Professional Documents
Culture Documents
những loại của cải thường được chấp nhận bởi những người bán cho trao đổi hàng hóa và dịch vụ
tất cả các tài sản, bao gồm tài sản thực và tài sản dưới dạng tài chính
tất cả tài sản tài chính, không tính đến tài sản thực
số tiền gửi tại các quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ
3. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, dự trữ bắt buộc tăng làm
4. Sự khác biệt chủ yếu giữa tiền hàng hóa và tiền pháp định là
tiền pháp định là một đơn vị trung gian trao đổi, còn tiền hàng hóa thì không phải
tiền hàng hóa là một đơn vị trung gian trao đổi, còn tiền pháp định thì không phải
tiền hàng hóa có giá trị thực chất, còn tiền pháp định thì không
tiền pháp định có giá trị thực chất, còn tiền hàng hóa thì không
5. Khi nói rằng thương mại là một đường vòng điều đó có nghĩa là
tiền được chấp nhận chủ yếu để thực hiện các giao dịch khác
người ta phải tốn thời gian để tìm những hàng hóa mà họ muốn mua
6. Khi có hiện tượng đổ xô đi rút tiền, người gửi tiền quyết định nắm giữ nhiều
tiền mặt hơn so với tiền gửi và ngân hàng quyết định tăng mức dự trữ nhiều
hơn mức cần thiết
quyết định của người gửi tiền làm tăng cung tiền, quyết định của ngân hàng làm giảm cung tiền
quyết định của người gửi tiền làm giảm cung tiền, quyết định của ngân hàng làm tăng cung tiền
tiền mặt
8. Ngân hàng Trung ương thực hiện việc mua trên thị trường mở bằng cách
Cho các ngân hàng thành viên vay, do đó làm giảm cung tiền
Vay tiền từ các ngân hàng thành viên, do đó làm tăng cung tiền
9. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi
Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay
Tăng lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ
Giảm lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ
Tăng lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất tên khoản dự trữ
Giảm lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ
12. Ngân hàng Trung ương thực hiện việc mua trên thị trường mở bằng cách
nào
Vay tiền từ ngân hàng thành viên, do đó làm tăng cung tiền
Cho các ngân hàng thành viên vay, do đó làm giảm cung tiền
13. Tiền
Là tài sản thanh khoản cao nhất nhưng không phải là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo
Là tài sản thanh khoản cao nhất và là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo
Không phải là tài sản thanh khoản cao nhất nhưng là là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo
Không phải là tài sản thanh khoản cao nhất và cũng không phải là phương tiện dự trữ giá trị hoàn
hảo
Số dư tiền gửi tại các quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ
Giảm
Tăng
Không đổi
16. Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết
định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi không kỳ
hạn, khi đó
M1 sẽ giảm
M1 sẽ tăng
M1 sẽ không đổi
Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát cung tiền một cách chính xác
Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc vào hành vi của các ngân hàng
Lượng tiền trong nền kinh tế không phụ thuộc vào hành vi của người gửi tiền
Các yếu tố đầu vào được mua bởi một nhà sản xuất điển hình
Hàng hóa, dịch vụ được mua của một người tiêu dùng điển hình
C đại diện cho chi tiêu hộ gia đình về các dịch vụ và hàng hóa lâu bền
Trừ vào danh mục tiêu dùng của GDP năm 2011 và cộng trong danh mục đầu tư của GDP năm 2011
Tính vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và không cộng trong danh mục đầu tư của
GDP năm 2011
Giá trị của hàng hóa phải được tính vào danh mục đầu tư của GDP năm 2010
Trừ vào danh mục hàng tiêu dùng của GDP năm 2011 và không cộng trong danh mục đầu tư của
GDP năm 2011
Tính vào danh mục tiêu dùng của GDP năm 2011 và trừ ra khỏi danh mục đầu tư của GDP năm 2011
23. Khi tính toán GDP, giá cả thị trường được sử dụng để định giá và dịch vụ
cuối cùng vì
Giá cả thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian vì vậy nó rất dễ dàng để thực hiện so sánh giữa
các năm
Giá cả thị trường phản ánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ
Giá cả thị trường không được sử dụng trong tính toán GDP
24. Chuyện gì xảy ra cho thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đánh
trên thu nhập từ tiền lãi
25. Các biểu tượng nào sản xuất trong nước sau đây không được tính vào
GDP
Cắt tóc
CPI có thể được dùng để so sánh số tiền ở các thời điểm khác nhau
So với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) chỉ số giảm phát GDP là thước đo phổ biến của lạm phát
Chỉ số giảm phát GDP phản ánh đầy đủ lượng hàng hóa dịch vụ người tiêu dùng mua trong một
nước tốt hơn chỉ số CPI
Phần trăm thay đổi trong chỉ số CPI là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần trăm thay đổi trong chỉ số
giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát
27. Để theo dõi sự dao động trong tổng thể nền kinh tế, dùng thước đo thu
nhập nào là tốt nhất
GDP
NNP
GNP
28. Trong CPI, trọng số của những hàng hóa và dịch vụ được tính theo
Số lượng từng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua
Thời gian tồn tại của mỗi hàng và dịch vụ trên thị trường
30. Khi nhà kinh tế đề cập đến các mục vô hình, họ đang đề cập đến những
thứ như
Hàng hóa bất hợp pháp và các giá trị của mặt hàng đó được loại ra khỏi GDP
Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, các giá trị của mặt hàng đó được loại ra khỏi GDP
Hàng hóa bất hợp pháp và các giá trị của mặt hàng đó được bao gồm trong GDP
Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, các giá trị của mặt hàng đó được bao gồm trong GDP
Theo dõi những thay đổi trong chi phí sinh hoạt theo thời gian
Theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn trong nền kinh tế
Theo dõi những thay đổi trong mức độ của GDP thực tế theo thời gian
32. GDP bình quân người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của
Cả những thay đổi về giá cả và những thay đổi trong lượng được sản xuất
Không thay đổi trong giá cũng không thay đổi trong lượng được sản xuất
34. Điều gì sau đây được bao gồm trong đầu tư của GDP
35. Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2 và 96 trong năm 3. Nền
kinh tế trải qua
Giảm phát 10% ở năm 2 so năm 1, giảm phát 4% ở năm 3 so năm 2
Giảm phát 10% ở năm 2 so năm 1, giảm phát 4.2% ở năm 3 so năm 2
Giảm phát 9.1% ở năm 2 so năm 1, giảm phát 4.2% ở năm 3 so năm 2
36. GDP được định nghĩa là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ
Cuối cùng được sản xuất phạm vi một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định
Cuối cùng được sản xuất bởi các công dân của một quốc gia, không phân biệt nơi họ đang sinh sống,
trong khoảng thời gian nhất định
Sản xuất phạm vi một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định
Sản xuất bởi các công dân của một quốc gia, không phân biệt nơi họ đang sinh sống, trong khoảng
thời gian nhất định
37.Các cư dân của quốc gia A kiếm được 500 triệu thu nhập từ nước ngoài. Cư
dân của các nước khác kiếm được 200 triệu USD trong nước A. Những khoản
thu nhập này được hạch toán vào số liệu nào của nước A
38. Các mặt hàng tiêu dùng được sản xuất, đưa nó vào hàng tồn kho thay vì
bán trong kỳ hiện hành thì
Được tính trong gdp kỳ hiện hành vì công ty sản xuất ra chúng bán lại cho một công ty khác
39. Nếu tổng chi tiêu tăng lên từ năm này sang năm tiếp theo thì
Nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn
Nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng HHDV lớn hơn, hoặc HHDV phải được bán với giá cao hơn,
hoặc cả hai
Hàng hóa dịch vụ đang được bán với giá cao hơn
40. Xuân có $1.000 vào tài khoản tiết kiệm và được trả lãi suất hàng năm 4%.
Qua 1 năm tỉ lệ lạm phát là 1%. Đến cuối năm Xuân nhận được
Thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $40
Thêm $40 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30
Thêm $30 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $50
Thêm $50 trong tài khoản và sức mua của cô ấy tăng lên khoảng $30
41. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, giả sử ngân hàng không nắm dự trữ và dân
chúng không nắm giữ tiền mặt, ngân hàng trung ương muốn tăng cung tiền
thêm 40.000 tỷ. Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở NHTW phải mua hay
bán bao nhiêu trái phiếu
Bán 8.000 tỷ
Mua 40.000 tỷ
Bán 40.000 tỷ
Mua 8.000 tỷ
42. Nền kinh tế A có 2.000 tờ 1đ, nếu mọi người nắm giữ một nửa là tiền mặt,
một nửa là tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng duy trì tỷ lệ dự trữ là 10%
thì lượng cung tiền là bao nhiêu đồng?
1.818,18
20.000
3.636,36
Số khác
43. Trong điều kiện kinh tế thị trường , sự chênh lệch về mức thu nhập giữa
các tập thể cá nhân là
Chủ quan
Vĩnh viễn
Khách quan
44. Độ dốc của đường cung vốn vay trên thị trường vốn vay cho biết
Mối quan hệ cùng chiều giữa lãi suất thực và tiết kiệm
Mối quan hệ ngược chiều giữa lãi suất thực và tiết kiệm
46. Nếu mức giá ở Mỹ tăng 3%/năm và mức giá ở Thụy Sỹ tăng 5%/năm thì
đồng USD của Mỹ phải thay đổi bao nhiêu % để bảo đảm lý thuyết ngang
bằng sức mua giữa hai quốc gia là đúng
Giảm giá 2%
Tăng giá 5%
Giảm giá 5%
Tăng giá 3%
Ngân sách chính phủ thặng dư hoặc thâm hụt của quốc gia này so với các quốc khác
Bị thổi phồng
Xuống giá
Lên giá
49. Phát biểu nào sau đây thuộc về lý thuyết ngang bằng sức mua? Tỷ giá sẽ
điều chỉnh trong dài hạn cho đến khi
Người nước ngoài đầu tư vào Mỹ nhiều hơn là Mỹ đầu tư ra nước ngoài