You are on page 1of 15

Chương 1

1.1. KT học nghiên cứu cách thức quản lý nguồn lực vô hạn của xã hội.
Sai, vì KT học nghiên cứ cách thức quản lý nguồn lực khan hiếm của xã hội
1.2. Tổng giá trị của các phương án bị bỏ qua là chi phí cơ hội của phương án
được lựa chọn.
Sai, Chi phí cơ hội của phương án được lựa chọn là giá trị phương án thay thế tốt
nhất bị bỏ qua khi lựa chọn phương án đó.
1.3. Sự lựa chọn của nền KT xuất phát từ sự giới hạn các nguồn lực SX.
>Đúng:Do nguồn lực giới hạn nên không thể đáp ứng đầy đủ mong muốn nhu cầu
của xã hội nên buộc phải đưa ra quyết định lựa chọn phương án tối ưu nhất.
1.4. KT học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền KT, KT học vĩ
mô nghiên cứu về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
Đúng : Kinh tế vi mô: nghiên cứu hành vi của cá nhân và các doanh nghiệp và
cách thức tương tác giữa các tác nhân này trên nhưng thị trường cụ thể.VD:hộ
gia đình mua bao nhiêu hàng hóa, cung cấp bao nhiêu giờ lao động
Kinh tế vĩ mô:nghiên cứu chung toàn bộ nền kinh tế quốc dân ( nghiên cứu nền kinh
tế dưới góc độ tổng thể ) VD: nghiên cứu tang trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát ;
nghiên cứu cán cân thương mại , cán cân vốn, tỉ giá
6.Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia không phải là vấn đề
nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
- TL: Sai
- Vì Đây là một trong những vấn đề nghiên cứu của nền kt vĩ mô.
- Các đối tượng nghiên cứu của nền KT vĩ mô:
 Nghiên cứu các mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong xã hội
 Nghiên cứu các vấn đề to lớn cơ bản của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm
phát, thất nghiệp; Cán cân thương mại; Chính sách ổn định và tăng trưởng
kinh tế
7.Ảnh hưởng của giá xăng đối với sản xuất xe máy là đối tượng nghiên cứu của
kinh tế học vĩ mô.
>Sai:Đây không nằm trg đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô.
8. Sự đổi mới của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế là đối tượng nghiên cứu
của kinh tế học vĩ mô.
>Đúng:Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu nền kinh tế dưới góc độ tổng thể
bao gồm các vấn đề cơ bản của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp,
cán cân thương mại, sự phân phối nguồn lực và phân phối thu nhập giữa các thành
viên trong xã hội.
9.Nhận định thực chứng là nhận định trả lời cho câu hỏi Nên như thế nào?
>Sai:Nhận định thực chứng là nhận định trl cho câu hỏi là gì? Như thế nào.
1.9. Một nhận định thực chứng sẽ trả lời cho câu hỏi nên làm gì?
- TL: Sai
- Vì: Đây là nhận định chuẩn tắc
 + Phân tích thực chứng cho biết những gì đang thực sự diễn ra.
 + Nó có thể được chứng minh là đúng hoặc sai
 + Nó có thể được kiểm chứng từ thực tế
 Trả lời cho câu hỏi: Là bao nhiêu? Như thế nào?
10.Nhận định chuẩn tắc là nhận định trả lời cho câu hỏi Là gì? Như thế nào?
- TL: Sai
- vì: Đây là nhận định thực chứng
+ Phân tích chuẩn tắc cho biết chúng ta nên làm gì.
+ Nó phụ thuộc vào giá trị và cảm nhận của mỗi cá nhân.
+ Nó rất khó có thể kiểm định được là đúng hay sai.
 Trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì?
11.Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp là
một nhận định chuẩn tắc.
>Sai:Nhận định thực chứng vì nó mang tính thực tế, khách quan hiện tượng quan sát
được: Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.
12.Chính phủ nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì nó gây mất ổn định xã hội là nhận
định thực chứng.
>Sai:Nhận định chuẩn tắc vì nó mang tính chủ quan, giải pháp( Khuyến nghị ) giải
quyết vấn đề.
13.Ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất sẽ khuyến khích các hãng tăng đầu tư là
một nhận định thực chứng.
>Đúng:Nhận định thực chứng vì nó mang tính thực tế, khách quan hiện tượng quan
sát được : quan hệ giữa lãi suất và đầu tư.
14.Chính phủ cần giảm thuế để khuyến khích tiết kiệm là một nhận định thực
chứng.
>Sai:Nhận định chuẩn tắc vì nó mang tính chủ , giải pháp( Khuyến nghị ) giải quyết
vấn đề.
15.Chính sách tiền tệ không phải là một chính sách kinh tế vĩ mô.
>Sai:Chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm : chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính
sách thu nhập, chính sách kinh tế đội ngoại.
=====================Chương 2=====================
1.Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng do công dân nước đó tạo ra trên lãnh thổ nước đó trong một thời kỳ
nhất định.
>Đúng:Tổng sản phẩm trong nước ( GDP) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng do công dân nước đó và người nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ trên
lãnh thổ trong 1 thời kỳ nhất định.
2.Một công dân quốc tịch Việt Nam sang Nhật Bản lao động một thời gian thì thu
nhập mà người này kiếm được ở Nhật Bản sẽ được tính vào GNP của Nhật Bản.
Sai: Thu nhập của người này được tính vào GDP của Mỹ và GNP của Việt Nam
3.Một hộ gia đình mua chiếc tủ lạnh năm 2019 và bán lại vào năm 2020 thì giá trị
của chiếc tủ lạnh sẽ được tính vào GDP năm 2020.
>Sai:Được tính vào GDP 2019 vì GDP chỉ tính giá trị của những hàng hóa dịch vụ
mưới , không tính giá trị cảu những hàng hóa đã qua sd, mua đi bán lại.
4.Hoạt động tự sửa xe đạp của một người không được tính vào GDP một quốc gia.
>Đúng:Hàng hóa dịch vụ ko được đem ra trao đổi trên thị trường.
5.Lợi nhuận của hãng Honda Nhật Bản tạo ra ở Việt Nam được tính vào GDP của
Việt Nam.
>Đúng:Giá trị hàng hóa dịch vụ được tạo ra trên phạm vi lãnh thổ địa lý của VN.
6.Một người Việt Nam mua chiếc ô tô được sản xuất ở Mỹ trị giá 40 (nghìn $) được
tính vào GDP của Việt Nam.
Sai vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó chiếc ô tô sản xuất
tại Mỹ không được tính vào GDP của Việt Nam. Giá trị chiếc ô tô tính vào GDP Mỹ
7.Khoản trợ cấp xã hội cho người khuyết tật được tính vào GDP của một quốc gia.
>Sai:Đây là khoản chi tiêu của chính phủ dưới dạng chi chuyển nhượng nên ko
được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu.
- Những khoản chi tiêu không được tính vào GDP là
+ Trợ cấp của chính phủ
+ Lương hưu
+ Thanh toán lợi tức cho khoản vay tư nhân
+ Bù lỗ cho doanh nghiệp quốc doanh
8.Giá trị của lô hàng được sản xuất trong năm 2020 của công ty may Đức Giang
nhưng xuất khẩu trong năm 2021 thì được tính vào GDP năm 2021.
>Sai:Tính vào GDP 2019 GDP chỉ tính đến thời điểm sản xuất ra hành hóa chứ ko
quan tâm đến thời điểm những hàng hóa này được đem ra trao đổi.
Sai vì GDP được tính vào năm sản xuất nên GDP sẽ phải tính vào năm 2020
9.Giá trị sợi bông do công ty Dệt may Hà Nội mua không được tính vào GDP của
Việt Nam.
Đúng: Sợi bông là hàng hóa trung gian  Giá trị không được tính vào GDP của Việt
Nam.
10.Thép tồn kho năm 2009 mà doanh nghiệp cơ khí bán được năm 2010 là hàng
hóa trung gian và không được tính vào GDP năm 2009.
Sai: Thép tồn kho năm 2009 mà doanh nghiệp cơ khí bán được năm 2010 được coi là
hàng hóa cuối cùng và được tính vào GDP năm 2009.
11.Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được bán cho người tiêu dùng cuối
cùng.
>Sai:Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được sủ dụng hết 1 lần trong quá trình
sản xuất sản phẩm mới và bán cho DN khác làm đầu vào cho quá trình sx hàng hóa
khác.
12.Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP.
>Đúng:GDP chỉ tính giá trị của hang fhoas cuối cùng, GDP ko tính giá trị hàng hóa
trung gian để tránh tính trùng hay phóng đại GDP .
13.Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu hoạt động mua nhà ở mới của dân cư
được tính vào tiêu dùng của hộ gia đình.
>Sai:Hoạt động mua nhà ở mới của dân cư được tính vào hoạt động đầu tư 1.
14.Tổng sản phẩm trong nước theo phương pháp chi tiêu được đo lường bởi tổng
của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và lợi nhuận.
>Sai: Công thức: = Tổng sp trong nước GDP được đo lường bởi tổng của tiêu dùng
C, +đầu tư I, +chi tiêu chính phủ G + sx ròng NX.
15.Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá hiện hành là chỉ tiêu phản ánh sự tăng
trưởng của nền kinh tế.
>Sai:Tổng sp trong nước được tính theo giá 5 gốc – GDPr- là chi tiêu phản ánh sự
tăng trưởng của nền kinh tế.
16.Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm trong
nước tính theo giá thị trường trừ thuế gián thu ròng.
>Đúng GDPfc = GDPmp - Tir
Ti ròng = Ti – TR
17.Nếu các số liệu được thu thập và xử lý đầy đủ, chính xác và kịp thời thì ba
phương pháp tính GDP phải cho cùng một kết quả.
>Đúng:Xét trong tổng thể nền kinh tế: tổng thu nhận bằng tổng chi tiêu bằng tổng giá
trị hàng hóa và dịnh vụ=> GDP tính theo 3 phương pháp có kết quả như nhau.
18.Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta
thường dùng chỉ tiêu GDP danh nghĩa.
>Sai: vì thường dùng GDP thực tế do đều sử dụng giá năm gốc để tính GDP r , có cơ sở
để so sánh
19.GDP thực tế sẽ tăng chỉ khi mức giá trung bình tăng.
>Sai:GDP thực tế chỉ tăng khi mức sản lượng Q tăng, do giá cố định ở năm gốc P0
20.Sự thay đổi của GDP danh nghĩa chỉ do sản lượng gây ra.
>Sai:Sự thay đổi của GDP danh nghĩa có thể do mức giá cả thay đổi hoặc do sản
lượng thay đổi hoặc do cả giá và sản lượng thay đổi.
21.GDP thực tế tính theo giá năm hiện hành còn GDP danh nghĩa tính theo giá cố
định của năm gốc.
>Sai:Theo công thức tính GDPn và GDPr, GDP thực tế tính theo giá cố định của năm
gốc còn GDP danh nghĩa tính theo giá năm hiện hành.
22.Chỉ số điều chỉnh GDP trong năm gốc luôn bằng 1 hoặc 100%.
>Đúng, vì GDPn0 = GDPr 0 => DGDP = 1 (100%)
0

23.Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi của GDP thực tế.
>Sai:Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi mức giá trung bình của năm hiện
hành so với năm gốc của giỏ hàng hóa tính trong GDP.
24.Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng khác với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
>Đúng:Giá trị của chỉ số tiêu dùng khác với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP
- Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá của mọi hàng hó và dịch vụ được sx trong
nước còn chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của mọi hàng hóa và dịch vụ được người
tiêu dùng mua bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu.
- Chỉ số điều chỉnh GDP sd số ( giỏ hàng hóa thay đổi) , CPI sd quyền số ( giỏ
hàng hóa cố định tại năm gốc).
25.Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự thay đổi mức giá hiện hành so với mức giá
năm cơ sở của giỏ HH và DV được tính vào GDP.
>Sai:Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự thay đổi mức giá hiện hành so với mức giá
năm cơ sở của giỏ HH và DV của người tiêu dùng điển hình.
26.Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường thu nhập người Việt Nam tạo
ra trên lãnh thổ Việt Nam.
>Sai:Tổng sp quốc dân của VN đo lường thu nhập người VN tạo ra ở cả trong nước và
nước ngoài.
27.Chênh lệch giữa GNP và GDP là thuế gián thu.
>Sai:Chênh lệch giữa GNP và GDP là thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài GNP =
GDP + NIA.
28.GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một
quốc gia.
>Sai:GDP và GNP là những chỉ tiêu tốt nhưng ko phải hoàn hảo để đánh giá thành
tựu kinh tế của 1 quốc gia. Nó có 1 số hạn chế : bỏ sót các hoạt động sx tự cung tự
cấp, không tính tới vấn đề công bằng của xã hội, chất lượng môi trường, cấu trúc
kinh tế…, GDP(GNP) thường có sai số khi đo lường do ảnh hưởng của các hoạt động
kinh tế ngầm.
29.Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo
ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở
Việt Nam.
>Sai:Nếu GDP>GNP của VN thì giá trị sx mà người nước ngoài tạo ra ở VN nhiều hơn
so với giá trị sx người Việt tạo ra ở nước ngoài.
30.Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP danh nghĩa.
>Sai:Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP thực tế.
=============================Chương 3========================
1.Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết định của
các nhà cung ứng hàng hóa dịch vụ.
>Đúng:Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ của một nước phụ thuộc vào quyết định chi
tiêu của hộ gia đình, DN, chính phủ và người nước ngoài.
2.Đường tổng cầu có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa mức giá
chung và tổng cầu.
>Đúng: Đường tổng cầu có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa giá và
tổng cầu: khi mức giá chung tăng lên tổng cầu có xu hướng giảm xuống và ngược lại.
3.Khi mức giá chung thay đổi có thể gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu.
>Sai vì Mức giá chung thay đổi chỉ tạo ra sự di chuyển trượt dọc trên đường tổng cầu
4.Các hộ gia đình lạc quan về thu nhập kỳ vọng trong tương lai làm đường tổng cầu
dịch chuyển sang trái.
>Sai: vì các hộ gđ lạc quan về thu nhập trong tương lai thì C tăng làm đường tổng cầu
dịch chuyển sang phải (AD tăng).
5.Các doanh nghiệp bi quan vào triển vọng mở rộng thị trường trong tương lai làm
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
>Sai: Sai vì các DN bi quan về sự tăng trưởng của thị trường trong tương lai làm
đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
6.Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm cho đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
>Đúng:G tăng => AD tăng=> đường AD dịch sang phải
7.Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu cho các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng đường
tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
>Sai:Khi chính phủ cặt giảm chi tiêu cho các hoạt động xd cơ sở hạ tầng suy ra G giảm
=> tổng cầu giảm=> đường tổng cầu dịch sang trái
8.Các nước nhập khẩu chủ lực hàng Việt Nam lâm vào suy thoái làm đường tổng
cầu dịch chuyển sang trái.
>Đúng:EX giảm => NX giảm=> AD giảm => đường AD dịch snag trái
9.Khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng hàng nhập khẩu, đường tổng cầu dịch chuyển
sang phải
>Sai:IM tăng, C giảm=> NX giảm=> AD giảm => đường AD dịch snag trái
10.Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân làm đường AD dịch chuyển sang phải.
>Đúng:Thuế TNCN giảm => Yd tăng=> C tăng=> đường AD dịch sang phải
11.Khi chính phủ tăng thuế thì đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
>Sai:Chính phủ tăng thuế ròng T tăng => tổng cầu giảm AD giảm => đường tổng cầu
dịch chuyển sang trái .

12.Giá cả của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cung.
>Đúng :Giá cả P của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự di chuyển trượt dọc trên đường
tổng cung AS .
13.Đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch
giữa mức giá chung và tổng cung.
>Sai:Đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương phản ánh mối quan hệ tỷ lệ thuận
giữa mức giá chung và tổng cung.
14.Đường tổng cung ngắn hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
>Sai:Đưởng tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
Còn đường tổng cung ngắn hạn là đường đi lên ( độ dốc dương)

15.Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết giá các nhân tố
sản xuất thay đổi.
>Sai:Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết giá các nhân tố sx
cố định
16.Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn
hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
>Sai:Sự thay đổi tiền lương danh nghiwax sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung dài
hạn nhưng ko làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hán vì đường ASsr ngắn hán
được xây dựng trên cơ sở giá các yếu tố sx là cố định
17.Giá xăng dầu tăng mạnh trên thị trường thế giới làm cho đường tổng cung dịch
chuyển sang trái.
>Đúng:P xăng dầu tăng => CPSX tăng=> AS giảm => đường AS dịch sang trái
3.18.Giá nguyên vật liệu mà Việt Nam nhập khẩu giảm mạnh trên thị trường thế
giới làm cho đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
>Sai:P nguyên vật liệu giảm => Chi Phí SX giảm => AS tăng => đường AS dịch sang
phải
3.19.Trong ngắn hạn, tổng cầu tăng, tổng cung giữ nguyên thì giá cả và sản lượng
cân bằng sẽ giảm.
> Đúng: dựa trên đồ thị, giá cả và sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăngn bằng của
nền kinh tế tăng
3.20.Trong ngắn hạn, tổng cung tăng tổng cầu giữ nguyên thì giá cả của nền kinh tế
sẽ tăng.
>Sai:Trong ngắn hạn tổng cung tăng => đường tổng công dịch sang phải, tổng cầu ko
thay đổi=> giá cả giảm và sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng
3.21.Khi Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ sẽ làm tăng cả giá cả và sản
lượng cân bằng của nền kinh tế.
>Đúng:G tăng => AD tăng => đường AD dịch chuyển snag phải=> cả giá cả và slg cân
bằng của nền kinh tế đều tăng
3.22. Công nghệ hiện đại làm tăng năng suất lao động sẽ làm tăng cả giá cả và sản
lượng cân bằng của nền kinh tế.
>Sai :NSLD tăng => AS tăng => đường AS dịch snag phải=> giá cả giảm, sản lượng cân
bằng tăng
3.23.Trong nền kinh tế giản đơn, thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
>Đúng:Nền kinh tế giản đơn chỉ bao gồm 2 tác nhân là hãng sx kinh doanh và hộ gia
đình. Khi đó, nền kinh tế chưa có tác nhân chính phủ nên T = 0=> Y = Yd
3.24. Xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) luôn lớn hơn 1.
>Sai:0<mpc<1
3.25.Tổng của khuynh hướng tiêu dùng cận biên và xu hướng tiết kiệm cận biên
luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
>Sai:MPC + MPS = 1
3.26.Nền kinh tế mở là nền kinh tế bao gồm các tác nhân: hộ gia đình, hãng sản
xuất kinh doanh và Chính phủ.
>Sai:Nền kinh tế mở là nền kinh tế có sự giao thương với các quốc gia khác trên thế
giới vì vậy nền kinh tế mở là nền kinh tế bao gồm 4 tác nhân: hộ gia đình, hãng sx
kinh doanh, chính phử và người nước ngoài
3.27. Khung Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng tổng tiêu dùng chia cho
tổng thu nhập có thể sử dụng.
>Sai:Khung Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng sự thay đổi của tiêu dùng
chia cho sự thay đổi của thu nhận có thể sd
3.28.Tiết kiệm mang giá trị sẽ âm khi tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng.
>Đúng YD = C + S => C > Yd => S < 0
3.29. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa mức tiêu dùng và mức tiết kiệm của
các hộ gia đình.
>Sai: Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa mức tiêu dùng và mức thu nhập khả
dụng của các hộ gia đình
3.30.Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 5400 nghìn đồng lên 6000
nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 7000 nghìn đồng lên 8000 nghìn đồng thì
xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó bằng 0,8.
>Đúng:dentaC=6000-5400=600,dentaY=8000-7000=1000 nên
MPC=dentaC/dentaY=0.6.
Đúng : ∆ C = 6000 – 5400 = 600 ; ∆ YD = 8000 – 7000 = 1000
 MPC = ∆ C/∆ YD = 0,6

===================Chương 4 =====================
4.1.Tiền không có chức năng cất trữ giá trị.
> đúng: vì chức năng của tiền gồm thước đo giá trị ,phương tiện lưu thông ,phương
tiện cất trữ g.trị , phương tiện thanh toán tiền tệ thế giới
4.2.Anh X quyết định gửi tiết kiệm 15 triệu đồng tiền mặt sẽ không làm thay đổi
khối lượng tiền M0 trong nền kinh tế.
Sai vì: Mo: tiền mặt
Anh X gửi tiết kiệm 15 triệu đồng làm giảm tiền mặt Mo
4.3. Anh X chuyển 20 triệu đồng từ tài khoản ATM sang tài khoản tiết kiệm sẽ làm
gia tăng khối lượng tiền M2 trong nền kinh tế.
sai vì
M1= M0 + tiền gửi không kỳ hạn ( ATM)
M2 = M1 + tiền gửi có kỳ hạn ( tiết kiệm )
+ chuyển 20 triệu ra khỏi ATM => M1( ↓ 20 triệu) -> M2 (↓ 20 triệu)
+ chuyển 20 triệu vào tiết kiệm => M2 (↑20 triệu)
= > Không làm thay đổi khối lượng tiền M2
4.4. chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền là Lãi suất thực tế.
Sai: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là lãi suất danh nghĩa
4.5.Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực tế sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Sai: Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát
4.6.Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để chi tiêu trong kỳ
nghỉ sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
>Đúng: vì khi các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn làm mức cầu
tiền thực tế (MD) tăng vì sẽ có nhiều giao dịch được diễn ra hơn => đường cầu tiền
dịch chuyển sang phải.
4.7.Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm tăng cầu tiền trong nền kinh tế.
>Sai:Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm giảm lượng tiền mặt mọi người nắm
giữ => MD giảm
4.8.Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
>Sai:Chức năng của ngân hàng trung ướng: ngân hàng phát hành tiền tệ, ngân hàng
của nhà nước, ngân hàng cảu các ngân hàng thương mại
4.9.Khi tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được
thì số nhân tiền trong nền kinh tế sẽ bằng 0.
>Sai: R = D => ra = R / D = 1 => m = (s +1)/ (s + ra ) = 1=> mM =1
4.10 Một trong nhưng công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW là nghiệp vụ thị
trường mở.
>Đúng:Ngân hàng trung ương kiểm soát cung tiền qua 3 công cụ cơ bản là: nghiệp vụ
thị trường mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ lãi suất triết khấu
4.11.Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng thương
mại làm cung tiền trong nền kinh tế giảm.
>Đúng: vì rd tăng =>rb tăng => ra tăng => mM giảm => MS giảm
rd : lãi suất chiết khấu
4.12.Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm
giảm cung tiền trong nền kinh tế.
>Sai: MS = mM . H
Mua TPCP => H tăng => MS tăng
4.13.Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các ngân hàng
thương mại sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang phải.
>Đúng:, vì rb giảm => mM tăng =>MS tăng => Đường MS dịch chuyển sang phải.
4.14.Nền kinh tế tăng trưởng cao thì lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ
giảm.
>Sai: MD = kY – hi => Y tăng => MD tăng
=> MD dịch chuyển sáng phải => iE tăng
4.15.Sự gia tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ sẽ gây hiện tượng
lấn át đầu tư trong nền kinh tế.
>Đúng: AD = C + I + G + NX => G tăng => AD tăng
MD = kY – hi
G tăng => AD tăng => Y tăng => MD tăng => iE tăng => I giảm
======================Chương 5====================
5.1.Đường IS là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất và thu
nhập.
Sai: Đường IS biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập cân bằng nhưng chỉ trên
thị trường hàng hóa
5.2.Khi người Việt Nam thích dùng hàng hóa nhập khẩu hơn sẽ làm đường IS dịch
chuyển sang phải..
>Sai: Vì việc tăng tiêu dùng hàng nhập khẩu làm giảm tiêu dùng trong nước sẽ làm
giảm thu nhập và đường IS dịch sang trái.
5.3.Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm đường IS dịch chuyển
sang phải.
>Đúng:G tăng => AD, Y tăng => IS dịch chuyển sang phải
5.4.Giả sử do kỳ vọng tốt về tương lai nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó
LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng.
>Sai: do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên C tiêu dùng tăng => AD tổng cầu tăng =>
khi đó đường IS dịch sang phải, sản lượng Y tăng, lãi suất i tăng
5.5.Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất đường IS sẽ nằm ngang.
>Sai:Nếu đầu tư ko nhạy cảm với lãi suất đường IS sẽ thẳng đứng
5.6.Đường LM là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa thu nhập và
lãi suất.
> Sai: Đường LM biểu thị mối quan hệ giữa thu nhập và lãi suất cân bằng nhưng chỉ
trên thị trường tiền tệ.
5.7.Ngân hàng trung ưng tăng cung tiền trong nền kinh tế làm đường LM dịch
chuyển sang phải.
> Đúng: MS tăng  Đường MS dịch chuyển sang phải=> i giảm  I tăng  AD tăng
 Y tăng  Đường LM dịch chuyển sang phải. Phương trình AD
5.8.Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm dịch chuyển
đường LM sang trái.
>Đúng:H giảm => cung tiền MS giảm => lãi suất i tăng => đầu tư I giảm => AD, Y
giảm => đường LM dịch chuyển sang trái
5.9. Khi người dân chuyển một phần thanh toán bằng tiền mặt sang sử dụng séc cá
nhân sẽ có sự dịch chuyển đường LM sang trái.
>Sai:Khi người dân quyết định chuyển 1 phần thanh toán bằng tiền mặt sang sử dụng
các sec cá nhân => MD giảm => đường MD dịch chuyển sang trái => i giảm => I tăng
=> AD, Y tăng => đường LM dịch sang phải
5.10. Đường LM sẽ thẳng đứng nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập (Nếu
cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập đường LM sẽ thẳng đứng. )
>Sai: Vì khi cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập thì đg LM phải nằm ngang

5.11. Đường LM sẽ nằm ngang nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất (Nếu cầu
tiền không nhạy cảm với lãi suất đường LM sẽ nằm ngang)
>Sai:Nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất đường LM thẳng đứng
5.12.Khi nền kinh tế nằm phía dưới bên phải của đường LM thì thị trường tiền tệ
đang dư cung.
>Sai:Khi nền kinh tế nằm phia dưới bên phải của đường LM thì thị trường tiền tệ có
cầu tiền lớn hơn cung tiền = > thị trường tiền tệ đang dư cầu
5.13.Giả sử nên kinh tế đang nằm phía bên trái đường LM thì lãi suất sẽ tăng vì có
sự dư cầu về tiền.
>Sai:Vì nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM thì cho thấy cùng đang
vượt cầu => thị trường tiền tệ đang dư cùng , lãi suất thực tế cao hơn lãi suất cân
bằng => thị trường sẽ điều chỉnh lãi suất giảm về trạng thái cân bằng
5.14.Khi nền kinh tế nằm phía trên bên phải của đg IS thì thị trường hàng hoá đg
dư cung.
>Đúng:Khi nền kinh tế nằm phía trên bên phải của đường IS, tổng cung lớn hơn tổng
cầu => thị trường hàng hóa đang dư cung
5.15.Trong mô hình IS - LM, khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng cung tiền chúng ta
có thể dự tính tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi.
>Sai: vì khi chính phủ tăng chi tiêu và cung tiền sẽ làm tổng cầu tăng và lãi suất có
thể tăng, giảm hoặc không đổi
- CP tăng G => IS dịch chuyển sang phải
- CP tăng MS => LM dịch chuyển sang phải
- Sản lượng tăng, lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổi
5.16.Trong mô hình IS - LM, khi Chính phủ tăng thuế ròng và tăng cung tiền chúng
ta có thể dự tính đầu tư tăng nhưng sản lượng không thay đổi.
>Sai:Chính phủ tăng thếu ròng làm đường IS dịch chuyển sang trái, tăng cung tiền
làm LM dịch sang phải nên lãi suất cân bằng giảm => đầu tư tăng còn sản lượng cân
bằng có thể tăng giảm hoặc ko đổi
5.17.Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng thì sản lượng
và lãi suất đều tăng.
>Đúng:G tăng => AD, Y tăng => IS dịch chuyển sang phải => cả lãi suất và thu nhập
đều tăng
5.18.Khi áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm tăng sản lượng đồng thời làm
giảm lãi suất và tăng đầu tư.
>Đúng:Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm đường LM dịch snag phải do đó sản lượng
cân bằng tăng đồng thời lãi suất cân bằng giảm => đầu tư tăng
5.19. Khi áp dụng chính sách tài khoá mở rộng sẽ dẫn tới tổng cầu tăng, GDP
thực tế tăng, cầu tiền tăng, lãi suất tăng, tháo lui đầu tư.
ĐÚNG. MD =kY -hi => Y tăng => MD tăng
Lãi suất tăng => Đầu tư giảm
5.20.Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do NHTW thực hiện để tăng sản
lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán trái
phiếu chính phủ.
>Sai:Vì chính phủ mở rộng cung tiền bằng cách giảm lãi suất chiết khấu , giảm tỷ lệ
dự trữ bắt buộc or mua trái phiếu chính phủ
5.21.Chính sách tài khoá mở rộng sẽ lm đg IS dịch chuyển sang phải .
>Đúng:Chính sách tài khóa mở rộng : tăng G or giảm T => AD tăng => Y tăng => IS dịch
chuyển sang phải
5.22.Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ lm đg LM dịch chuyển sang phải.
>Sai:Chính sách tiền tệ thu hẹp: bán trái phiếu chính phủ, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
tăng lãi suất triếu khấu=> MS giảm => i tăng => I giảm => AD, Y giảm => LM dịch
chuyển sang trái
5.23.Thuế và chi tiêu chính phủ là hai công cụ cơ bản của chính sách tiền tệ .
>Sai:Thếu và chi tiê chính phảu là 2 công cụ cơ bản của chính sách tài khóa
5.24.Tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ , giảm thuế là công cụ cơ bản của chính
sách tài khoá thu hẹp .
>Sai:Tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, giảm thếu => AD tăng => Y tăng => chính
sách tài khóa mở rộng
5.25.Khi nền kte rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều chỉnh bằng
việc áp dụng chính sách tài khoá thiết chặt với chính sách tiền tệ thiết chặt.
>Sai:Cần phối hợp CSTK mở rộng và CSTT mở rộng
5.26.Khi nền kte rơi vào tình trạng ptrien quá nóng thì chính phủ cần phải điều
chỉnh bằng việc áp dụng chính sách tài khoá thiết chặt với chính sách tiền tệ mở
rộng.
>Sai:Chính phủ nên phối hợi CSTK thắt chặt và CSTT thắt chặt
5.27.Để tăng sản lượng và giữ cho đầu tư không thay đổi Chính Phủ nên kết hợp
chính sách tài khoá mở rộng và tiền tệ thu hẹp .
>Sai: CSTK mở rộng => Tăng G => Tăng AD, sản lượng Y => Tăng lãi suất i =>
Giảm đầu tư I ( thoái lui đầu tư)
=> Cần CSTT mở rộng => Tăng cung tiền MS => giảm i => Giữ đầu tư không sụt
giảm
5.28.Để tăng đầu tư (I) và giữ cho sản lg k đổi nên kết hợp chính sách tài khoá thu
hẹp và tiền tệ mở rộng.
>Đúng:CSTK thu hẹp => đường IS dịch sang trái => i giảm => Y giảm
CSTT mở rộng => đường LM dịch sang phải => i giảm => Y tăng
⇨ Kết hợp CSTK thu hẹp và CSTT mở rộng sẽ là i giảm => đầu tư tăng, sản lượng ko
đổi
5.29.Trong nền kinh tế để thu nhập tăng,i giảm CP nên sử dụng chính sách tài
khoán mở rộng .
>sai : Chính phủ nên sd CSTT mở rộng sẽ cho thu nhập tăng và lãi suất giảm
5.30.Giả sử (Nếu) đầu tư k hoàn toàn nhạy cảm với i.Khi đó chính sách tài khoá
hoàn toàn không có hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu.
>Sai: Do đầu tư không phụ thuộc lãi suất, CSTK rất hiệu quả vì làm tăng sản lượng và
không gây hiện tượng tháo lui đầu tư

===================Chương 6====================
6.1.Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: Mức giá chung.
Đúng :Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá trung bình trong nền kinh tế trong
một đơn vị thời gian.
6.2. Sức mua của tiền tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát.
 Sai: Sức mua của tiền thay đổi tỷ lệ nghịch với tỷ lệ lạm phát.
6.3. Lạm phát vừa phải có tỷ lệ > 10%.
Sai. Vì lạm phát vừa phải (lạm phát một con số): Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả
tăng chậm và tỷ lệ lạm phát dưới 10% một năm (gp < 10%). Đây là mức lạm phát mà
nền kinh tế có thể chấp nhận được và những tác động kém hiệu quả của nó đối với nền
kinh tế là không đáng kể.
6.4. Lạm phát phi mã có tỷ lệ > 200%
Sai. Vì Lạm phát phi mã: xảy ra khi giá cả tăng tương đối nhanh với tỷ lệ 2 hoặc 3 con
số trong một năm. Ở mức lạm phát hai chữ số thấp (11-12-13%/năm), nói chung
những tác động tiêu cực của nó là không đáng kể, nền kinh tế vẫn có thể chấp nhận
được. Nhưng khi tỷ lệ tăng giá ở mức hai chữ số cao thì sẽ gây ra những biến dạng
nghiêm trọng trong nền kinh tế.
6.5. Nếu lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát, thì lãi suất thực tế sẽ nhỏ hơn
không
 Đúng: Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
Nếu LSDN < TLLP => LSTT <0
6.6. Lạm phát do cầu kéo là do chính phủ tăng chi tiêu bằng cách in tiền.
 Đúng: G tăng -> AD,Y tăng -> đường AD dịch chuyển sang phải -> mức giá cả
chung tăng nên gây ra lạm phát
6.7. Những người đang tìm việc không nằm trong lực lượng lao động.
 Sai: Những người không được tính vào lực lượng lao động là những sinh viên
người nghỉ hưu, những cha mẹ ở nhà, những người trong tù, những người
không có ý định tìm kiếm việc làm
 Lực lượng lao động = Những người có việc làm + Những người thất nghiệp
6.8. Thất nghiệp và lạm phát có mối quan hệ tỷ lệ nghịch.
 Sai: Trong ngắn hạn: Thất nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lạm phát .
Trong dài hạn: Thất nghiệp và lạm phát không có mỗi quan hệ với nhau
6.9. Những người ngoài độ tuổi lao động và không có việc làm cũng là người thất
nghiệp.
 Sai :Những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có mông
muốn và nỗ lực tìm kiếm việc làm nhưng không kiếm được việc làm.
6.10. Tỷ lệ thất nghiệp là số người có việc chia cho tổng số dân
 Sai:Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa là số người thất nghiệp chia cho lực
lượng lao động.
6.11. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếm 1 công việc mới
tốt hơn trong ngành bưu chính là thất nghiệp chu kỳ.
.> Sai : Vì công nhân này là đang trong quá trình chuyển việc do không thoả mãn với
công việc hiện tại và người này vẫn cần phải tìm một công việc mới và đó là thất
nghiệp tạm thời.
6.12. Một công nhân ngành điện tử bị mất việc do công nghệ hiện đại hơn là thất
nghiệp tạm thời.
 Sai . Vì đây là thất nghiệp có tính cơ cấu. Ngành điện tử biến động cơ cấu kinh
tế và thay đổi công nghệ dẫn đến đòi hỏi lao động có chất lượng cao hơn, ai
không đáp ứng được sẽ bị sa thải.
6.13. Số công nhân mất việc do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng
trên thị trường lao động là thất nghiệp tự nhiên.
 Sai: Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Thất nghiệp tự nhiên được dùng để chỉ mức thất nghiệp mà bình thường nền kinh tế
phải trải qua.
6.14. Số người thất nghiệp khi thị trường lao động cân bằng là thất nghiệp theo lý
thuyết cổ điển
 Sai : Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển là thất nghiệp do các yếu tố ngoài thị trường.
6.15. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền KT lâm vào giai đoạn suy thoái
là thất nghiệp tự nhiên
 Sai : Vì đây là thất nghiệp chu kỳ, là một yếu tố của thất nghiệp chung có liên
quan đến những thăng trầm thường xuyên, hoặc xu hướng chu kỳ, tồn tại
trong tăng trưởng và sản xuất, xảy ra trong tất cả các chu kỳ kinh tế..

You might also like