Professional Documents
Culture Documents
Khoa Kinh tế
KINH TẾ VĨ
MÔ
Tốc độ tăng
trưởng dao
động khác
nhau giữa các
quốc gia
New Zealand High income: OECD 2013 188.4 billion 4.510 39,300
Korea, Rep High income: OECD 2014 1.410 trillion 50.42 27,090
China Upper middle income 2014 10.36 trillion 1.364 billion 7,380
• Một bức hình đáng giá bằng một nghìn con số thống kê
• Do tốc độ tăng trưởng khác nhau, thứ hạng của các nước có thể
thay đổi theo thời gian:
Các nước nghèo không nhất thiết phải chịu cảnh mãi là quốc
gia nghèo đói
Các quốc gia giàu không có sự đảm bảo về vị trí của mình:
thứ hạng này có thể bị thay thế bởi những nước nghèo hơn
nhưng tốc độ tăng trưởng cao hơn
• Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa
và dịch vụ của quốc gia đó
• Nhiều hàm sản xuất có đặc trưng lợi suất không đổi theo quy mô:
Khi sự gia tăng tất cả các nhân tố sản xuất cùng một tỷ lệ thì cũng
làm cho sản lượng tăng một tỷ lệ như vậy
zY=AF(zL,zK,zH,zN) với z > 0
Hàm nào sau đây có lợi suất không đổi theo quy mô
Y = 2KL
Y = L1/2 K1/2
• Năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi
đơn vị nhập lượng lao động
• Tầm quan trọng của năng suất:
+ Khi người lao động của một quốc gia đạt năng suất cao thì
GDP thực tế và thu nhập của quốc gia đó cũng cao
+ Khi năng suất tăng nhanh chóng thì mức sống cũng vậy
• Với hàm sản xuất có lợi suất không đổi theo quy mô ta có:
Y/L = A F(1, K/L, H/L, N/L) với z = 1/L
Trong đó,
Y/L = năng suất cho mỗi lao động
A = trình độ công nghệ
K/L = lượng tư bản cho mỗi lao động
H/L = lượng vốn nhân lực cho mỗi lao động
N/L = lượng tài nguyên thiên nhiên cho mỗi lao động
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 19
Vốn vật chất (tư bản) trên mỗi công nhân
• Vốn vật chất (K): trữ lượng máy móc thiết bị và cấu trúc
cơ sở hạ tầng được sử dụng để sản xuất HH & DV
• K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân
• Công nhân sẽ đạt năng suất cao hơn nếu họ có công cụ
làm việc (máy móc, thiết bị,…)
• Tăng trong K/L dẫn đến tăng trong Y/L
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 20
Vốn nhân lực trên mỗi lao động
• Vốn nhân lực (H): kiến thức và các kỹ năng mà người lao
động có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm
• H/L = vốn nhân lực trung bình trên mỗi lao động
• Vốn nhân lực giúp tăng năng lực sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của đất nước
• Tăng trong H/L dẫn đến tăng trong Y/L
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 21
Tài nguyên thiên nhiên trên mỗi lao động
• Tài nguyên thiên nhiên (N): các yếu tố đầu vào của sản xuất được
cung cấp bởi tự nhiên như đất đai, sông ngòi và mỏ khoáng sản
• Những yếu tố khác không đổi, nhiều N hơn sẽ giúp quốc gia có thể
sản xuất nhiều Y. Nói cách khác, tăng trong N/L dẫn đến tăng trong
Y/L
• Một số quốc gia giàu có bởi vì họ có tài nguyên thiên nhiên dồi dào
(Ả Rập Saudi có trữ lượng dầu mỏ khổng lồ)
• Nhưng một số quốc gia không cần nhiều N để có thể giàu có (Nhật
nhập khẩu N mà quốc gia này cần)
• Kiến thức công nghệ (A): sự hiểu biết của xã hội về phương cách
tốt nhất để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Tiến bộ công nghệ nghĩa là những kiến thức tiên tiến giúp đẩy
mạnh năng suất (cho phép xã hội có thêm nhiều sản lượng từ
nguồn lực của mình)
• Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công nghệ vào quá
trình sản xuất dùng tư bản hiện vật
• Khi trữ lượng tư bản tăng thì nền kinh tế có thể sản xuất được
nhiều loại hàng hóa và dịch vụ hơn nữa
• Đầu tư sản xuất hàng hóa tư bản sẽ giúp tăng năng suất trong
tương lai
• Khi xã hội đầu tư nhiều cho tư bản thì phải tiêu dùng ít lại và tiết
kiệm nhiều hơn
=> Thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư là một cách mà chính phủ có thể
thúc đẩy tăng trưởng và tăng mức sống của nền kinh tế trong dài
hạn
• Chính phủ có thể thực hiện các chính sách giúp tăng tiết kiệm và
đầu tư. Khi đó, K sẽ tăng, dẫn đến năng suất và mức sống tăng theo
• Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng nhanh hơn này chỉ duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định do quy luật sinh lợi giảm dần (lợi suất
giảm dần): khi K tăng, mức sản lượng sản xuất thêm từ một đơn vị
tư bản bổ sung thêm sẽ giảm xuống
• Đầu tư từ nước ngoài giúp tăng trữ lượng tư bản trong nước
• Đầu tư từ nước ngoài có thể giúp những nước kém phát triển thừa kế
công nghệ tiên tiến được phát triển và sử dụng ở các nước phát triển
hơn.
• Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Người nước ngoài mang vốn vào đầu tư và trực tiếp tham gia quản
lý DN
• Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài
Người nước ngoài mang vốn vào đầu tư nhưng không tham gia
quản lý DN (mua cổ phiếu…)
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 31
Đầu tư giáo dục và đào tạo
• Đầu tư giáo dục và đào tạo là đầu tư vào vốn con người (H)
• Đầu tư vào giáo dục giúp cải thiện mức sống
• Tác động của vốn nhân lực với tăng trưởng là rất lớn vì những ảnh
hưởng ngoại ứng của nó
• Một vấn đề mà một số quốc gia đang đối mặt là hiện tượng “chảy
máu chất xám”
• Chính phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua bảo vệ
quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị
• Quyền sở hữu tài sản là khả của người dân thực hiện quyền đối với
các nguồn tài nguyên mà họ sở hữu
• Quốc gia có hệ thống tòa án có hiệu quả, nhân viên chính phủ
trung thực và hệ thống chính trị ổn định sẽ có mức sống cao hơn
• Các quốc gia nghèo sẽ hưởng được lợi từ việc áp dụng các chính
sách hướng ngoại
• Những chính sách này sẽ giúp các nước hội nhập với kinh tế thế
giới
• Những quốc gia dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng
giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ