You are on page 1of 23

KTNH K17412 Mid term

1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá 600.000.000đ theo định
giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ.
Tài sản này được hai bên định giá lại 650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK
3870:

a) Có TK 3870: 650.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

d) Có TK 3870: 670.000.000đ

2. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi
tháng, NH hạch toán tài khoản 1011:

a) Nợ TK 1011: 51.200.000đ

b) Có TK 1011: 51.200.000đ

c) Nợ TK 1011: 50.400.000đ

d) Có TK 1011: 50.400.000đ

3. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán chuyển nợ quá hạn:

=> Dự thu toàn bộ lãi => trả lãi trước =>

=> lãi = 55*9*1

=> nợ gốc = 40-lãi

=> nợ quá hạn = 50 – nợ gốc

=> nợ quá hạn

a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

b) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ

d) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ


4. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 504.000đ

b) 189.000đ

c) 496.000đ

d) 186.000đ

5. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng số 129/x. Nội dung
hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x, ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số
tiền lãi NH thu:

a) 2.000.000đ

b) 3.000.000đ

c) 1.000.000đ

d) 4.000.000đ

=> 10/9:

6. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Có TK 4232: 100.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Có TK 4232: 102.700.000đ

d) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

7. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ còn lại của công
ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ. NH hạch toán:

a) Nợ TK 219: 200trđ

b) Có TK 219: 220 trđ

c) Có TK 219: 200 trđ

d) Nợ TK 219: 220 trđ


8. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH phải trả KH từ 12/6-12/12/x:

a) 4.906.600đ

b) 4.800.000đ

c) 2.400.000đ

d) 4.857.600đ

9. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây được NH định giá
600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là 500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Có TK 4211. KH: 100.000.000đ

b) Có TK 7090: 300.000.000đ

c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ

d) Có TK 7090: 100.000.000đ

10. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi trên tài khoản
4913:

a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

b) Nợ TK 4913: 800.000đ

c) Nợ TK 4913: 180.000 đ

d) Có TK 4913: 800.000đ

11. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ
đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch
toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 3.033.333đ

b) 3.066.667đ

c) 2.566.667đ

d) 3.000.000 đ

12. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1
20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng
hạch toán số tiền thu được:
a) Nợ TK 4211: 530.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 500.000.000đ

c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ

d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ

13. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng số 123/x. Nội
dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x, ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi
suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư.
Số tiền NH thu:

a) 104.000.000đ

b) 101.000.000đ

c) 102.000.000đ

d) 103.000.000đ

14. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này được dùng để gán
nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay
này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK
3870 số tiền:

a) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán

b) 2 tỷ đ

c) 1,8 tỷ đ

d) 1 tỷ đ

15. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 51.050.000đ

b) Nợ TK 4232: 50.070.000đ

c) Nợ TK 4232: 50.350.000đ

d) Nợ TK 4232: 50.000.000đ

16. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số 123/x. Nội dung hợp
đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x, ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất
1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số
tiền NH thu:

a) 4.500.000đ

b) 103.000.000đ

c) 104.500.00đ

d) 3.000.000đ

17. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi
tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 400.000đ

b) Nợ TK 8010: 80.000đ

c) Nợ TK 8010: 1.200.000đ

d) Không hạch toán TK 8010

18. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 224.000đ

b) 531.000đ

c) 216.000đ

d) 534.000đ

19. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá 700.000.000đ theo định
giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ.
Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:

a) Có TK 3870: 700.000.000đ

b) Có TK 3870: 750.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 700.000.000đ

d) Nợ TK 3870: 750.000.000đ
20. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi
thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực
hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:

a) Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ

b) Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ

c) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ

d) Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ

21. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ
đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch
toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.033.333đ

c) 3.000.000 đ

d) 3.066.667đ

23. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi trước, thời hạn 3
tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch
toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho biết NH hạch toán TK 8030:

a) Nợ TK 8030: 520.000đ

b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 650.000đ

d) Không hạch toán TK 8030


24. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng, lãi
suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự chi cuối mỗi tháng, NH hạch
toán Nợ TK 8010 số tiền:

a) 500.000đ

b) 1.000.000đ

c) 3.000.000đ

d) Không hạch toán

25. NH phát mại tài sản gán nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này khi gán nợ được định giá
600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi khi gán nợ xác định là 500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Nợ TK 3870: 300.000.000đ

b) Có TK 7900: 200.000.000đ

c) Có TK 7090: 100.000.000đ

d) Có TK 7900: 300.000.000đ

26. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng số 123/x. Nội
dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x, ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi
suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư.
Số tiền NH thu:

a) 102.000.000đ

b) 103.000.000đ

c) 101.000.000đ

d) 104.000.000đ

27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số nợ gốc thu được:

a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ

b) Có TK 2111: 40.000.000đ

c) Có TK 2111: 35.050.000đ

d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr,
thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả
vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty
không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào
cuối ngày 7 hàng tháng, NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 400.000đ

b) Có TK 7020: 66.667đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 2.000.000đ

=> chuyển vào tk 941

29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:

a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

b) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

c) Xuất TK 9410: 4.950.000đ

d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

30. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch
toán trả lãi trên tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 2.700.000đ

b) Nợ TK 8010: 180.000đ

c) Nợ TK 8010: 2.520.000đ

d) Không hạch toán TK 8010

31. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút tiền mặt, số
tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này trước đây Công ty H đã ký quỹ
80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK 4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:

a) 80.000.000đ
b) 40.000.000đ

c) Lập văn bản từ chối thanh toán vì séc quá số dư.

d) 200.000.000đ

32. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ,
thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 102.100.000đ

b) Có TK 4232: 102.100.000đ

c) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

d) Có TK 4232: 100.000.000đ

33. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công ty Xuân Á phát
hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã
thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ,
NH hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

b) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

c) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

34. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi, lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1
20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng
hạch toán số tiền thu được:

a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ

c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ

d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ

35. Ngày 16/10/x, bà Sửu nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng đầu kỳ, lãi
suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự thu dự chi vào cuối ngày 16 hàng tháng, NH hạch
toán lãi vào ngày 16/10/x:

a) Nợ TK 8010, Có TK 4913

b) Nợ TK 8010, Có TK 3880

c) Nợ TK 8010, Có TK 1011
d) Không hạch toán

36. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh thanh toán có từ Chi
nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

b) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

c) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ

d) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

37. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/ kỳ phiếu, giá
phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:

a) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ

b) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ

c) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ

d) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ

38. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công ty Xuân Á phát
hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu
tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH
hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

b) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

39. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Có TK 4232: 102.700.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

d) Có TK 4232: 100.000.000đ

=> trả lãi trước hoặc trả lãi theo tháng => gốc 100

=> 4232: tài khoản tiền gốc = tk nợ phải trả


40. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội dung sổ: ngày
mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối kỳ, Ngân hàng hạch toán trả
lãi:

a) Nợ TK 4913: 400.000 đ

b) Nợ TK 8010: 400.000 đ

c) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ

d) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ

41. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối
kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày 25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết
kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng. NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

42. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi
thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực
hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc tháng thứ 1:

a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ

c) Có TK 1011: 10.000.000đ

d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ

43. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức tín dụng số 256/x,
số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là
1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là 800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK
4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) Không hạch toán

b) 100 trđ

c) 300 trđ

d) 200 trđ
44. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi cho KH vào ngày 12/12/x:

a) 4.800.000đ

b) 4.857.600đ

c) 2.457.600đ

d) 2.400.000đ

45. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền 300.000.000đ vào tài
khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp
dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:

a) Có TK 7020: 3.000.000đ

b) Có TK 3941: 3.000.000đ

c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ

d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ

46. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài khoản 1011:

a) Có TK 1011: 104.857.600đ

b) Nợ TK 1011: 104.800.000đ

c) Có TK 1011: 104.800.000đ

d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ

47. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày 09/12/x NH hạch toán trả lãi trên
tài khoản 3880:

a) Nợ TK 3880: 2.400.000đ

b) Không hạch toán TK 3880

c) Có TK 3880: 800.000đ

d) Nợ TK 3880: 800.000đ

48. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x, thời hạn vay 6
tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất 1%/tháng. Công ty thế chấp bất động
sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:
a) Nhập TK 9960: 600 trđ

b) Nhập TK 9940: 600 trđ

c) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ

d) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ

49. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ

b) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ

c) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ

50. Ngày 16/10/x, bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi
suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự chi lãi vào ngày 16 hàng tháng. Ngày 16/10/x NH
hạch toán lãi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 1.030.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 1.030.000đ

c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 1.000.000đ

d) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 1.030.000đ

LÝ THUYẾT
1. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và người trả tiền

d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

2.Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp gồm:

a) 4 chữ số

b) 5 chữ số
c) 2 chữ số

d) 3 chữ số

3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH đó được đem
đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên
thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?

a) Yêu cầu KH nộp thêm tiền vào TK

b) Thanh toán cho tờ séc được đem đến NH sớm hơn

c) NH sẽ liên hệ người chi trả trên séc để xác minh

d) Thanh toán cho tờ séc được ký trước

4. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Lãi và phí phải thu

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Thu nhập dịch vụ thanh toán

d) Doanh thu chờ phân bổ

5. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Đầu tư chứng khoán

b) Cho vay ngắn hạn

c) Tài sản cố định

d) Dự phòng rủi ro

6. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH được gọi là:

a) Khấu hao TSCĐ


b) Hao mòn TSCĐ

c) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ

d) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

8. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Hao mòn TSCĐ

b) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

c) Dự phòng giảm giá chứng khoán

d) Dự phòng rủi ro tín dụng

9. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài
khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9711

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 994

10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:

a) Các khản chi mà NH đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ

b) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng tiền trong kỳ

c) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ

d) Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ

11. Chứng từ nào sau đây là chứng từ ghi sổ:

a) Phiếu chi

b) Giấy nộp tiền

c) Hóa đơn dịch vụ điện thoại

d) Giấy lĩnh tiền

12. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi và phí phải trả


b) Tiền gửi tại NH Nhà nước

c) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

d) Lãi và phí phải thu

13. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Thu nhập lãi cho vay

b) Lãi phải trả cho tiền gửi

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Chi phí trả lãi tiền gửi

14. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình
thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:

a) Bảng cân đối kế toán

b) Bảng cân đối tài khoản kế toán

c) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

d) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

15. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:

a) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

b) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu

c) Mua trái phiếu giữ đến hạn

d) Nghiệp vụ tín dụng

16. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:

a) Tăng thu nhập bất thường

b) Tăng quỹ dự phòng

c) Tăng Khấu hao TSCĐ

d) Giảm chi phí đã trích

17. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi phải trả cho tiền gửi


b) Thu nhập lãi cho vay

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Chi phí trả lãi tiền gửi

18. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ quá hạn 15
ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941

19. Tại VN, trong trường hợp số tiền bằng chữ và số tiền bằng số trên tờ Séc khác nhau thì số tiền được
thanh toán sẽ là:

a) Số tiền bằng số

b) Số tiền có giá trị nhỏ hơn

c) Yêu cầu KH phát hành lại Séc

d) Số tiền bằng chữ

20. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:

a) TK thu nhập lãi cho vay - 7020

b) TK Doanh thu chờ phân bổ - 4880

c) TK Lãi phải thu - 3941

d) TK Thu chi hộ - 5192

21. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn,
kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941


22. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro tín dụng cho nợ
nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 20%

b) 50%

c) 5%

d) 100%

23. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro tín dụng cho nợ
nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 20%

c) 50%

d) 100%

24. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:

a) Rút tiền gửi tại NHNN về nhập quỹ tiền mặt

b) Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu

c) Phát hành cổ phiếu thu bằng tiền mặt

d) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn

25. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:

a) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

b) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng

c) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý

d) Tiền gửi khách hàng

26. Khi đến hạn trả nợ vay mà KH không đủ khả năng chi trả, nếu KH có tài sản đảm bảo cho khoản vay,
NH sẽ hạch toán theo hướng:

a) Xiết nợ ngay lập tức

b) Chỉ ghi vào tài khoản ngoại bảng


c) Yêu cầu KH bán tài sản để trả nợ NH

d) Thỏa thuận về việc gán nợ

27. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Xử lý nợ vay khó đòi

c) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

d) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

28. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, nếu sử dụng phương pháp thực thu – thực chi, hàng ngày NH sẽ ghi
nhận lãi cho khoản nợ gốc chưa đáo hạn:

a) Ghi Nợ TK 3941

b) Ghi Có TK 7020

c) Ghi Có TK 3941

d) Không ghi hàng ngày

29. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Người ký phát lập séc

b) Trước ngày người ký phát lập séc

c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

d) Sau ngày người ký phát lập séc

30. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Dự phòng rủi ro

b) Đầu tư chứng khoán

c) Cho vay ngắn hạn

d) Tài sản cố định

31. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

b) Hao mòn TSCĐ


c) Dự phòng rủi ro tín dụng

d) Dự phòng giảm giá chứng khoán

32. Người ký phát séc là:

a) Người phải trả tiền trong giao dịch mua bán

b) Chủ tài khoản

c) Chủ tài khoản hay người được ủy quyền

d) Người thụ hưởng trong giao dịch mua bán

33. Séc chắc chắn bị từ chối thanh toán trong trường hợp:

a) Séc chuyển nhượng không liên tục

b) Số tiền trên tờ séc lớn hơn số dư trên tài khoản

c) Séc được ký phát lùi ngày

d) Séc không được bảo chi

34. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản tiền gửi của người
thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của ngân hàng sẽ:

a) Không thay đổi

b) Giảm đi

c) Tăng lên

35. Công việc kế toán nào khác nhất trong số những công việc sau:

a) Kế toán tại hội sở

b) Kế toán tại chi nhánh

c) Kế toán tại sở giao dịch

d) Kế toán tập đoàn

36. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được xử lý rủi ro, kế
toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 7020


c) Tài khoản 3941

d) Tài khoản 9410

37. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi, kế toán
ghi nhận:

a) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5

b) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5

c) Ghi Có tài khoản thu nhập

d) Ghi Nợ tài khoản thu nhập

38. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:

a) Nợ phải trả tăng, tài sản giảm

b) Tài sản tăng, nợ phải trả giảm

c) Tài sản và nợ phải trả tăng

39. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc quá hạn, NH sẽ
theo dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 941

c) Tài khoản 994

d) Tài khoản 9711

40. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ tín dụng

b) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán

c) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

d) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu


41. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác
của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?

a) Nguồn vốn tăng, tài sản tăng

b) Nguồn vốn tăng, tài sản giảm

c) Nguồn vốn và tài sản không đổi

d) Nguồn vốn giảm, tài sản tăng

42. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu cầu trích tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ
trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a) Không hạch toán

b) Không đổi

c) Tăng lên

d) Giảm xuống

43. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:

a) Chi phí chờ phân bổ

b) Chi phí xây dựng cơ bản

c) Chi phí trả lãi tiền gửi

d) Chi mua sắm tài sản cố định

44. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân
hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a) Ghi cả nội bảng và ngoại bảng

b) Tài khoản nội bảng

c) Chưa hạch toán

d) Tài khoản ngoại bảng


45. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài khoản thu nhập
theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ thuộc vào việc tại thời điểm tính
và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là phương pháp:

a) Phân bổ lãi

b) Thực thu – thực chi

c) Dự thu lãi

d) Dự chi lãi

46. Trường hợp nào là không chính xác:

a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng

b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý

c) Dự phòng cụ thể được sử dụng trước DP chung

d) Dự phòng cụ thể thường lớn hơn dự phòng chung

You might also like