Professional Documents
Culture Documents
1. Vào đầu những năm 1980, hầu hết các nền kinh tế phương Tây đều phải đối
mặt với tỷ lệ thất nghiệp tăng đột biến là nhận định chuẩn tắc.
2. Cộng đồng thế giới hãy chung tay bảo vệ loài động vật Tê giác đang có nguy
cơ tuyệt chủng là nhận định thực chứng.
3. Ca sỹ X (Việt Nam) dành thời gian cuối tuần dạy hát cho con không ảnh hưởng
đến GDP của Việt Nam.
4. Để tăng cường sức mạnh trên Biển Đông, Philippines quyết định mua 10 chiếc
tàu tuần tra của Nhật bản. Điều này làm cho GDP của Philippines tăng lên.
5. Gia đình bạn mua một chiếc ô tô nhập khẩu được sản xuất tại Mỹ, giao dịch này
sẽ làm giảm GDP của Việt Nam.
6. Dịch cúm gia cầm làm tăng giá thực phẩm sản xuất trong nước 10%. Sự kiện
này làm tăng chỉ số giá điều chỉnh GDP nhưng không làm tăng CPI.
7. Giá trị chiếc xe máy thương hiệu Honda của Nhật sản xuất tại Việt Nam năm
2013 và được bán vào năm 2014, sẽ được tính vào GDP của năm 2014.
8. GDP danh nghĩa được đo lường bởi sản lượng hiện hành và giá hiện hành, trong
khi GDP thực được đo bởi giá của một năm cho trước nào đó.
9. Khi gạo được sử dụng để sản xuất bánh, gạo được xem là một hàng hóa trung
gian.
10. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính dựa vào GDP danh nghĩa.
11. Tính GDP chúng ta cần loại bỏ hàng hóa trung gian vì sản phẩm đó chưa đáp
ứng được nhu cầu sử dụng.
12. GDP của một quốc gia có thể được tính bằng cách cộng tổng giá trị thị trường
của tất cả các hàng hóa mà quốc gia đó sản xuất được trong một năm.
13. GDP danh nghĩa phản ánh đúng sự thay đổi về quy mô nền kinh tế vì đã loại
trừ được các yếu tố lạm phát.
14. Trợ cấp hưu trí được tính vào chi tiêu chính phủ và tính GDP
15. Tốc độ tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng trong GDP danh nghĩa của nền kinh
tế.
16. Khi lạm phát cao hơn lãi suất danh nghĩa thì lãi suất thực tế dương.
17. Giá của xe máy nhập khẩu của Nhật Bản tăng, điều này làm tăng cả chỉ số điều
chỉnh GDP và chỉ số CPI.
18. Chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình của toàn bộ hàng hóa và dịch
vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế mua.
19. Giả sử giá xe ô tô Ford nhập khẩu từ Mỹ về Việt Nam tăng giá thêm 7,8%. Điều
này tác động tới chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam.
20. Lạm phát được tính dựa vào chỉ số CPI, chứ không phải là chỉ số điều chỉnh
GDP.
21. Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh
nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế, lạm phát lại thấp hơn
mức mà họ dự kiến ban đầu thì người cho vay được hưởng lợi và người đi vay
bị thiệt.
22. Giả sử lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 10 triệu đồng ngày hôm nay và
11.6 triệu đồng sau hai năm sau, bạn sẽ chọn 10 triệu đồng ngày hôm nay.
23. Hai nước, Nước A và Nước B, có cùng mức GDP danh nghĩa. Ta có thể nói
rằng người dân của hai nước này được hưởng một mức phúc lợi kinh tế như
nhau được không.
24. Nếu thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài dương thì GNP nhỏ hơn GDP
25. Một quốc gia phụ thuộc vào nhập khẩu dầu mỏ, nếu giá dầu mỏ thế giới tăng sẽ
làm cho đường tổng cung trong ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
26. Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm
giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu dùng giảm xuống
27. Tiền lương và giá các yếu tố đầu vào tăng làm dịch chuyển đường tổng cung
ASSR và đường tổng cung ASLR sang trái.
28. Sự bùng nổ công nghệ vào cuối những năm 1990 đã tạo ra một cú sốc cung có
lợi và làm tăng sản lượng.
29. Khoa học công nghệ không phải là một nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
30. Giá các yếu tố đầu vào tăng lên chỉ ảnh hưởng đến đường tổng cung ngắn hạn
mà không làm ảnh hưởng đến đường tổng cung dài hạn từ đó làm giá tăng,
lượng giảm.
31. Theo hiệu ứng lãi suất, khi mức giá chung tăng lên người dân cảm thấy nghèo
đi, họ chi tiêu ít hơn nên tiêu dùng giảm.
32. Theo hiệu ứng của cải, đường cầu dốc xuống bởi vì : mức giá thấp hơn làm
giảm lượng tiền cần nắm giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả lãi suất
giảm, chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
33. Tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu làm đường tổng cầu dịch chuyển
sang phải
34. Gía xăng dầu trên thế giới tăng mạnh sẽ làm cho nền kinh tế của các nước nhập
khẩu xăng dầu tăng trưởng nhưng có nguy cơ rơi vào lạm phát
35. Gía xăng dầu trên thế giới tăng mạnh sẽ làm cho nền kinh tế của các nước nhập
khẩu xăng dầu có sản lượng giảm nhưng có nguy cơ rơi vào lạm phát
36. Chính sách tài khóa thắt chặt là chính sách của chính phủ nhằm kéo đường tổng
cầu dịch chuyển sang phải.
37. Khi mức giá chung của nền kinh tế tăng lên, đường tổng cầu AD dịch chuyển
sang phải.
38. Cân bằng dài hạn xảy ra khi trạng thái của nền kinh tế được xác định tại giao
điểm của đường tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn.
39. Khi nền kinh tế suy thoái nếu ngân sách thâm hụt, chính phủ áp dụng các biện
pháp để giữ ngân sách thăng bằng thì nền kinh tế sẽ suy thoái sâu hơn.
40. Giả sử thuế độc lập với thu nhập. Nếu Chính phủ quyết định tăng thuế và chi
tiêu cùng một lượng. Khi đó, cả cán cân ngân sách và thu nhập quốc dân sẽ
không thay đổi.
41. Đầu tư giảm sẽ làm cho đường AE có xu hướng dịch chuyển xuống dưới
42. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, một quốc gia có xu hướng nhập
khẩu biên tăng sẽ làm sản lượng cân bằng tăng.
43. Hệ số xu hướng tiêu dùng cận biên MPC có ý nghĩa là khi thu nhập trước thuế
của người tiêu dùng tăng lên một đồng, họ sẽ tăng tiêu dùng lên MPC đồng.
44. Số nhân chi tiêu càng lớn, chính sách tài khóa mở rộng có ảnh hưởng càng lớn
đến sự thay đổi của sản lượng.
45. Thu nhập khả dụng là toàn bộ thu nhập của một quốc gia.
46. Trong nền kinh tế giản đơn khi thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường
tiêu dùng chính là đường tiết kiệm
47. Tiết kiệm mang giá trị dương khi hộ gia đình tiêu dùng ít hơn tiết kiệm.
48. Điểm vừa đủ trên hàm tiêu dùng là điểm mà tại đó tiêu dùng của các hộ gia đình
bằng tiết kiệm của họ.
49. Sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng sẽ càng nhỏ khi MPS càng nhỏ.
50. Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng với thuế phụ thuộc vào thu nhập có giá
trị nhỏ hơn 1.
51. Với nền kinh tế đóng, thuế độc lập với thu nhập, trong điều kiện giữ cho cán
cân ngân sách không đổi thì vẫn có thể thực hiện được mục tiêu tăng sản lượng
của nền kinh tế.
52. Ngân hàng trung ương chỉ có chức năng hoạt động để thu lợi nhuận
53. Nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương được thực hiện bằng cách
điều chỉnh lãi suất chiết khấu, từ đó tác động đến tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
54. Khi ngân hàng trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì có thể khiến
đầu tư giảm xuống
55. Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương
mại sẽ làm dịch chuyển đường cung tiền sang trái.
56. Nếu những yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi lãi suất cao
hơn.
57. Khi thu nhập tăng lên cầu tiền sẽ giảm đi và đường cầu tiền dịch chuyển sang
trái và lãi suất cân bằng giảm.
58. Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lượng cung tiền
59. Chính phủ giảm cung ứng tiền tệ và tăng lãi suất sẽ làm cho lạm phát tăng cao
và sản lượng cao hơn.
60. Nhu cầu chi tiêu mua sắm trong dịp lễ tết khiến người dân giữ tiền mặt nhiều
hơn, điều này dẫn đến sự di chuyển dọc đường cầu tiền
61. Ngân hàng Trung ương có thể làm cho các ngân hàng thương mại tự nguyện
giữ thêm dự trữ tiền mặt bằng cách quy định lãi suất chiết khấu cao.
62. Ngân hàng nhà nước quyết định tăng lãi suất chiết khấu, điều này dẫn đến cung
tiền MS của nền kinh tế cũng tăng theo.
63. Khi thu nhập thực tế tăng lên cầu tiền sẽ giảm đi và đường cầu tiền dịch chuyển
sang trái và lãi suất cân bằng giảm.
64. Khi mức giá chung tăng lên cầu tiền sẽ giảm đi và đường cầu tiền dịch chuyển
sang trái và lãi suất cân bằng giảm.
65. Nếu những yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi lãi suất cao
hơn
66. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên hoàn toàn khách quan và không phụ thuộc vào các
chính sách chính phủ. Đúng hay sai? Giải thích?
67. Thất nghiệp cơ cấu là thất nghiệp chỉ xảy ra khi nền kinh tế rơi vào suy thoái.
68. Thất nghiệp cơ cấu là do người công nhân phải có thời gian cần thiết để tìm
được việc làm thích hợp với sở thích và kỹ năng của họ.
69. Nếu các doanh nghiệp tin vào sự phát triển trong tương lai họ sẽ đầu tư mở rộng
sản xuất, điều này ảnh hưởng như thế nào đến đường Phillips
70. Thất nghiệp tự nhiên chỉ xuất hiện khi nền kinh tế rơi vào suy thoái.
71. Khi giá các yếu tố đầu vào sản xuất tăng lên thì ảnh hưởng như thế nào đến
đường Phillips
72. Tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp so với tổng số người trong lực lượng lao
động là tỷ lệ thất nghiệp
73. Một người được xem là thất nghiệp nếu người này đang không có việc làm.
74. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng khi có càng nhiều doanh nghiệp trên thị trường
sẵn sàng trả lương cho người lao động cao hơn thị trường.
75. Thất nghiệp chỉ xuất hiện khi nền kinh tế xấu đi. Khi nền kinh tế tốt lên, tỷ lệ
thất nghiệp sẽ giảm dần về 0.
76. Trong trường hợp xảy ra lạm phát do cầu kéo, chính phủ có thể sử dụng chính
sách tài khóa thắt chặt để giảm lạm phát xuống.
77. Thất nghiệp tự nhiên chỉ xuất hiện khi nền kinh tế rơi vào suy thoái.
78. Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, cả tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp
đều có xu hướng tăng.
79. Một công ty của Việt Nam nhập khẩu than cảm thấy vui khi đồng Việt Nam
giảm giá trên thị trường ngoại hối.
80. Lạm phát vừa phải giúp kích thích nền kinh tế phát triển
Giả sử lượng tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là 4.
a. Hãy tính số nhân tiền
b. Hãy tính cơ sở tiền và cung tiền
c. Nếu ngân hàng trung ương mua thêm 2500 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì cơ sở
tiền và cung tiền mới là bao nhiêu
d. Hãy tính lượng tiền mặt và lượng tiền gửi mới
16. Giả sử NHTW quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền
gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ thực tế của các NHTM bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
a. Xác định số nhân tiền của nền kinh tế.
b. NHTW muốn giảm cung tiền 5.000 tỷ đồng. Nếu thông qua nghiệp vụ thị trường
mở thì phải mua hay bán trái phiếu Chính phủ với trị giá là bao nhiêu?
c. Hãy tính sự thay đổi lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng
d. Hãy tính sự thay đổi lượng tiền gửi và lượng tiền dự trữ