 29.776.000đ

b) 29.784.000đ

c) 29.469.000đ
d) 29.466.000đ

13. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ,
thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

b) Có TK 4232: 100.000.000đ

c) Có TK 4232: 102.100.000đ

d) Nợ TK 4232: 102.100.000đ

14. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ
đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch
toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.000.000 đ

c) 3.066.667đ

d) 3.033.333đ

15. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi trên tài
khoản 4913:

a) Nợ TK 4913: 800.000đ

b) Có TK 4913: 800.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

d) Nợ TK 4913: 180.000 đ

You might also like