Professional Documents
Culture Documents
1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá 600.000.000đ theo định
giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ.
Tài sản này được hai bên định giá lại 650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK
3870:
a) Có TK 3870: 650.000.000đ
b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ
d) Có TK 3870: 670.000.000đ
2. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi
tháng, NH hạch toán tài khoản 1011:
a) Nợ TK 1011: 51.200.000đ
b) Có TK 1011: 51.200.000đ
c) Nợ TK 1011: 50.400.000đ
d) Có TK 1011: 50.400.000đ
3. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán chuyển nợ quá hạn:
a) 504.000đ
b) 189.000đ
c) 496.000đ
d) 186.000đ
5. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng số 129/x. Nội dung
hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x, ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số
tiền lãi NH thu:
a) 2.000.000đ
b) 3.000.000đ
c) 1.000.000đ
d) 4.000.000đ
=> 10/9:
6. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:
a) Có TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
c) Có TK 4232: 102.700.000đ
d) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
7. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ còn lại của công
ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ. NH hạch toán:
a) Nợ TK 219: 200trđ
a) 4.906.600đ
b) 4.800.000đ
c) 2.400.000đ
d) 4.857.600đ
9. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây được NH định giá
600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là 500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:
b) Có TK 7090: 300.000.000đ
c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ
d) Có TK 7090: 100.000.000đ
10. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi trên tài khoản
4913:
a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ
b) Nợ TK 4913: 800.000đ
c) Nợ TK 4913: 180.000 đ
d) Có TK 4913: 800.000đ
11. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ
đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch
toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 3.033.333đ
b) 3.066.667đ
c) 2.566.667đ
d) 3.000.000 đ
12. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1
20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng
hạch toán số tiền thu được:
a) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ
d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
13. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng số 123/x. Nội
dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x, ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi
suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư.
Số tiền NH thu:
a) 104.000.000đ
b) 101.000.000đ
c) 102.000.000đ
d) 103.000.000đ
14. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này được dùng để gán
nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay
này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK
3870 số tiền:
a) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán
b) 2 tỷ đ
c) 1,8 tỷ đ
d) 1 tỷ đ
15. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 51.050.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
c) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
d) Nợ TK 4232: 50.000.000đ
16. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số 123/x. Nội dung hợp
đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x, ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất
1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số
tiền NH thu:
a) 4.500.000đ
b) 103.000.000đ
c) 104.500.00đ
d) 3.000.000đ
17. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi
tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 400.000đ
b) Nợ TK 8010: 80.000đ
c) Nợ TK 8010: 1.200.000đ
18. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 224.000đ
b) 531.000đ
c) 216.000đ
d) 534.000đ
19. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá 700.000.000đ theo định
giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ.
Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:
a) Có TK 3870: 700.000.000đ
b) Có TK 3870: 750.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 700.000.000đ
d) Nợ TK 3870: 750.000.000đ
20. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi
thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực
hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
c) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
21. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn nhập dự chi:
22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ
đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch
toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 2.566.667đ
b) 3.033.333đ
c) 3.000.000 đ
d) 3.066.667đ
23. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi trước, thời hạn 3
tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch
toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho biết NH hạch toán TK 8030:
a) Nợ TK 8030: 520.000đ
b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ
c) Nợ TK 8030: 650.000đ
a) 500.000đ
b) 1.000.000đ
c) 3.000.000đ
25. NH phát mại tài sản gán nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này khi gán nợ được định giá
600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi khi gán nợ xác định là 500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:
a) Nợ TK 3870: 300.000.000đ
b) Có TK 7900: 200.000.000đ
c) Có TK 7090: 100.000.000đ
d) Có TK 7900: 300.000.000đ
26. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng số 123/x. Nội
dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x, ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi
suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư.
Số tiền NH thu:
a) 102.000.000đ
b) 103.000.000đ
c) 101.000.000đ
d) 104.000.000đ
27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số nợ gốc thu được:
a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
b) Có TK 2111: 40.000.000đ
c) Có TK 2111: 35.050.000đ
d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr,
thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả
vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty
không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào
cuối ngày 7 hàng tháng, NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 400.000đ
b) Có TK 7020: 66.667đ
d) Có TK 7020: 2.000.000đ
29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:
30. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch
toán trả lãi trên tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 2.700.000đ
b) Nợ TK 8010: 180.000đ
c) Nợ TK 8010: 2.520.000đ
31. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút tiền mặt, số
tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này trước đây Công ty H đã ký quỹ
80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK 4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:
a) 80.000.000đ
b) 40.000.000đ
d) 200.000.000đ
32. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ,
thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 102.100.000đ
b) Có TK 4232: 102.100.000đ
c) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
d) Có TK 4232: 100.000.000đ
33. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công ty Xuân Á phát
hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã
thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ,
NH hạch toán:
34. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi, lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1
20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng
hạch toán số tiền thu được:
a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ
d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
35. Ngày 16/10/x, bà Sửu nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng đầu kỳ, lãi
suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự thu dự chi vào cuối ngày 16 hàng tháng, NH hạch
toán lãi vào ngày 16/10/x:
a) Nợ TK 8010, Có TK 4913
b) Nợ TK 8010, Có TK 3880
c) Nợ TK 8010, Có TK 1011
d) Không hạch toán
36. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh thanh toán có từ Chi
nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả tiền mua hàng cho Công ty An Bình
37. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/ kỳ phiếu, giá
phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:
a) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ
b) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ
c) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ
d) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ
38. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công ty Xuân Á phát
hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu
tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH
hạch toán:
39. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:
a) Có TK 4232: 102.700.000đ
b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
d) Có TK 4232: 100.000.000đ
=> trả lãi trước hoặc trả lãi theo tháng => gốc 100
a) Nợ TK 4913: 400.000 đ
b) Nợ TK 8010: 400.000 đ
c) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
d) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ
41. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối
kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày 25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết
kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng. NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
42. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi
thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực
hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc tháng thứ 1:
a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ
c) Có TK 1011: 10.000.000đ
d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ
43. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức tín dụng số 256/x,
số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là
1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là 800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK
4211.Tín Nghĩa số tiền:
b) 100 trđ
c) 300 trđ
d) 200 trđ
44. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi cho KH vào ngày 12/12/x:
a) 4.800.000đ
b) 4.857.600đ
c) 2.457.600đ
d) 2.400.000đ
45. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền 300.000.000đ vào tài
khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp
dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:
a) Có TK 7020: 3.000.000đ
b) Có TK 3941: 3.000.000đ
c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ
46. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài khoản 1011:
a) Có TK 1011: 104.857.600đ
b) Nợ TK 1011: 104.800.000đ
c) Có TK 1011: 104.800.000đ
d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ
47. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày 09/12/x NH hạch toán trả lãi trên
tài khoản 3880:
a) Nợ TK 3880: 2.400.000đ
c) Có TK 3880: 800.000đ
d) Nợ TK 3880: 800.000đ
48. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x, thời hạn vay 6
tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất 1%/tháng. Công ty thế chấp bất động
sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:
a) Nhập TK 9960: 600 trđ
c) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ
d) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ
49. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
50. Ngày 16/10/x, bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi
suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự chi lãi vào ngày 16 hàng tháng. Ngày 16/10/x NH
hạch toán lãi:
LÝ THUYẾT
1. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:
a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán
b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ
c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và người trả tiền
d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng
2.Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp gồm:
a) 4 chữ số
b) 5 chữ số
c) 2 chữ số
d) 3 chữ số
3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH đó được đem
đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên
thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?
d) Dự phòng rủi ro
7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH được gọi là:
9. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài
khoản:
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:
a) Phiếu chi
14. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình
thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:
15. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:
16. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:
18. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ quá hạn 15
ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
19. Tại VN, trong trường hợp số tiền bằng chữ và số tiền bằng số trên tờ Séc khác nhau thì số tiền được
thanh toán sẽ là:
a) Số tiền bằng số
20. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:
21. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn,
kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
a) 20%
b) 50%
c) 5%
d) 100%
23. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro tín dụng cho nợ
nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 5%
b) 20%
c) 50%
d) 100%
24. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:
d) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn
26. Khi đến hạn trả nợ vay mà KH không đủ khả năng chi trả, nếu KH có tài sản đảm bảo cho khoản vay,
NH sẽ hạch toán theo hướng:
27. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
28. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, nếu sử dụng phương pháp thực thu – thực chi, hàng ngày NH sẽ ghi
nhận lãi cho khoản nợ gốc chưa đáo hạn:
a) Ghi Nợ TK 3941
b) Ghi Có TK 7020
c) Ghi Có TK 3941
c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
30. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
a) Dự phòng rủi ro
31. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
33. Séc chắc chắn bị từ chối thanh toán trong trường hợp:
34. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản tiền gửi của người
thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của ngân hàng sẽ:
b) Giảm đi
c) Tăng lên
35. Công việc kế toán nào khác nhất trong số những công việc sau:
36. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được xử lý rủi ro, kế
toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
37. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi, kế toán
ghi nhận:
38. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:
39. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc quá hạn, NH sẽ
theo dõi nợ lãi vào tài khoản:
42. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu cầu trích tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ
trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
b) Không đổi
c) Tăng lên
d) Giảm xuống
43. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:
44. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân
hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a) Phân bổ lãi
c) Dự thu lãi
d) Dự chi lãi
a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng
b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý