Professional Documents
Culture Documents
学習メモ 政治・経済
[経済分野]第2節 現代経済のしくみ
ポイント1 経済の大きさをはかるには?
và giàu có hay không thì chúng ta sẽ tính toán số
thu nhập bình quân đầu người (GDP) của quốc gia
đó. Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP) của
ある国が経済的に大きく、豊かかどうかを測るには、その国の Nhật Bản đạt được vào năm 2010 tổng cộng là 480
nghìn tỷ yên. Số tiền đó được xếp thứ hạng cao
国内総生産 を計算する。日本の 国内総生産 は総額で 480 兆 trên thế giới.
Xét về mặt tiền bạc, Nhật Bản được đánh giá là
円(2010 年度)。その金額は、世界の上位に位置している。
một trong những cường quốc giàu có hàng đầu
お金の点では、日本は世界有数の大きさを持つ、豊かな国と判断 trên thế giới. Tuy nhiên, tiền bạc không phải thước
đo duy nhất nên điều này không đúng hoàn toàn về
することができる。ただし、金額だけでは質の面を測ることはでき mặt bản chất.
ないので、必ずしもそうとは言えない部分もある。 2. Phương pháp đo lường hoạt động kinh tế
Trong thu nhập quốc dân, tùy thuộc vào đối tượng và
ポイント2 経済活動の測定法
▼
物価は、世の中の財やサービスの価格を集めてして指標にしたも
の。物価には 企業物価 と 消費者物価 の 2 つがある。物価
■今回のキーワード■
の変動を加味することで、国民所得の大きさが変わる。
□ストック □国内総生産
物価が高ければ、いくら名目的な国民所得が大きくても、実質的 hàng dự trữ Thu nhập bình quân đầu người
□企業物価 □国民所得
な生活水準はさがる。 Hàng hoá doanh nghiệp Thu nhập quốc gia
□国民総生産 □消費者物価
物価は、その国の豊かさを見る要素のひとつである。 thu nhập bình quân quóc gia giá tiêu dùng
□フロー
chuỗi, quy trình, trình tự, dòng chảy
− 39 − 高校講座・学習メモ