You are on page 1of 10

1

CHƯƠNG TRÌNH THI TUYỂN NGÂN HÀNG BIG4 NĂM 2019


BÀI THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG/GIAO DỊCH VIÊN
Môn thi: Nghiệp vụ Tổng hợp
Phần thi: Phân loại Nợ & Trích lập Dự phòng rủi ro

Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................

Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.

Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của BIDV & Vietcombank năm
2017, 2018 & đợt 1 năm 2019

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


2

PHẦN 1: PHÂN LOẠI NỢ


1. Vai trò CIC trong việc Phân nhóm Nợ
CIC (Credit Information Center): Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
Vai trò:
 Tổng hợp Thông tin Quan hệ giao dịch Tín dụng của KHCN & KHDN
 Phản ánh Lịch sử giao dịch Tín dụng
 Mô tả trạng thái Tín dụng theo từng Nhóm
Hoạt động:
 Ngân hàng A,B,C cung cấp thông tin Khách hàng X cho CIC sau khi thực hiện Cấp tín dụng
 CIC tổng hợp & cập nhật thông tin lịch sử Tín dụng của Khách hàng X trong suốt quá trình giao
dịch (Cập nhật hàng tháng)
 Ngân hàng D muốn tra cứu thông tin về Khách hàng X cần gửi Đề nghị đến CIC (có thu phí) và
nhận được Báo cáo về Lịch sử Quan hệ Tín dụng của Khách hàng X với Ngân hàng A,B,C.

Trên hệ thống CIC, Khách hàng sẽ được xếp vào 1 trong 5 nhóm sau:

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


3

 Nhóm 1: Dư nợ đủ tiêu chuẩn (là các khoản nợ có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng
thời hạn. Nhưng nếu quá hạn từ 1 ngày đến dưới 10 ngày, vẫn nằm trong nhóm đủ tiêu chuẩn nhưng sẽ
bị phạt lãi quá hạn 150%)
 Nhóm 2: Dư nợ cần chú ý (là các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày)
 Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn (là các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày)
 Nhóm 4: Dư nợ có nghi ngờ (là các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày)
 Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn (là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày)

2. Phân loại Nhóm Nợ


Căn cứ theo Thông tư 02/2013 Quy định về Phân loại Nợ và Trích lập DPRR quy định, Nợ được phân
loại làm 5 nhóm nợ như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;
 Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và
thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
 Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
 Nợ gia hạn nợ lần đầu;
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần
đầu;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ
4

1. Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Thương mại phản ánh điều gì sau đây:
a. Phản ánh các khoản cho vay của Ngân hàng Thương mại được cho là tổn thất một phần hoặc toàn
bộ gốc và lãi.
b. Phản ánh mức độ cho vay của Ngân hàng Thương mại đối với các khoản nợ có khả năng hoàn trả
quá 90 ngày
c. Phản ánh chất lượng tín dụng sau khi đã dùng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng để bù đắp cho nợ xấu.
d. Không câu nào đúng
2. Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại
chủ yếu nào?
A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ,
nhóm nợ có khả năng mất vốn.
D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng
mất vốn.
3. Một khách hàng cá nhân chỉ quan hệ tín dụng tại Vietcombank, có 1 khoản vay mua nhà hiện
đang được phân loại nợ nhóm 1; đồng thời khách hàng có 1 khoản vay thẻ tín dụng bị quá
hạn 10 ngày tại thời điểm phân loại nợ. Nhóm nợ của khách hàng là nhóm mấy?
a. Nhóm 1.
b. Nhóm 2.
c. Nhóm 3.
d. Nhóm 4.
4. Khách hàng mới thành lập dưới 1 năm, chỉ quan hệ tín dụng tại BIDV phát sinh khoản nợ
quá hạn 90 ngày, phân loại nợ ở nhóm nào?
a. Nhóm 2
b. Nhóm 3
c. Nhóm 4
d. Nhóm 5
5. Doanh nghiệp Y chỉ có quan hệ tín dụng tại Vietcombank, không có nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, có nợ quá hạn 10 ngày được phân loại nợ nhóm mấy?
a. Nhóm 1
b. Nhóm 2
c. Nhóm 3

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


5

d. Nhóm 4
6. Doanh nghiệp Y chỉ có quan hệ tín dụng tại Vietcombank, không có nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, có nợ quá hạn 360 ngày được phân loại nợ nhóm mấy?
a. Nhóm 2
b. Nhóm 3
c. Nhóm 4
d. Nhóm 5
7. Các khoản nợ nào sau đây không bị coi là nợ xấu:
a. Các khoản nợ quá hạn 90 ngày
b. Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
c. Các khoản nợ gia hạn lần đầu
d. a và b đúng
Thông tư 02
8. Khách hàng là doanh nghiệp chưa đủ điều kiện xếp hạng tại Hệ thống XHTDNB của BIDV có
khoản nợ được gia hạn nợ lần 2, chưa đến kỳ trả nợ theo lịch cơ cấu lại nợ được phân loại nợ
nhóm mấy (Giả sử khách hàng chỉ vay vốn tại BIDV)?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
9. Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN nợ được phân loại vào nhóm 2 gồm
các khoản nợ nào?
A. Nợ điều chỉnh số tiền trả nợ lần đầu
B. Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
C. Nợ gia hạn lần đầu
D. Nợ cơ cấu lần đầu
10. Theo Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, khi khách hàng có dấu hiệu nào thì dư nợ của
khách hàng bị coi là nợ xấu?
A. Có nợ quá hạn đến 90 ngày
B. Bị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
C. Có nợ gia hạn lần đầu
D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


6

11. Khách hàng là doanh nghiệp tại BIDV có khoản nợ gia hạn nợ lần 3, chưa đến kỳ trả nợ theo
lịch cơ cấu lại nợ được phân loại nợ nhóm mấy (Giả sử khách hàng chỉ vay vốn tại BIDV)?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
12. Khách hàng A có 1 khoản nợ trung dài hạn tại Vietcombank được phân loại nợ nhóm 1. Tại
Agribank, khách hàng có 1 khoản nợ được phân loại nợ nhóm 3. Vietcombank phải thực hiện
phân loại nợ nhóm nợ của khách hàng là nhóm mấy ?
A. Nhóm 1
B. Nhóm 2
C. Nhóm 3
D. Nhóm 4
13. Khách hàng cá nhân có khoản nợ gia hạn trả nợ lần đầu, chưa đến kỳ trả nợ theo lịch cơ cấu
được phân loại nợ nhóm mấy (Giả sử khách hàng chỉ có quan hệ tín dụng tại BIDV)?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
14. Khách hàng là doanh nghiệp có khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu quá hạn 60 ngày
được phân loại nợ nhóm mấy (Giả sử khách hàng chỉ vay vốn tại Vietcombank)?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
15. Tại quy định về phân loại nợ theo phương pháp định lượng, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ ba chưa bị quá hạn được phân loại vào nhóm nợ nào?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5
16. Theo Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, các khoản nợ quá hạn 180 ngày được phân loại
vào nhóm nào?

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


7

A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D. Nhóm 5

PHẦN 2: TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG


Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
+ Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng
khoản nợ cụ thể.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau: (Điều 12, Thông tư 02)
a) Nhóm 1: 0%;
b) Nhóm 2: 5%;
c) Nhóm 3: 20%;
d) Nhóm 4: 50%;
đ) Nhóm 5: 100%.
+ Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chưa
xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.
Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến
nhóm 4.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


17. Dự phòng chung được trích trên :
a. Tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 3
b. Tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
c. Tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5
d. Không câu nào đúng
Trả lời:
Theo thông tư 02 Điều 13. Mức trích lập dự phòng chung
1. Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ
nhóm 1 đến nhóm 4, trừ các khoản sau đây:

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


8

a) (Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngoài)
b) Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài khác tại Việt Nam.
2. Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có
quyền yêu cầu Ngân hàng thương mại, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài trích lập dự phòng chung đối
với các khoản quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này phù hợp với mức độ rủi ro.
18. Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng chung đối với các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 là bao nhiêu phần trăm?
A. 0,75%
B. 5%
C. 3%
D. 2%
19. Theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ
nhóm 5 là bao nhiêu phần trăm?
A. 5%
B. 20%
C. 100%
D. 50%
20. Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ
thể đối với nợ nhóm 3 là bao nhiêu phần trăm?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Trả lời: Khoản 2, Điều 12, Thông tư 02/2013.
21. Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ
thể đối với nợ nhóm 4 là bao nhiêu phần trăm?
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Trả lời: Khoản 2, Điều 12, Thông tư 02/2013.

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


9

22. Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN thì tỷ lệ trích lập dự phòng
chung đối với nợ nhóm 5 là bao nhiêu phần trăm?
A. 0.65%
B. 0.7%
C. 0.75%
D. Không phải trích dự phòng chung
Trả lời: Khoản 1, Điều 13, Thông tư 02/2013.

PHẦN 3: NỢ ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM CÓ RỦI RO THẤP HƠN


Đối với nợ quá hạn, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có
rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
Khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc quá hạn) và
nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung
và dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá
hạn;

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


23. Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, đối với các khoản nợ trung dài hạn
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, điều kiện cần thiết để phân loại khoản vay vào nhóm nợ có độ rủi
ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) là gì?
A. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu
mười hai (12) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
B. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu ba
(03) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
C. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu sáu
(06) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
D. Cả a, b, c đều sai
24. Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, đối với các khoản nợ ngắn hạn cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, điều kiện cần để phân loại khoản vay vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp
hơn (kể cả nhóm 1) là gì?
A. Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu
01 (một) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
B. Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ


10

03 (ba) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
C. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu sáu
(06) tháng kể từ ngày bắt đầu trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn.
D. Cả a, b, c đều sai
Trả lời: Khoản 2, Điều 10, Thông tư 02/2013
25. Theo quy định của NHNN tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, thời gian thử thách tối thiểu để
một khoản vay trung và dài hạn bị quá hạn (gốc, lãi) được phân vào nhóm nợ có độ rủi ro
thấp hơn là bao nhiêu tháng?
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng

Tài liệu thi Big4 vị trí QHKH/GDV Đề thi Nghiệp vụ

You might also like