You are on page 1of 36

Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế

Khoa Kinh tế

KINH TẾ VĨ

Chương 3: Sản xuất và tăng trưởng


Chương 12: Sản xuất và tăng trưởng
Kinh tế học vĩ mô, N Gregory Mankiw, Trường ĐHKT HCM dịch
Nội dung

• Tăng trưởng kinh tế


• Hàm sản xuất và đặc trưng của hàm sản xuất
• Năng suất và các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất
• Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng dài hạn

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 2


• Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng quốc gia hoặc quy
mô sản lượng quốc gia tính bình quân đầu người qua một thời gian nhất
định.
• Đo lường tăng trưởng kinh tế
- Mức tăng trưởng tuyệt đối
- Mức tăng trưởng tương đối (Tốc độ tăng trưởng)

CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 3


Thu nhập và tăng trưởng của các nước trên thế giới

Tốc độ tăng
trưởng dao
động khác
nhau giữa các
quốc gia

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 4


Tăng trưởng tại một số quốc gia trên thế giới
Nhóm nước ( Năm GDP Dân số (million) GNI per capita
Nước Income level)
United States High income: OECD 2014 17.42 trillion 318.9 55,200

New Zealand High income: OECD 2013 188.4 billion 4.510 39,300

Japan High income: OECD 2014 4.601 trillion 127.1 42,000

Korea, Rep High income: OECD 2014 1.410 trillion 50.42 27,090

Cambodia Low income 2014 16.71 billion 15.33 1,020


Vietnam Lower middle income 2014 186.2 billion 90.73 1,890

Ethiopia Low income 2014 54.80 billion 96.96 550

China Upper middle income 2014 10.36 trillion 1.364 billion 7,380
• Một bức hình đáng giá bằng một nghìn con số thống kê

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 7


Một gia đình điển hình ở Anh

+ GDP thực tế bình quân đầu người


$30,800
+ Tuổi thọ trung bình: 78 tuổi
+ Tỷ lệ dân số biết đọc, viết: 99%

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 8


Một gia đình điển hình ở Mexico

+ GDP thực tế bình quân đầu người


$9,800
+ Tuổi thọ trung bình: 74 tuổi
+ Tỷ lệ dân số biết đọc, viết: 92%

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 9


Một gia đình điển hình ở Mali

+ GDP thực tế bình quân đầu người


$1,000
+ Tuổi thọ trung bình: 41 tuổi
+ Tỷ lệ dân số biết đọc, viết: 46%

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 10


Thu nhập và tăng trưởng của các nước trên thế giới

• Do tốc độ tăng trưởng khác nhau, thứ hạng của các nước có thể
thay đổi theo thời gian:
 Các nước nghèo không nhất thiết phải chịu cảnh mãi là quốc
gia nghèo đói
 Các quốc gia giàu không có sự đảm bảo về vị trí của mình:
thứ hạng này có thể bị thay thế bởi những nước nghèo hơn
nhưng tốc độ tăng trưởng cao hơn

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 11


Tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 12


II. Năng suất: vai trò của các yếu tố quyết định

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 13


Vòng chu chuyển kinh tế
Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP)
Thị trường
HH & DV Mua HH &
Bán HH &
DV DV

Doanh nghiệp Hộ gia đình

Yếu tố sản Lao động, đất


xuất Thị trường đai, tư bản
YTSX
Lương, tiền Thu nhập
thuê, lợi (=GDP)
nhuận(=GDP)
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 14
Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế

• Vốn tư bản/ Vốn vật chất (K) (Physical capital)


• Lao động (L) (Labor)
• Vốn con người (H) (Human capital)
• Tài nguyên thiên nhiên (N) (Natural resources)
• Công nghệ (A)

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 15


Hàm sản xuất

• Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa
và dịch vụ của quốc gia đó

• Khả năng này phụ thuộc vào năng suất


• Hàm sản xuất mô tả mối quan hệ giữa lượng đầu vào được sử dụng
trong quá trình sản xuất và lượng đầu ra từ kết quả sản xuất

• Hàm sản xuất: Y= A F(L,K,H,N)


• Hàm sản xuất phản ánh công nghệ hiện có
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 16
Hàm sản xuất

• Nhiều hàm sản xuất có đặc trưng lợi suất không đổi theo quy mô:
Khi sự gia tăng tất cả các nhân tố sản xuất cùng một tỷ lệ thì cũng
làm cho sản lượng tăng một tỷ lệ như vậy
zY=AF(zL,zK,zH,zN) với z > 0
Hàm nào sau đây có lợi suất không đổi theo quy mô
Y = 2KL
Y = L1/2 K1/2

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 17


Năng suất và các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất

• Năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi
đơn vị nhập lượng lao động
• Tầm quan trọng của năng suất:
+ Khi người lao động của một quốc gia đạt năng suất cao thì
GDP thực tế và thu nhập của quốc gia đó cũng cao
+ Khi năng suất tăng nhanh chóng thì mức sống cũng vậy

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 18


Năng suất và các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất

• Với hàm sản xuất có lợi suất không đổi theo quy mô ta có:
Y/L = A F(1, K/L, H/L, N/L) với z = 1/L
Trong đó,
Y/L = năng suất cho mỗi lao động
A = trình độ công nghệ
K/L = lượng tư bản cho mỗi lao động
H/L = lượng vốn nhân lực cho mỗi lao động
N/L = lượng tài nguyên thiên nhiên cho mỗi lao động
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 19
Vốn vật chất (tư bản) trên mỗi công nhân

• Vốn vật chất (K): trữ lượng máy móc thiết bị và cấu trúc
cơ sở hạ tầng được sử dụng để sản xuất HH & DV
• K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân
• Công nhân sẽ đạt năng suất cao hơn nếu họ có công cụ
làm việc (máy móc, thiết bị,…)
• Tăng trong K/L dẫn đến tăng trong Y/L
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 20
Vốn nhân lực trên mỗi lao động

• Vốn nhân lực (H): kiến thức và các kỹ năng mà người lao
động có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm
• H/L = vốn nhân lực trung bình trên mỗi lao động
• Vốn nhân lực giúp tăng năng lực sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của đất nước
• Tăng trong H/L dẫn đến tăng trong Y/L
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 21
Tài nguyên thiên nhiên trên mỗi lao động
• Tài nguyên thiên nhiên (N): các yếu tố đầu vào của sản xuất được
cung cấp bởi tự nhiên như đất đai, sông ngòi và mỏ khoáng sản
• Những yếu tố khác không đổi, nhiều N hơn sẽ giúp quốc gia có thể
sản xuất nhiều Y. Nói cách khác, tăng trong N/L dẫn đến tăng trong
Y/L
• Một số quốc gia giàu có bởi vì họ có tài nguyên thiên nhiên dồi dào
(Ả Rập Saudi có trữ lượng dầu mỏ khổng lồ)
• Nhưng một số quốc gia không cần nhiều N để có thể giàu có (Nhật
nhập khẩu N mà quốc gia này cần)

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 22


Kiến thức công nghệ

• Kiến thức công nghệ (A): sự hiểu biết của xã hội về phương cách
tốt nhất để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Tiến bộ công nghệ nghĩa là những kiến thức tiên tiến giúp đẩy
mạnh năng suất (cho phép xã hội có thêm nhiều sản lượng từ
nguồn lực của mình)
• Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công nghệ vào quá
trình sản xuất dùng tư bản hiện vật

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 23


III. Tăng trưởng kinh tế và chính sách công

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 24


Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng dài hạn

• Thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư


• Thu hút đầu tư nước ngoài
• Đầu tư cho giáo dục và đào tạo
• Xác định quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị
• Thúc đẩy tự do thương mại
• Kiểm soát tốc độ gia tăng dân số
• Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 25


Tiết kiệm và đầu tư

• Khi trữ lượng tư bản tăng thì nền kinh tế có thể sản xuất được
nhiều loại hàng hóa và dịch vụ hơn nữa
• Đầu tư sản xuất hàng hóa tư bản sẽ giúp tăng năng suất trong
tương lai
• Khi xã hội đầu tư nhiều cho tư bản thì phải tiêu dùng ít lại và tiết
kiệm nhiều hơn
=> Thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư là một cách mà chính phủ có thể
thúc đẩy tăng trưởng và tăng mức sống của nền kinh tế trong dài
hạn

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 26


Tầm quan trọng của tiết kiệm và đầu tư
(a) Tỷ lệ tăng trưởng 1960- (b) Đầu tư 1960-1991
1991

• Có mối quan hệ South Korea


Singapore
South Korea
Singapore

mật thiết giữa Japan Japan


Israel Israel
đầu tư “hôm Canada Canada

nay” và tăng Brazil Brazil


West Germany West Germany
trưởng trong Mexico Mexico

“tương lai” United Kingdom


Nigeria
United Kingdom
Nigeria
United States United States
India India
Bangladesh Bangladesh
Chile Chile
Rwanda Rwanda
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40

Tỷ lệ tăng trưởng (%) Đầu tư (% GDP) 27


TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
Quy luật sinh lợi giảm dần

• Chính phủ có thể thực hiện các chính sách giúp tăng tiết kiệm và
đầu tư. Khi đó, K sẽ tăng, dẫn đến năng suất và mức sống tăng theo
• Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng nhanh hơn này chỉ duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định do quy luật sinh lợi giảm dần (lợi suất
giảm dần): khi K tăng, mức sản lượng sản xuất thêm từ một đơn vị
tư bản bổ sung thêm sẽ giảm xuống

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 28


Hàm sản xuất và sinh lợi giảm dần
Y/L
Sản lượng trên
mỗi lao động
(năng suất) Nếu công nhân đã
vốn có nhiều K thì
khi cung cấp thêm
Nếu công nhân có ít tư bản sẽ chỉ làm
K thì khi cung cấp tăng năng suất một
cho họ thêm tư bản, lượng nhỏ
năng suất sẽ tăng
nhiều K/L
Tư bản trên mỗi lao động

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 29


Hiệu ứng đuổi kịp
Y/L
Là đặc tính mà
theo đó các quốc Tăng trưởng
gia khởi đầu còn của nước giàu
nghèo có xu
hướng tăng Tăng trưởng
trưởng nhanh hơn của nước giàu
các quốc gia khởi
đầu giàu có hơn
K/L
Xuất phát điểm
Xuất phát điểm của nước giàu
của nước nghèo
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 30
Thu hút đầu tư nước ngoài

• Đầu tư từ nước ngoài giúp tăng trữ lượng tư bản trong nước
• Đầu tư từ nước ngoài có thể giúp những nước kém phát triển thừa kế
công nghệ tiên tiến được phát triển và sử dụng ở các nước phát triển
hơn.
• Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Người nước ngoài mang vốn vào đầu tư và trực tiếp tham gia quản
lý DN
• Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài
Người nước ngoài mang vốn vào đầu tư nhưng không tham gia
quản lý DN (mua cổ phiếu…)
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 31
Đầu tư giáo dục và đào tạo

• Đầu tư giáo dục và đào tạo là đầu tư vào vốn con người (H)
• Đầu tư vào giáo dục giúp cải thiện mức sống
• Tác động của vốn nhân lực với tăng trưởng là rất lớn vì những ảnh
hưởng ngoại ứng của nó
• Một vấn đề mà một số quốc gia đang đối mặt là hiện tượng “chảy
máu chất xám”

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 32


Quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị

• Chính phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua bảo vệ
quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị
• Quyền sở hữu tài sản là khả của người dân thực hiện quyền đối với
các nguồn tài nguyên mà họ sở hữu
• Quốc gia có hệ thống tòa án có hiệu quả, nhân viên chính phủ
trung thực và hệ thống chính trị ổn định sẽ có mức sống cao hơn

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 33


Thúc đẩy tự do thương mại

• Các quốc gia nghèo sẽ hưởng được lợi từ việc áp dụng các chính
sách hướng ngoại
• Những chính sách này sẽ giúp các nước hội nhập với kinh tế thế
giới
• Những quốc gia dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng
giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 34


Kiểm soát tốc độ gia tăng dân số

• Dân số là nhân tố chính của lực lượng lao động


• Tốc độ gia tăng dân số cao sẽ làm giảm GDP bình quân đầu người
• Quốc gia có tốc độ gia tăng dân số cao sẽ tạo nên gánh nặng cho
hệ thống giáo dục
• Giảm tốc độ gia tăng dân số có thể giúp các nước kém phát triển
cải thiện mức sống

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 35


Thúc đẩy nghiên cứu và phát trển (R&D)

• Tiến bộ công nghệ có được nhờ quá trình nghiên cứu


• Chính phủ khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển bằng:
+ các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu,
+ giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ mới
+ hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 36

You might also like