You are on page 1of 18

Ôn tập Kinh tế vĩ mô

Câu hỏi đúng – sai


1. GDP và GNI khác nhau ở khoản mục thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài NFP.
Đúng
GDP khác với tổng sản phẩm quốc dân GNP ở chỗ loại bỏ việc chuyển đổi thu nhập
giữa các quốc gia, nó được quy theo lãnh thổ mà sản phẩm được sản xuất ở đó hơn là thu
nhập nhận được ở đó
2. Chỉ số khử lạm phát GDP (hay chỉ số giảm phát GDP, hay chỉ số điều chỉnh
GDP) đo lường cả giá cả của nhóm hàng hoá nhập khẩu.
Sai
GDP đo lường giá trị hh và dv được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia, không bao
gồm hh và dv được sx ở nước ngoài.
3. CPI hay còn gọi là chỉ số giá tiêu dùng là loại chỉ số được tính toán dựa vào rỗ
hàng hoá năm gốc.
Đúng
Chi phí để mua giỏ hàng hoá
CPIt = thời kỳ t
100 x Chi phí để mua giỏ hàng hoá kỳ
gốc
4. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, hay còn gọi là thâm hụt Cán cân thương mại
(NX<0 hay TB<0) là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thâm hụt của Cán cân thanh toán
(BOP).
Đúng
Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu -> nguồn tiền đi ra lớn hơn đi vào -> dẫn đên thâm hụt
cán cân thanh toán
5. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa là
tỷ lệ lạm phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam.
đúng

1
Thông thường, người ta tính tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số
giảm phát GDP. Tỷ số giá tỷ lệ thuận với tỷ số lạm phát
vì vậy tỉ số giá của thái lan cao hơn việt nam thì thỉ số làm phát của thái lan cao hơn
việt nam.
6. Chỉ số khử lạm phát GDP (hay GDP deflator) là một loại chỉ số giá (P) được
tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực.
Đúng
Tỷ số khử lạm phát GDP hay còn gọi là tỷ số điều chỉnh GDP được tính bằng
GDP danh nghĩa
× 100
GDPthực tế
7. Định luật OKUN thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ lạm phát và tình
trạng thất nghiệp.
sai
Định luật OKUN: thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tiềm năng (Yp), sản lượng thực
tế (Y) với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỉ lệ thất nghiệp thực tế (U).
8. Theo phương pháp chi tiêu, GDP bao gồm chi tiêu tiêu dùng của khu vực tư
nhân, chi tiêu đầu tư ròng, chi mua của chính phủ, xuất khẩu ròng và khấu hao.
Sai
Theo phương pháp chi tiêu
GDP= C+I+G+NX
9. Thuyết số lượng tiền cũng chính là Phương trình số lượng (M.V=P.Y) khi giả
định %ΔV = 0 (hay vòng quay của tiền không đổi).
Đúng
Có hai cách diễn giải thuyết số lượng tiền tệ, đó là: phương trình cân đối tiền mặt hoặc
phương trình số lượng.
10. Hiệu ứng Fisher giải thích mối quan hệ theo tỷ lệ 1:1 giữa tăng trưởng cung
tiền và sự thay đổi của mức giá.
Sai.

2
Hiệu ứng Fisher giải thích mối quan hệ theo tỷ lệ Y: M giữa tăng trưởng cung tiền và
sự thay đổi của mức giá, tăng M thì Y tăng
11. Ba (03) công cụ tiền tệ chủ yếu mà ngân hàng nhà nước thường sử dụng để tác
động vào khối tiền M của nền kinh tế là: (1) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc; (2) Nghiệp vụ điều
hành hoạt động trên thị trường mở; và (3) Lãi suất trái phiếu chính phủ.
Sai
Ba công cụ mà NHTW dùng để điều chỉnh mức cung tiền là
Nghiệp vụ thị trường mở: thị trường tiền tệ của NHTW dùng để mua trái phiếu kho
bạc nhà nước.
Lãi suất chiết khấu: mức lãi suất NHTW đặt ra đối với NHTM khi NH nayfvay tiền
của NHTW.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: khi NHTW quy định giảm rb, các NHTM cho vay nhiều hơn,
giao dịch tăng  MS tăng.
12. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1.
Sai
Khi thu nhập bằng tiêu dùng thì lúc đó MPC =1
13. Doanh số hằng năm của một công ty bán đến các hộ gia đình là 20 tỷ. Chi phí
tiền lương là 5 tỷ, các nhập lượng trung gian là 12 tỷ. Ngoài ra, không còn các chi phí
nào khác. Điều này có nghĩa là công ty này đã đóng góp vào GDP một khoảng được
gọi là giá trị gia tăng là 8 tỷ.
Sai.
GDP= 20-5=15 tỷ
14. GDP danh nghĩa được tính bằng cách chia GDP thực với mức giá chung (hay
chỉ số khử lạm phát GDP).
Sai.
GDP danh nghĩa DGDP
DGDP = × 100  GDP danh nghĩa = × GDPthực tế
GDPthực tế 100
15. GDP đã bao gồm giá trị khấu hao trong đó.
Đúng.

3
GDP = tiền lương + tiền lãi khấu hao+ thuế gián thu + lợi nhuận
16. Chỉ số giảm phát hay chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator) là một dạng chỉ
số được tính toán dựa vào rỗ hàng hoá năm gốc, còn CPI là dạng chỉ số dựa vào rỗ
hàng hoá năm hiện hành.
Sai
Về CPI được tính k chỉ dựa vào năm hiện hành mà còn phụ thuộc giá năm gốc, vì chỉ
số tiêu dùng được xác định trên cơ sở so sánh vs năm gốc
Chi phí để mua giỏ hàng hoá
CPIt = thời kỳ t
100 x Chi phí để mua giỏ hàng hoá kỳ
gốc
Còn chỉ số điều chỉnh GDP hay chỉ số giảm phát phụ thuộc vào rổ hàng hóa năm hiện
hành (thực tế), Trong đó gdp được tính k bao gồm hàng hóa được sản xuất năm trước
GDP danh nghĩa
DGDP = × 100
GDPthực tế
17. Tỷ lệ lạm phát hằng năm bao giờ cũng có kết quả dương.
Sai.
Tỷ lệ lạm phát hằng năm có thể âm hoặc dương, dương là tăng phát, âm là giảm phát
18. Xuất khẩu (X) có thể lớn hơn cả tổng sản phẩm trong nước (GDP).
Sai.
Xuất khẩu không bao giờ lớn hơn GDP, vì:
Xuất khẩu = tổng sản phẩm quốc dân – cầu trong nước.
Thu nhập bình quân đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ yếu dùng để đo lường
mức sống.
Sai
Thu nhập bình quân đầu người không dùng để đánh giá mức sống. những tiêu chuẩn
đánh giá mức sống đó là:
Mức độ sảng khoái về thể chất gồm:
 Sức khỏe

4
 Tinh thần
 Ăn uống
 Ngủ, nghỉ
 Đi lại (giao thông, vận tải)
 Thuốc men (y tế, chăm sóc sức khỏe)
 Mức độ sảng khoái về tâm thần
 Yếu tố tâm lý
 Yếu tố tâm linh (tín ngưỡng, tôn giáo)
 Mức độ sảng khoái về xã hội gồm:
 Các mối quan hệ xã hội kể cả quan hệ tình dục
 Môi trường sống (bao gồm cả môi trường xã hội: an toàn, an ninh, kinh tế, văn hóa,
chính trị… và môi trường thiên nhiên).
19. GDP là giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong một nền
kinh tế.
Sai.
GDP là giá trị của tất cả hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia tại thời
điểm nhất định.
20. Cân bằng của tài khoản vãng lai (CA) cũng chính là cân bằng của cán cân
thanh toán (BOP).
Sai
Cân băng cán cân thanh toán, nó bao gồm cả tài khoản vãng lai và tài khoản vốn
Do đó tài khoản vãng lai cb chưa chắc tk thanh toán đã cb
21. Định luật OKUN thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa GDP thực và tỷ lệ lạm
phát.
Sai
Định luật OKUN: thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tiềm năng (Yp), sản lượng thực
tế (Y) với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỉ lệ thất nghiệp thực tế (U).
22. Một cách tối ưu nhất, tốc độ tăng trưởng GDP phải bằng với tỷ lệ lạm phát.

5
Sai
tốc độ tăng trưởng phải tỷ lệ nghịch với tỷ lệ lạm phát mới đạt tối ưu

23. Thu nhập khả dụng của hộ gia đình chính bằng GDP trừ đi khấu hao.
Sai
Sản phẩm quốc dân ròng = gdp- khấu hao
24. Trữ lượng vốn của một nền kinh tế (K) đôi lúc còn được gọi là đầu tư I (một
thành phần trong cấu thành GDP).
Sai
vì vốn và đầu tư là khác nhau, vốn phải được chi ra mua tài sản phục vụ sản xuất mới là
đầu tư, vì vậy trong điều kiện bt vốn và đầu tư k thể đồng nhất
25. Khái niệm đầu tư vốn trong kinh tế vĩ mô cũng chính là đầu tư tài chính (mua
trái phiếu, cổ phiếu...) vì cuối cùng các khoản tiền này cũng thông qua hệ thống tài
chính trở thành nhà xưởng, máy móc thiết bị.
Sai
Đầu tư tài chính tức là đầu tư dưới dạng tiền tệ vào câc lĩnh vực khác nhau của DN.
Tuy nhiên trong kih doanh hoạt động đầu tư có thể là đầu tư vật chất như chủ DN sử dụng
nhà của mình để làm văn phòng, đó củng là hoạt động dầu tư
26. Ngân hàng nhà nước có thể tác động đến cung tiền thông qua 03 công cụ tiền tệ
chủ yếu: (1) Các nghiệp vụ thị trường mở; (2) Dự trữ ngoại hối; và (3) Lãi suất chiết
khấu.
Sai
Ba công cụ mà NHTW dùng để điều chỉnh mức cung tiền là
Nghiệp vụ thị trường mở: thị trường tiền tệ của NHTW dùng để mua trái phiếu kho
bạc nhà nước.
Lãi suất chiết khấu: mức lãi suất NHTW đặt ra đối với NHTM khi NH nayfvay tiền
của NHTW.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: khi NHTW quy định giảm rb, các NHTM cho vay nhiều hơn,
giao dịch tăng  MS tăng.
6
27. Theo hiệu ứng Fisher (pt số lượng), nếu lạm phát tăng từ 6 lên 8 phần trăm thì
lãi suất thực sẽ giảm đi 2 điểm phần trăm.
Sai.
Ct r=i-pi tức lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát.
Lạm phát tăng tức là tỷ lệ lạm phát gia tăng, mà lạm phát thực không chỉ phụ thuộc
vào tỷ lệ lạm phát mà còn phụ thuộc vào lãi suất danh nghĩa, do đó khi lạm phát tăng 2%
thì lãi suất thực sẽ giảm nhưng k chắc 2 %
28. Phương trình số lượng M.V = P.Y cũng chính là thuyết số lượng tiền.
Đúng.
vì ct mv= py phản ánh quá trình hình thành và tổng số lượng tiền đạt được, tổng các giá
trị trong các giao dịch thanh toán sản lượng (mv) = giá trị bằng tiền của sản lượng
29. Một nền kinh tế theo cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, việc ngân hàng nhà nước
bảo vệ tỷ giá hối đoái bằng cách mua-bán dự trữ ngoại tệ hoàn toàn không ảnh hưởng
đến lượng cung nội tệ của nền kinh tế.
sai.
Tỷ giá hối đoái k đổi thi nhu cầu hàng hóa trong nước so với nước ngoài được giữ
nguyên k có biến động. Do đó k có sự rẻ hơn của hàng hóa trong nước hay hàng hóa nước
ngoài làm tăng tiêu dùng, do đó lượng cung tiền củng không được tăng lên để đảm bảo cân
bằng với lượng cầu.
30. Hàm cầu tiền cho thấy cầu tiền phụ thuộc nghịch biến vào lãi suất. Do vậy, khi
lãi suất tăng thì cầu tiền giảm và khi lãi suất giảm thì cầu tiền tăng.
Đúng.
(M/P)D = L(i, Y)
Tức là nhu cầu tiền tệ phụ thuộc vào lãi suất. (Chi phí của việc giữ tiền) theo pt có thể
thấy sự phụ thuộc nghịch biến hay nói cách khác, cầu tiền tăng thì tiết kiệm giảm đầu tư
giảm lãi suất tăng
31. Cầu tiền tăng kéo theo lãi suất tăng. Như vậy, hàm cầu tiền không thể hiện mối
quan hệ nghịch biến giữa 2 biến số này.
Sai.
7
Hàm cầu tiền cho biết số dư thực tế ngta muốn giữ, số dư này tỉ lệ nghịch với lãi suất
32. Đầu tư I là biến điểm (stock) còn trữ lượng vốn K là biến kỳ (flow, lưu lượng).
Sai.
Đầu tư biến điểm là K, đầu tư kỳ là I, phù hợp với giỏ hàng hóa mỗi loại
33. GDP danh nghĩa được đo lường bởi sản lượng hiện hành và giá hiện hành,
trong khi GDP thực được đo bởi giá của một năm cho trước nào đó.
Đúng.
GDP danh nghĩa là giá trị của hh dv đc sx bằng giá hiện hành. GDP thực tế là giá trị của
hh và dv đc sx tính bằng giá của năm cơ sở.
34. Theo phương pháp thu nhập, GDP bao gồm tiền lương, khoản thu nhập cho
thuê, các khoản lãi, và lợi nhuận, cộng với thuế gián thu và khấu hao.
sai
theo phương pháp thu nhập
GDP = thu nhập của tất cả các tác nhân trong nền kt
35. Chỉ số khử lạm phát (GDP deflator) là một dạng chỉ số Paasche và CPI là dạng
chỉ số Laspeyres.
Đúng.
Các nhà kinh tế gọi chỉ số giá sử dụng giỏ hàng hoá cố định là chỉ số Laspeyres (phù
hợp với cách tính CPI) và chỉ số giá sử dụng giỏ hàng hoá thay đổi là chỉ số Paasche (phù
hợp với cách tính GDP deflator).
36. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa GDP danh nghĩa và
tình trạng thất nghiệp.
Sai
Định luật OKUN: thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tiềm năng (Yp), sản lượng thực
tế (Y) với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỉ lệ thất nghiệp thực tế (U).
37. Giảm lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát là số âm.
Đúng.
Tỷ lệ lạm phát âm thể hiện mức giá trung bình giảm so với năm cơ sở dẫn đến hiện
tượng giảm phát.
8
38. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế là 4% khi mà mức giá tăng từ 100 lên 104 lên
108 lên 112.
Đúng.
CPIt−CPIt −1
Tỉ lệ lạm phát = ×100 %
CPTt−1
39. Kết quả giao dịch hàng hoá và dịch vụ được thể hiện trong tài khoản vãng lai
(CA), kết quả giao dịch vốn thể hiện trong tài khoản vốn và tài chính (KA hay CF)
của cán cân thanh toán (BOP).
Đúng.
Tài khoản vãng lai ghi chép những giao dịch về xuất nhập khẩu hàng hóa, thu nhập,
chuyển giao
Tài khoản vốn và tài chính ghi lại tất cả các luồng vốn từ trong nước ra nước ngoài và
từ nước ngoài vào trong nước.
40. Cân bằng cán cân thanh toán yêu cầu tình trạng cân bằng đồng thời của cả tài
khoản vãng lai và tài khoản vốn.
Đúng
Cân băng cán cân thanh toán, nó bao gồm cả tài khoản vãng lai và tài khoản vốn
Do đó tài khoản vãng lai cb chưa chắc tk thanh toán đã cb
41. Trong vòng chu chuyển thu nhập, tiết kiệm là khoản bơm vào và đầu tư là
khoản rò rỉ.
Sai
Tổng rò rỉ = tiết kiệm + thuế ròng + nhập khẩu
Tổng bơm vào = đầu tư + chi tiêu chính phủ + nhập khẩu
42. GNI bằng GDP điều chỉnh các khoản thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài.
Sai.
GDP là những khoản thu trong nước ở một thời điểm nhất định
43. Cung tiền được kiểm soát bởi việc sử dụng nghiệp vụ OMO thông qua đó tác
động đến số nhân tiền và bởi việc sử dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất chiết khấu
thông qua đó tác động đến cơ sở tiền.

9
Đúng.
Sử dụng nghiệp vụ omo tác động đến cung tiền tệ tức là làm cho lượng tiền gửi và tiền
ngoài hệ thống ngân hàng tăng lên, từ đó tác động làm thay đổi số nhân tiền tỷ lệ lãi
suất và chiết khẩu củng tác động đến cơ sở tiền , nó khuyến khích hoặc hạn chế lượng
tiền trên thị trường
44. Một sự gia tăng chi tiêu chính phủ sẽ kích thích chi tiêu tư nhân vì có tác động
làm giảm lãi suất.
Sai
Tăng mức mua hàng chính phủ
làm lãi suất thực tế tăng và giảm
lượng đầu tư.

45. Khi một quốc gia theo cơ chế tỷ giá hối đoái cố định có nghĩa là cho phép tỷ giá
hối đoái được xác định dựa trên quan hệ cung cầu thị trường ngoại hối.
Sai
Tỷ giá hối đoái cố định quyết định và điều chỉnh cung cầu trên thị trường ngoại hối,
khi sử dụng tỷ giá hối đoái cố định thì dù cung cầu có thay đổi thị NHTW phải đảm bảo duy
trì mức giá ấn định
46. Dưới cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, thâm hụt cán cân vãng lai phải được bù đắp
chính xác bằng khoản thặng dư của cán cân vốn và tài chính.
Đúng.
cán cân thanh toán =tk vãng lai+ tài khoản vốn+ sai số thống kê, giả định thường sai
số thống kê bằng 0, để cán cân luôn cân bằng thì tk vãng lai và vốn phải bù trừ lẫn nhau
47. Dưới cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi, nền kinh tế nhỏ mở cửa và vốn di chuyển tự
do, chính sách tiền tệ là một công cụ đầy sức mạnh và hữu hiệu trong việc điều chỉnh
tổng cầu và sản lượng.
Đúng
10
Ở cơ chế thả nổi, tỷ giá biến động theo xu hướng đạt được cân bằng của thị trường
ngoại hối. Chính sách tiền của NN giúp điều chỉnh cung cầu tiền, từ đó tác động đến tiết
kiệm và đầu tư, làm thay đổi sản lượng và tổng cầu
48. Dưới cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi, vốn di chuyển tự do, kỳ vọng về lãi suất cao
hơn có thể tạo ra sự tăng giá của nội tệ.
Đúng.
Cầu tiêng giảm, để cb cán cân thanh toán thì cung tiền sẽ giảm-> điều chỉnh tỷ giá hồi
đoái theo xu hướng tăng giá đồng nội tệ

49. Cần tìm mọi cách để giảm thâm hụt NSNN, đặc biệt là khi nền kinh tế trên đà
suy thoái.
Sai.
thâm hụt NSNN sảy ra khi B >0 (B = G- T). Làm giảm thâm hụt NSNN có 3 cách là:
tăng T, giảm G, hoặc đồng thời tăng T và giảm G.
Khi giảm G -> AD giảm -> Y giảm -> C giảm -> giá giảm ==> suy thoái càng nghiêm trọng
50. Giáo dục và đào tạo là 1 trong nhưng biện pháp quan trọng để giảm thất
nghiệp
Đ/a: Đúng vì GD- ĐT làm tăng chất lượng lao động, dẫn đến nâng cao NSLĐ...
làm cho cầu về lao động tăng ==> giảm thất ngiệp.
51. Thất nghiệp và lạm phát không hề có mỗi liên hệ gì với nhau trong cả ngắn hạn
và dài hạn.
sai

Đường philips ngắn hạn


Sự dịch chuyển của đường tổng
cầu làm lạm pháp và thất nghiệp di
chuyển ngược nhau (quan hệ đánh
đổi)

11
Đường philips dài hạn
hông quan hệ đánh đổi -> đường
philips dài hạn có dạng thẳng đứng
tại mức thất nghiệp tự nhiên U*
Trong dài hạn lạm phát và thất nghiệp không ảnh hưởng.

52. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên sẽ làm cho đường cung tiền dịch chuyển sang
trái, nhưng đường LM không thay đổi vị trí
Sai :
s+1
khi rb tăng các NHTM sẽ điều chỉnh ra tăng, theo ct mM= thì mM sẽ giảm, theo
s +r a
MS=mM.B, do đó MS giảm, MS sang trái.
Theo hàm LM i=1/h(kY-MS/P) thì MS giảm, thì i tăng, làm LM sang trái
53. Trong nền kinh tế giản đơn, khi thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì
đường tiêu dung sẽ trùng với đường tiết kiệm
sai
Khi thu nhập bao nhiêu tiêu dùng hết ta có C=Y, đường tiêu dùng trùng đường 45 độ.
C=Y, =>C =0, MPC=1. Thay vào hàm tiết kiệm S=-C ngang+(1-mpc)Y =>S=o, đường S
trùng với trục hoành
54. một nước có xuất khẩu tăng thì nước kia có cầu tiền tăng và tỷ giá hối đoái tăng
Đúng.
Vì xuất khẩu tăng làm cầu về đồng nội tệ tăng ->Cầu tiền tăng-> e tăng.
55. Tăng tỷ lệ dữ trự bắt buộc --> cung tiền tăng làm cho lãi suất tăng và thu nhập
tăng
Sai
vì cung tiền tăng làm đường LM dịch chuyển sang phải -->nếu đường IS không đổi Y
tăng nhưng i giảm

12
56. Lam phat chi phi day la do tang tieu dung gay ra
SAI
Lạm phát chi phí đẩy do chi phí sản xuất tăng
Tăng tiêu dùng -> cầu tăng trong khi tổng cung không đổi hoặc tăng thấp hơn tổng cầu
-> lạm pháp do cầu kéo.

57. Vay no nuoc ngoai la bien phat duy nhat de giam tham hut ngan sach
 Sai
Để giảm thâm hụt ngân sách có 4 biện pháp:Vay nợ nước ngoài, phát hành tiền, tăng
thu giảm chi và dự trữ ngoại tệ
58. Trong vòng chu chuyển, Doanh nghiệp là nhóm người mua trong thị
trường cho hàng hóa và sản phẩm
Sai
Trong vòng chu chuyển Doanh nghiệp là nhóm người bán trong thị trưởng cho
các hàng hóa và dv
59. Trong vòng chu chuyển Hộ gia đình là nhóm người bán trong thị trường
cho các yếu tố sản xuất
Sai
Trong vòng chu chuyển, hộ gia đình là nhóm người mua trong thị trường cho
hàng hóa và sản phẩm
60. Trong vòng chu chuyển Luồng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ chảy
trực tiếp từ doanh nghiệp đến hộ gia đình
Sai
Trong vòng chu chuyển, hộ gia đình mua của doanh nghiệp hh và sp  lường
chi tiêu chảy từ hộ gia đình đến doanh nghiệp
61. Trong vòng chu chuyển giản đơn, hộ gia đình Là nhóm người mua các
yếu tố sản xuất
Sai

13
Trong vòng chu chuyển giản đơn, hộ gia đình sở hữu các yếu tố sx và cung cấp
các yếu tố sx cho doanh nghiệp đó là lao động.
62. Trong vòng chu chuyển giản đơn, hộ gia đình Trực tiếp hưởng doanh
thu từ việc bàn hảng hóa và dịch vụ
Sai
Trong vòng chu chuyển giản đơn, hộ gia đình mua của doanh nghiệp hh và dv
nên doanh nghiệp Trực tiếp hưởng doanh thu từ việc bàn hảng hóa và dịch vụ
63. Trong vòng chu chuyển giản đơn, hộ gia đình Là nhóm người bán hàng
hóa và dịch vụ
Sai
Trong vòng chu chuyển giản đơn, hộ gia đình Là nhóm người mua hàng hóa và
dịch vụ, doanh nghiệp Là nhóm người bán hàng hóa và dịch vụ
64. Trong vòng chi chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu
Không bao giờ bằng nhau vì tổng thu nhập luôn cao hơn tổng chi tiêu
Sai
Trong vòng chi chuyển đơn giản, gồm có hai thành phần là doanh nghiệp và
hộ gia đình, 1 đv tiền hh dv doanh nghiệp bán ra cũng chính là một đv tiền hh dv hộ
gia đình mua vào nên tổng thu nhập và tổng chi tiêu luôn bằng nhau.
65. Hiếm khi bằng nhau vì sự thay đổi liên tục của tỷ lệ thất nghiệp
trong nền kinh tế
sai
Trong vòng chi chuyển đơn giản, luôn gồm có hai thành phần là doanh nghiệp
và hộ gia đình, 1 đv tiền hh dv doanh nghiệp bán ra cũng chính là một đv tiền hh dv
hộ gia đình mua vào nên tổng thu nhập và tổng chi tiêu luôn bằng nhau.
66. Chỉ bằng nhau khi chi tiêu trên hàng hóa bằng chi tiêu trên dịch
vụ
sai

14
Trong vòng chi chuyển đơn giản, luôn gồm có hai thành phần là doanh nghiệp
và hộ gia đình, 1 đv tiền hh dv doanh nghiệp bán ra cũng chính là một đv hh tiền dv
hộ gia đình mua vào nên tổng thu nhập và tổng chi tiêu luôn bằng nhau.
67. Luôn bằng nhau vì mỗi giao dịch có người bán và người mua
Đúng
Trong vòng chi chuyển đơn giản, gồm có hai thành phần là doanh nghiệp và
hộ gia đình, 1 đv tiền hh dv doanh nghiệp bán ra cũng chính là một đv tiền hh dv hộ
gia đình mua vào nên tổng thu nhập và tổng chi tiêu luôn bằng nhau.
68. GDP là Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
bởi công dân của một nước ở một thời kỳ nhất định
Sai
GDP là giá thị trường của hh dv đc sx trong lãnh thổ quốc gia đó, cho dù là đc
sx bởi ng dân hay ng nước ngoài đg sinh sống ở QG đó, trong thời kỳ nhất định
69. GDP là Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất trong một quốc gia ở một thời kỳ nhất định
Đúng
GDP là giá thị trường của hh dv cuỗi cùng vì chúng bao gồm cả giá trị trung
gian được sx trg quá trình sx.
70. Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại Được xem như
là sản phẩm trung gian và không được tính vào GDP
Sai
Hàng tồn kho cũng là hh đc sx ở QG đó nên đc tính vào GDP.
71. Nếu theo chế độ tỷ giá thả nổi thì chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm đồng
tiền trong nước tăng giá
Đúng
Khi chính phủ tăng chi tiêu. Đường IS
dịch chuyển sang phải. Tại điểm cb mới, lãi
suất trong nước tăng.

15
Khi lãi suất trg nước tăng, vốn có xu
hướng lưu chuyển vào trg nước làm lượng
cung ngoại tệ tăng. Đường Sf dịch chuyển
sang phải. Tại điểm cb mới tỷ giá hối đoái
giảm thể hiện nội tệ tăng giá và ngoại tệ
mất giá

72. NHTW tăng lãi suất chiết khấu làm lãi suất thị trường tăng
Đúng
Khi NHTW tăng lãi chiết khấu sẽ làm giảm
lượng cung tiền. Đường Sm dịch chuyển
sang trái. Tại điểm cb mới, lãi suất thị
trường tăng

73. Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm tăng thu nhập nhưng làm đầu tư tư nhân giảm
Đúng
Khi chính phủ tăng chi tiêu làm tăng
tổng cầu. Đường IS dịch chuyển sang phải,
lãi suất tăng, sản lượng tăng từ Y1 lên Y1’

Tuy nhiên khi lãi suất tăng đồng thời cũng làm đầu tư tư nhân giảm, do đó làm sản lượng
từ từ giảm Y1' xún Y2
74. Với chế độ tỷ giá thả nổi, nhtw thắt chặt tiền tệ sẽ làm đồng tiền trg nước mất
giá
Sai
NHTW thắt chặt tiền tệ làm cung tiền
nội địa giảm, đường SM dịch chuyển sang
trái, tại điểm cb ms tăng lãi suất

16
Khi lãi suất tăng, vốn có xu hướng
lưu chuyển vào trg, làm tăng cung ngoại tệ.
Đường Sf dịch chuyển sang phải, tỷ giá hối
đoái giảm, tức nội tệ tăng giá và đồng
ngoại tệ mất giá
75. Nhtw giảm lãi suất chiết khấu làm lãi suất tt giảm vì làm tăng số nhân tiền
Sai
Nhtw giảm lãi suất chiết khấu làm
lượng tiền mạnh, thông qua số nhân tiền tệ,
cung tiền tăng, đường sn dịch chuyển sang
phải, tại điểm cb mới, lãi suất tt giảm

76. Lãi suất trg thị trường tiền tệ tăng khi chính phủ tăng thuế
Sai
Khi chính phủ tăng thuế làm giảm cầu
∆ AD = - ∆ T
tổng cầu giảm làm đường Is dịch sang
trái, tại điểm cb ms lãi tt giảm

77. tỉ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm của tổng số người thất nghiệp so với tổng
dân số
sai
vì tỷ lệ thất nghiệp dựa vào tổng số người thất nghiệp và lược lượng lao động
78. tỷ giá hối đoái giữa đồng vn và đồng yên nhật sẽ tăng khi ng nhật mua càng
nhiều hh vn
sai
nhật mua nhiều -> xuất khẩu vn tăng-> cầu tiền vn tăng -> tiền vn giá so với tiền yên
nhật -> E giảm
79. khối tiền có khả năng thanh toán càng nhanh thì khả năng sinh lời càng cao.
17
Đúng
Thanh toán nhanh -> khả năng xoay vòng vốn cao -> khả năng sinh lời cầng cao
80. Chính sách khuyến khích gia tăng NK của CP sẽ tác dụng làm tăng sản lượng
và việc làm trong nước
Đúng
Gia tăng XK -> sản lượng trong nước tăng -> muốn tăng sản lượng cần nhiều lao động
-> việc làm tăng
81. Chính sách tăng thuế TN cá nhân sẽ làm cho đường tổng cầu dịch chuyển san
trái
Đúng
TN cá nhân tăng => TN thực tế giảm-> cầu giảm -> tổng cầu di chuyển về phía trái
82. Vốn k phải là môt yếu tố sx
Sai
Vốn là một yếu tố sx đầu vào, ko thế thiếu trg một quá trình sx, vốn đc dùng để đầu tư
và mở rộng SX kinh doanh, đầu tư vào tscđ nhằm tạo ra sự tăng trưởng kt nhờ gia tăng
lượng đầu ra của nên kt

18

You might also like