You are on page 1of 25

CÂU HỎI ÔN TẬP – TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Phần 1: Câu hỏi Đúng Sai. Giải thích

Chương 1
1. Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
S
Lạm phát không cân bằng: tỷ lệ lạm phát tang không tương ứng với thu nhập
Lạm phát sẽ làm tăng chi phí cuộc sống, ảnh hưởng đến tiêu dùng và nhu
cầu sản xuất, khiến đời sống của người lao động gặp khó khăn hơn.
2. Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói
chung
Đ
• Lạm phát là hiện tượng tiền lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết => làm
cho chúng mất giá => giá cả hàng hóa tăng lên đồng loạt

Lạm phát chính là tình trạng tăng giá chung của nhiều mặt hàng trong kinh
tế, đi kèm với việc giảm mức mua hàng của tiền tệ. Mặt khác, do việc sử
dụng tiền tệ không phù hợp (chính sách tiền tệ lỏng lẻo, in tiền quá mức, nợ
công,...) cũng là nguyên nhân gây ra lạm phát.
3. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
S
Giảm thuế và giảm chi ngân sách không nhất thiết phải khiến lạm phát giảm.
Trong một nền kinh tế đang gặp lạm phát cao, cần cân nhắc đến chế độ tiết
bạn học, thực hiện chính sách tiền tệ nghiêm ngặt.

Câu trả lời không đơn giản là đúng hay sai. Việc giảm thuế và giảm chi ngân sách
trong thời kỳ lạm phát cao có thể mang lại một số lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro.

Lợi ích:

 Giảm thuế:
o Kích thích tiêu dùng: Khi người dân có nhiều tiền hơn để tiêu xài, họ sẽ mua sắm
nhiều hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
o Giảm chi phí cho doanh nghiệp: Giảm thuế có thể giúp doanh nghiệp giảm chi phí
sản xuất, từ đó giảm giá thành sản phẩm, góp phần kiềm chế lạm phát.
 Giảm chi ngân sách:
o Giảm thâm hụt ngân sách: Việc cắt giảm chi tiêu của chính phủ có thể giúp giảm thâm
hụt ngân sách, từ đó giảm áp lực lên lạm phát.
o Tăng hiệu quả sử dụng ngân sách: Việc cắt giảm chi ngân sách buộc chính phủ phải
sử dụng ngân sách hiệu quả hơn, tập trung vào những lĩnh vực quan trọng.

Rủi ro:
 Giảm thuế:
o Giảm nguồn thu ngân sách: Việc giảm thuế có thể khiến chính phủ thiếu hụt nguồn
thu, dẫn đến việc phải cắt giảm chi tiêu cho các lĩnh vực quan trọng như y tế, giáo dục,
an ninh,...
o Làm tăng bất bình đẳng: Việc giảm thuế có thể khiến cho người giàu có nhiều tiền
hơn, trong khi người nghèo không được hưởng lợi nhiều.
 Giảm chi ngân sách:
o Gây ra suy thoái kinh tế: Việc cắt giảm chi tiêu của chính phủ có thể khiến cho các
doanh nghiệp gặp khó khăn, dẫn đến việc sa thải nhân viên, thất nghiệp gia tăng, và
cuối cùng là suy thoái kinh tế.
o Gây bất ổn xã hội: Việc cắt giảm chi tiêu cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, an ninh,... có
thể dẫn đến bất ổn xã hội.

Kết luận:

Việc giảm thuế và giảm chi ngân sách trong thời kỳ lạm phát cao cần được cân nhắc kỹ
lưỡng, dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như tình hình kinh tế vĩ mô, mức độ lạm phát,
cơ cấu ngân sách,... Chính sách này cần được thực hiện một cách thận trọng để tránh
những rủi ro tiềm ẩn.

4. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là biện pháp để hạn
chế lạm phát
S

 Lý do cắt giảm chi ngân sách có thể giúp hạn chế lạm phát:
o Giảm nhu cầu tổng thể: Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu, lượng tiền trong lưu thông sẽ
giảm, dẫn đến giảm nhu cầu tiêu dùng và đầu tư, từ đó giúp kiềm chế lạm phát.
o Giảm thâm hụt ngân sách: Cắt giảm chi tiêu có thể giúp chính phủ giảm thâm hụt
ngân sách, từ đó giảm áp lực lên lãi suất và giá cả.
o Tăng hiệu quả sử dụng ngân sách: Việc cắt giảm chi ngân sách buộc chính phủ phải
sử dụng ngân sách hiệu quả hơn, tập trung vào những lĩnh vực quan trọng.
 Tuy nhiên, việc cắt giảm chi ngân sách cũng có thể tiềm ẩn một số rủi ro:
o Gây ra suy thoái kinh tế: Việc cắt giảm chi tiêu của chính phủ có thể khiến cho các
doanh nghiệp gặp khó khăn, dẫn đến việc sa thải nhân viên, thất nghiệp gia tăng, và
cuối cùng là suy thoái kinh tế.
o Gây bất ổn xã hội: Việc cắt giảm chi tiêu cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, an ninh,... có
thể dẫn đến bất ổn xã hội.

Vì vậy, việc cắt giảm chi ngân sách cần được thực hiện một cách thận trọng và
có chọn lọc:

 Cần ưu tiên cắt giảm những khoản chi tiêu không hiệu quả, lãng phí.
 Cần bảo đảm những khoản chi tiêu cho các lĩnh vực quan trọng như y tế, giáo
dục, an ninh,...
 Cần phối hợp với các biện pháp khác để kiềm chế lạm phát.
Ngoài ra:

 Cần có sự đồng thuận của xã hội trong việc cắt giảm chi ngân sách.
 Cần thực hiện một cách minh bạch và công khai.

Cắt giảm chi ngân sách (hay cải cách chi ngân sách) là hình thức quản lý
nguồn ngân sách nhằm giảm lạm phát.
5. Lạm phát mang tính tiêu cực
Đ

Lạm phát là hiện tượng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng
liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Lạm phát có thể mang lại một số tác động
tiêu cực như sau:

Giảm sức mua của người tiêu dùng: Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ mua được
ít hàng hóa và dịch vụ hơn với cùng một lượng tiền. Điều này ảnh hưởng đến đời sống
của người dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp.

Gây bất ổn kinh tế: Lạm phát cao có thể dẫn đến bất ổn kinh tế, khiến cho các doanh
nghiệp khó khăn trong việc dự đoán chi phí và giá bán, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất và kinh doanh.

Gây bất bình đẳng: Lạm phát thường ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người
giàu. Người nghèo thường có thu nhập cố định và ít có khả năng đầu tư để bảo vệ tài
sản khỏi lạm phát.

Gây mất niềm tin vào đồng tiền: Lạm phát cao có thể khiến người dân mất niềm tin
vào đồng tiền, từ đó dẫn đến việc tích trữ vàng, ngoại tệ và các tài sản khác.

Gây khó khăn cho chính sách tiền tệ: Lạm phát cao có thể khiến cho chính phủ khó
khăn trong việc điều hành chính sách tiền tệ. Chính phủ có thể phải tăng lãi suất để
kiềm chế lạm phát, nhưng điều này có thể dẫn đến suy thoái kinh tế.

Ngoài ra, lạm phát còn có thể dẫn đến một số tác động tiêu cực khác như:

 Gây tâm lý hoang mang, lo lắng cho người dân.


 Khuyến khích đầu cơ, tích trữ hàng hóa.
 Làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
 Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.

6. Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
S
Thật khó chịu chấp nhận được lạm phát phi mã (tình trạng lạm phát vượt
mức kiểm soát) sẽ làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn. Thậm chí, nó có thể
phá hủy kinh tế.
7. Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến lạm phát được gọi
là lạm phát do cầu kéo.
Đ
Khi thâm hụt ngân sách gây ra tăng cầu tiền dẫn đến lạm phát, đó chính là
lạm phát do cầu kéo, lạm phát này phản ánh tình trạng nhu cầu tiêu dùng
vượt quá cung ứng sản xuất, dẫn đến gia tăng giá cả.

 Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu (AD) cho hàng hóa và dịch vụ trong nền
kinh tế vượt quá khả năng cung ứng (AS) của nền kinh tế.
 Thâm hụt ngân sách xảy ra khi chi tiêu chính phủ (G) vượt quá thu ngân sách (T).
 Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, chính phủ có thể tăng thuế, giảm chi tiêu, hoặc vay
tiền để bù đắp cho khoản thiếu hụt.
 Nếu chính phủ vay tiền, lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng, dẫn đến tăng nhu
cầu cho hàng hóa và dịch vụ.
 Nếu nhu cầu tăng nhưng cung không thay đổi hoặc tăng không đủ, giá cả sẽ tăng,
dẫn đến lạm phát.

8. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ cũng
tăng lên
Sai. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng, ngân hàng phải giữ nhiều tiền hơn để dự trữ, dẫn
đến khả năng cho vay giảm, và số nhân tiền tệ sẽ giảm.
9. Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, gọi là lạm phát
do cầu kéo
Sai. Lạm phát do giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng thuộc loại lạm phát do chi phí
đẩy.
10. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Sai. M2 bao gồm M1 (tiền mặt và tiền gửi thanh toán) và tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn tại các tổ chức tín dụng.
11. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao (chứng chỉ
tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…).
Đ
12. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Sai. Thiểu phát là lạm phát ở mức âm (giảm giá chung của hàng hóa và dịch vụ).
13. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai. Trong nền kinh tế thiểu phát, việc tăng lãi suất sẽ làm giảm nhu cầu tiêu dùng và
đầu tư, kìm hãm sự phục hồi kinh tế.
14. Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Đúng. Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi nhu cầu tổng thể trong nền kinh tế tăng cao, dẫn
đến tăng sản xuất, giảm thất nghiệp và tăng giá cả.
15. Khối tiền tệ chỉ gồm M1 và M2
Sai. Khối tiền tệ còn bao gồm các khối tiền M3, M4, Ms (L).
16. Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ kích thích người dân gởi tiền vào
ngân hàng
Sai. Khi lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát, người gửi tiền sẽ mất giá trị thực
của khoản tiền gửi, do đó sẽ giảm động lực gửi tiết kiệm.
17. Lạm phát do kết quả của những cuộc đấu tranh đòi tăng lương, gọi là lạm phát do
chi phí tăng, chi phí đẩy
Đ
18. Khối tiền M1 chỉ gồm tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng và có độ
thanh khoản thấp nhất
Sai. M1 bao gồm tiền mặt và tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) tại các tổ
chức tín dụng, và có độ thanh khoản cao nhất.
19. Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai. Lạm phát phi mã gây ra nhiều bất ổn cho nền kinh tế, kìm hãm hoạt động sản xuất
kinh doanh và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống người dân.
20. Khối tiền M3 chỉ có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các NHTM và các định chế tài
chính khác
Sai. M3 bao gồm M2 và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng.
21. Khi nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai. Nên giảm lãi suất để kích thích đầu tư và tiêu dùng, thúc đẩy nền kinh tế phục hồi.
22. Thiểu phát không gây ra ảnh hưởng tới lĩnh vực xuất khẩu
Sai. Thiểu phát khiến giá trị đồng nội tệ tăng, làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa
xuất khẩu.
23. Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức cầu
(ở đây là tăng nhu cầu tiền) dẫn tới lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo hay
lạm phát nhu cầu
Đ
24. Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không
Đúng. Mục tiêu của chính sách tiền tệ là duy trì mức lạm phát ổn định, thường là ở
mức thấp và dương.
25. Thiểu phát và giảm phát là giống nhau
Sai. Thiểu phát là lạm phát âm

Chương 2
1. Ngân sách nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính

Có thể đúng, cũng có thể sai. Vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài
chính phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

 Chế độ kinh tế: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của ngân sách nhà nước thường
nhỏ hơn so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
 Mức độ phát triển kinh tế: Ở các nước đang phát triển, ngân sách nhà nước thường
đóng vai trò quan trọng hơn trong việc huy động và phân bổ vốn.
 Cơ cấu kinh tế: Ngân sách nhà nước thường đóng vai trò chủ đạo trong các lĩnh vực
như giáo dục, y tế, quốc phòng,...

2. Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kì tương ứng
Đúng. Chính sách tài chính quốc gia là một công cụ quan trọng để thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân công lao động xã
hội và sự xuất hiện của Nhà nước.
Sai. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sự phân công lao động xã hội
và sản xuất trao đổi hàng hóa.
4. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là tiền đề tiên quyết
cho sự ra đời và phát triển của tài chính
Đúng. Khi có sự phân công lao động xã hội, sản xuất và trao đổi hàng hóa, nhu cầu
phân chia thu nhập, quản lý tài sản,... xuất hiện, dẫn đến sự ra đời của tài chính.
5. Hai Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sản xuất và trao đổi hàng
hóa cùng sự xuất hiện của tiền tệ.
Đúng. Tiền tệ là công cụ quan trọng để thực hiện các chức năng của tài chính.
6. Sự ra đời của Nhà nước là tiền đề duy nhất dẫn tới sự ra đời của tài chính
Sai. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính, nhưng không phải là
tiền đề duy nhất dẫn tới sự ra đời của tài chính.
7. Nhà nước ra đời để tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng quản lý toàn diện xã
hội của mình cần thiết phải sử dụng tài chính
Đúng. Tài chính là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện các chức năng của mình.
8. Tiền đề duy nhất cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sự phân công lao động
xã hội.
Sai. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sự phân công lao động xã hội
và sản xuất trao đổi hàng hóa.
9. Nhà nước sử dụng công cụ tài chính chỉ để duy trì bộ máy quản lý.

Sai. Nhà nước sử dụng công cụ tài chính để thực hiện nhiều mục tiêu khác nhau, bao
gồm:

 Duy trì bộ máy quản lý


 Phát triển kinh tế - xã hội
 Đảm bảo an ninh, quốc phòng
 Cân bằng thu chi ngân sách
 Điều tiết thu nhập

10. Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo điều kiện, tạo ra hành lang pháp lý
và điều tiết sự phát triển của tài chính.
Đúng. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và điều tiết sự phát triển
của tài chính.
11. Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt
động của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả
Đúng. Giám sát tài chính là một trong những chức năng quan trọng của Nhà nước.

12. Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân phối của cải của
người giàu cho người nghèo trong xã hội
Sai. Mục đích của phân phối tài chính là đảm bảo công bằng xã hội và thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
13. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới dạng tiền, tài sản vật chất và tài sản phi vật
chất.
Đúng. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

 Tiền
 Tài sản vật chất
 Tài sản phi vật chất

14. Nội dung kinh tế xã hội của tài chính là các quan hệ phân phối dưới hình thức hiện
vật nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế
xã hội.
Đ
15. Nguồn tài chính là tiền tệ với tư cách là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng
hoá
Sai. Nguồn tài chính không chỉ bao gồm tiền tệ mà còn bao gồm các tài sản khác có thể
chuyển đổi thành tiền.

16. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực tiêu dùng của các
chủ thể kinh tế xã hội
Sai. Phân phối lần đầu là phân phối thu nhập trong quá trình tạo lập quỹ tiền tệ.
17. Phân phối tài chính là sự phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức hiện vật
Sai. Phân phối tài chính là sự phân chia thu nhập chứ không phải tổng sản phẩm xã
hội.

18. Nhà nước cấp kinh phí cho các cơ quan hành chính sự nghiệp là 1 hình thức phân
phối lần đầu
Đ
19. Mục đích của giám đốc tài chính là đảm bảo việc thu lợi nhuận cao trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh
Sai. Mục đích của giám đốc tài chính là sử dụng hiệu quả các nguồn vốn để hoàn
thành mục tiêu của doanh nghiệp.
20. Đối tượng vận động của giám đốc tài chính là quá trình vận động, tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ
Đ
21. Chức năng giám đốc tài chính là kiểm tra và giám sát bằng đồng tiền với quá trình
vận động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
Đ

22. Phân phối lần đầu chỉ tạo ra phần thu nhập cơ bản, chưa đáp ứng được nhu cầu của
xã hội. Phân phối lại là tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản, đảm bảo
phát triển toàn diện xã hội, đặc biệt khu vực phi sản xuất.
Đ
23. Trong chức năng tài chính thì chức năng phân phối có trước, chức năng giám đốc
có sau
Sai. Hai chức năng phân phối và giám đốc của tài chính luôn song hành với nhau.
24. Quá trình phân phối lần đầu có tính bao trùm hơn quá trình phân phối lại
Đúng.
Phân phối lần đầu là quá trình phân phối thu nhập trong quá trình tạo lập quỹ
tiền tệ, diễn ra ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Phân phối
lại là quá trình tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản đã hình thành
qua phân phối lần đầu để đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội. Do vậy, phân phối
lần đầu có tính bao trùm hơn so với phân phối lại.

25. Chủ thể tham gia quá trình phân phối bao gồm tài chính doanh nghiệp và tài chính
hộ gia đình

Đúng.

Chủ thể tham gia vào quá trình phân phối bao gồm:

 Nhà nước: thông qua các chính sách tài khóa, thuế, chi,...
 Doanh nghiệp: thông qua việc trả lương cho người lao động, chi cho đầu tư,...
 Hộ gia đình: thông qua việc tiêu dùng, tiết kiệm,...

Tài chính doanh nghiệp và tài chính hộ gia đình là hai phân ngành quan trọng của
tài chính. Do đó, chúng cũng là hai chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình phân
phối.

Chương 3
1. Thuế không phải là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN
Sai. Thuế là nguồn thu quan trọng nhưng không phải là nguồn thu duy nhất của
NSNN. Các nguồn thu khác bao gồm: Phí, lệ phí, thu từ bán tài sản nhà nước, thu từ hoạt
động kinh tế của nhà nước,...
2. Các khoản thu Ngân sách nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu từ Thuế, Phí, Lệ phí
Sai. Các khoản thu NSNN không chỉ bao gồm Thuế, Phí, Lệ phí. Ngoài ra còn có các
khoản thu khác như đã đề cập ở câu 1.
3. NSNN là hệ thống các mối quan hệ giữa Nhà nước, doanh nghiệp trong quá trình
tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của NN
Sai. NSNN là hệ thống các mối quan hệ giữa Nhà nước với các đơn vị (doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân...) trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước.
4. Chu trình NSNN bao gồm: khâu lập dự toán NS và khâu quyết toán NS.

Đúng. Chu trình NSNN bao gồm hai khâu chính:

Lập dự toán NS: Dự kiến các khoản thu, chi trong một năm tài chính.
Quyết toán NS: Báo cáo kết quả thực hiện thu, chi ngân sách so với dự toán đã được
phê duyệt.
5. Khi NS của 1 quốc gia rơi vào trạng thái thâm hụt, điều này có nghĩa là quốc gia đó
bắt buộc phải đi vay để bù đắp thâm hụt NSNN
Đúng. Khi NS của một quốc gia rơi vào trạng thái thâm hụt, nghĩa là tổng chi ngân sách
lớn hơn tổng thu ngân sách. Để bù đắp cho khoản thiếu hụt này, quốc gia buộc phải đi
vay từ các nguồn khác nhau.
6. Phát hành tiền là biện pháp duy nhất để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Sai. Phát hành tiền không phải là biện pháp duy nhất để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Việc phát hành tiền quá mức có thể dẫn đến lạm phát.
7. Thâm hụt NSNN kéo dài có thể khủng hoảng nợ công
Đúng. Thâm hụt NSNN kéo dài có thể dẫn đến khủng hoảng nợ công, gây ảnh hưởng
tiêu cực đến nền kinh tế.
8. Tăng thu từ thuế là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Tăng thu từ thuế chỉ là một trong những biện pháp để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Việc tăng thuế quá mức có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh và
đời sống của người dân.
9. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền
Sai. Phát hành tiền không phải là biện pháp hữu hiệu nhất để khắc phục thâm hụt
NSNN. Việc phát hành tiền quá mức có thể dẫn đến lạm phát.
10. Thâm hụt ngân sách làm giảm nguy cơ về Lạm phát
Sai. Thâm hụt ngân sách có thể dẫn đến lạm phát, do lượng tiền trong lưu thông tăng
lên
11. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN, việc vay dân cư bằng cách
phát hành TP chính phủ sẽ làm tăng mức cung tiền tệ trên thị trường
Đúng. Việc vay dân cư bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ sẽ làm tăng mức cung
tiền tệ trên thị trường.
12. Vay nợ và in tiền là những biện pháp tốt nhất để lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Vay nợ và in tiền không phải là những biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi
NSNN. Việc vay nợ quá mức có thể dẫn đến khủng hoảng nợ công, còn việc in tiền quá
mức có thể dẫn đến lạm phát.
13. Chi thường xuyên là khoản chi quan trọng nhất vì giúp làm tăng thêm tài sản quốc
gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Sai. Chi thường xuyên không phải là khoản chi quan trọng nhất. Khoản chi quan trọng
nhất là chi đầu tư phát triển, vì nó giúp tăng thêm tài sản quốc gia và thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
14. Khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi hàng năm NSNN là chi thường
xuyên
Sai. Khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi hàng năm NSNN là chi thường
xuyên.
15. Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động chi thường xuyên
của các cơ quan quản lý hành chính NN
Sai. Nguồn vốn vay nợ của Chính phủ không chỉ được sử dụng để đảm bảo hoạt động
chi thường xuyên của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước. Nó còn được sử dụng
cho chi đầu tư phát triển.
16. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai
Sai. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để bù đắp cho những khoản chi
đột xuất do thiên tai, dịch bệnh,...
17. Xét về vai trò trong hệ thống tài chính: NSNN là khâu nền tảng trong hệ thống tài
chính quốc gia
Đúng. Xét về vai trò trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu nền tảng trong hệ thống tài
chính quốc gia.
18. GDP không ảnh hưởng đến hoạt động thu NSNN
Sai. GDP ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động thu NSNN. Khi GDP tăng, thu NSNN
cũng sẽ tăng.
19. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp là chủ
yếu
Sai. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc tập trung là chủ yếu.
20. Khi Nhà nước tăng Thuế thì chắc chắn Thu NSNN sẽ tăng
Sai. Khi Nhà nước tăng thuế, thu NSNN có thể tăng hoặc không tăng. Việc thuế tăng
có thể khiến người dân giảm thu nhập, dẫn đến giảm khả năng nộp thuế.
21. Thâm hụt NSNN tăng dẫn đến lãi suất trong nền kinh tế tăng lên
Đúng. Thâm hụt NSNN tăng dẫn đến lãi suất trong nền kinh tế tăng lên.
22. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách NN
Sai. Vay nợ nước ngoài không phải là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi
NSNN. Việc vay nợ quá mức có thể dẫn đến khủng hoảng nợ công, gây ảnh hưởng tiêu
cực đến nền kinh tế.
23. Trong các biện pháp xử lý bội chi NSNN thì biện pháp Tăng thu thừ Thuế là biện
pháp đúng đắn, lâu dài nhất?
Sai. Tăng thu từ thuế chỉ là một trong những biện pháp để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Việc tăng thuế quá mức có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh và
đời sống của người dân. Cần kết hợp với các biện pháp khác như cắt giảm chi tiêu,
tăng cường quản lý thu chi,...
24. Đi vay, phát hành tiền là một trong những biện pháp xử lý Bội Chi NSNN
Đúng. Đi vay và phát hành tiền là hai trong số các biện pháp để xử lý Bội Chi NSNN.
Tuy nhiên, cần cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng các biện pháp này.
25. Các khoản Thu NSNN đều phải tập trung vào Kho bạc Nhà nước
Đúng. Các khoản Thu NSNN đều phải tập trung vào Kho bạc Nhà nước. Việc tập trung
thu vào Kho bạc Nhà nước giúp quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi ngân sách.

Chương 4
1. Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ có thành viên của công ty TNHH là chịu
trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình
Đúng. Trong các loại hình doanh nghiệp, chỉ có thành viên của công ty TNHH là chịu
trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình.
2. Trong các loại hình doanh nghiệp, CTCP có lợi thế hơn trong việc huy động vốn
Đúng. Trong các loại hình doanh nghiệp, CTCP có lợi thế hơn trong việc huy động vốn
so với công ty TNHH do có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng.
3. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức liên doanh liên kết,
phát hành trái phiếu và phát hành cổ phiếu
Sai. Công ty TNHH không được phép huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.
4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính của
doanh nghiệp ở mặt hình thành và huy động vốn, phân phối lợi nhuận sau thuế
Đúng. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính của
doanh nghiệp ở mặt hình thành và huy động vốn, phân phối lợi nhuận sau thuế.
5. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa lợi nhuận trước thuế
Sai. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp chứ
không chỉ là lợi nhuận trước thuế.
6. Về hình thức, TCDN là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị, gắn liền
với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh
Đúng. Về hình thức, TCDN là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị, gắn liền
với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
7. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là giống nhau
Sai. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất không giống nhau. Chi phí sản xuất là giá
trị các yếu tố sản xuất được sử dụng để tạo ra sản phẩm, trong khi giá thành sản xuất là
giá trị của sản phẩm được tạo ra.
8. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị của sản phẩm
trong mỗi chu kỳ kinh doanh
Sai. Giá trị của tài sản cố định không được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị của
sản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh doanh. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch dần
dần vào giá trị của sản phẩm thông qua khấu hao.
9. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình là giống nhau
Sai. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình không giống nhau. Hao mòn hữu hình là
sự hao mòn về mặt vật chất của tài sản cố định, trong khi hao mòn vô hình là sự giảm
giá trị của tài sản cố định do các yếu tố khác như kỹ thuật, công nghệ,...
10. Hình thái của tài sản lưu động không đổi trong quá trình kinh doanh
Sai. Hình thái của tài sản lưu động có thể thay đổi trong quá trình kinh doanh
11. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh
Sai. Toàn bộ giá trị TSLĐ không được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh.
12. Doanh nghiệp TNHH có thể huy động vốn bằng cách phát hành CP
Sai. Doanh nghiệp TNHH không được phép huy động vốn bằng cách phát hành CP.
13. TSCĐ vô hình bị cả 2 loại hao mòn hữu hình và vô hình
Sai. TSCĐ vô hình chỉ bị hao mòn vô hình, không bị hao mòn hữu hình.
14. TSCĐ vô hình không bị hao mòn
Sai. TSCĐ vô hình bị hao mòn do các yếu tố như kỹ thuật, công nghệ,...
15. Chỉ tài sản cố định hữu hình mới có hao mòn hữu hình
Sai. Cả tài sản cố định hữu hình và vô hình đều có thể bị hao mòn.
16. Tài sản cố định là các loại tài sản có giá trị lớn trên 30 triệu
Sai. Tài sản cố định là các loại tài sản có giá trị lớn và có thời hạn sử dụng trên 1
năm.
17. Hình thái của tài sản cố định luôn thay đổi trong quá trình kinh doanh
Đúng. Hình thái của tài sản cố định luôn thay đổi trong quá trình kinh doanh do hao mòn
và thay thế.
18. Tài chính DN có chức năng duy nhất là đảm bảo nguồn vốn trong DN

Sai. Tài chính DN có chức năng chủ yếu là đảm bảo nguồn vốn trong DN, nhưng
không chỉ duy nhất. Các chức năng khác bao gồm:

 Tổ chức và quản lý vốn: Sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo an toàn và thanh khoản.
 Phân phối lợi nhuận: Phân chia lợi nhuận hợp lý cho các chủ sở hữu và tái đầu tư cho
DN.
 Quản trị rủi ro: Xác định, đánh giá và giảm thiểu rủi ro tài chính.
19. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh liên kết
Đúng. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh liên kết.
20. Căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX chi phí được phân loại thành Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung,
Chi phí bán hàng/ Chi phí quản lý doanh nghiệp

Đúng. Căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX chi phí được phân loại thành:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


 Chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí sản xuất chung
 Chi phí bán hàng/ Chi phí quản lý doanh nghiệp

21. Công ty cổ phần được sở hữu bởi hội đồng quản trị
Sai. Công ty cổ phần được sở hữu bởi các cổ đông, không phải bởi hội đồng quản trị.
22. Về bản chất, TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử dụng
gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp
Đúng. Về bản chất, TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử
dụng gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp.
23. Theo tính chất luân chuyển giá trị, tài sản được phân thành TSDH và TSNH
Đúng. Theo tính chất luân chuyển giá trị, tài sản được phân thành TSDH và TSNH.
24. Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luôn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán
trong vòng 1 năm
Sai. Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn có thể được thu hồi vốn hoặc thanh toán
trong vòng 1 năm.
25. Vốn cố định được thu hồi dần từng phần bằng biện pháp khấu hao, khi giá trị thu
hồi đủ thì VCĐ kết thúc kỳ luân chuyển
Sai. Vốn cố định được thu hồi dần từng phần bằng biện pháp khấu hao trong suốt thời
gian sử dụng, không chỉ khi giá trị thu hồi đủ.

Chương 5
1. Bất cứ rủi ro nào xảy ra, người tham gia bảo hiểm cũng được nhận tiền bồi thường.
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải trung thực trong quá
trình bảo hiểm
3. Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế là góp phần vào việc sản xuất kinh doanh
và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ.
4. Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo
hiểm có thể vẫn có hiệu lực nếu người được bảo hiểm vô tình không kê khai.
5. Bảo hiểm xuất phát từ rủi ro trong cuộc sống của con người và trong sản xuất kinh
doanh.
6. Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải lập thành văn bản
7. Hợp đồng bảo hiểm có tính chất tin tưởng tuyệt đối
8. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi của người được bảo hiểm làm giảm phí phải đóng thì doanh nghiệp bảo hiểm
được phép hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
9. BHXH giúp người lao động đối phó với những rủi ro gặp phải trong cuộc sống,
công việc
10. Trong thời kì đầu thực hiện BHXH, các nước thực hiện trước hết đối với những
người làm công ăn lương
11. Bảo hiểm là một trong những hình thức chuyển giao rủi ro
12. Bản chất của BHXH là vì quyền lợi của người lao động và của cộng đồng
13. Rủi ro đầu cơ được bảo hiểm.
14. Bảo hiểm phi nhân thọ chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro mang tính chất thiệt
hại mà không có tính chất tiết kiệm như trong BHNT
15. Sản phẩm BHPNT được triển khai duy nhất ở bảo hiểm hàng hải
16. Rủi ro thuần túy được bảo hiểm?
17. Rủi ro là sự bất trắc, sự không chắc chắn về tổn thất?
18. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới chỉ tiến hành đền bù các trường hợp xe bị mất cấp
các bộ phận như gương, lốp, biển…
19. Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính rủi ro, trong khi bảo
hiểm tài sản hoàn toàn mang tính rủi ro
20. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự cố
21. Tính đa dạng và phức tạp trong các hợp đồng BHNT thể hiện ở ngay các sản phẩm
của nó
22. Một công ty có thể kinh doanh đồng thời về BHNT và BHPNT
23. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự cố
24. Cách tính phí BHNT chỉ phụ thuộc vào độ tuổi của người được bảo hiểm
25. Chỉ có người giàu mới cần mua bảo hiểm nhân thọ

Chương 6
1. Cơ sở quyết định lãi suất của món vay chỉ là thời hạn của món vay
2. Thời hạn của món vay ko tác động gì đến lãi suất của món vay
3. LS thực là LS tiền gửi của NHTM sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát
4. Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là: Lãi suất thực tế = Lãi
suất danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát dự kiến
5. Tín dụng vốn cố định được thực hiện giúp các doanh nghiệp vay để thanh toán các
chi phí phát sinh trong chu kỳ sản xuất kinh doanh
6. Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa doanh nghiệp và ngân
hàng
7. Chức năng của tín dụng là Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo
nguyên tắc có hoàn trả
8. Tín dụng vốn lưu động giúp các doanh nghiệp Vay để mua sắm phương tiện vận
tải
9. Nếu lãi suất thực tăng lên thì người dân có xu hướng Chi tiêu nhiều hơn
10. Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là Làm thay đổi cả quyền sử dụng
và quyền sở hữu vốn
11. Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần trong tín dụng thương mại là trái phiếu
12. Quan hệ tín dụng là quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn
nhàn rỗi theo nguyên tắc chỉ hoàn trả gốc
13. Tín dụng ngân hàng là Loại hình tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác
trong nền kinh tế
14. Khi một khách hàng cầm cố một máy móc thiết bị để vay vốn ngân hàng thì trong
thời gian vay ngân hàng có quyền sử dụng thiết bị
15. Lãi suất là tổng thu nhập của người cho vay vốn
16. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh
nghĩa sẽ giảm đi
17. Với cùng một mức lãi suất danh nghĩa và số kỳ hạn như nhau, khi đến ngân hàng
gửi tiền thì phương thức tính lãi nào có lợi hơn cho khách hàng là lãi đơn
18. Khi các yếu tố khác không đổi, chi phí thông tin càng thấp thì lãi suất thị trường
có xu hướng càng tăng
19. Tín dụng thương mại chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn của các doanh nghiệp
20. Tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp để
phục vụ nhu cầu mua máy móc thiết bị
21. Cho thuê tài chính là tín dụng ngắn hạn
22. TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được
hiểu là hoạt động tái cấp vốn
23. Lãi suất phản ánh chi phí vay vốn và mức sinh lời từ đồng vốn vay
24. Hoạt động tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc có hoàn trả
25. Lãi suất ghi trên các hợp đồng vay vốn là lãi suất thực.

Chương 7

1. Chứng khoán là giấy tờ có giá trung và dài hạn


2. Chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi
3. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng khoán vô danh
và chứng khoán ghi danh
4. Chứng khoán vốn là bằng chứng xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn
góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành
5. Chứng khoán vốn là chứng từ xác nhận vốn đã huy động bằng trái phiếu, cổ phiếu
6. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải
trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi
trong khoản thời gian xác định
7. Cổ đông là người sở hữu cổ phiếu
8. Đầu tư vào trái phiếu an toàn hơn cổ phiếu?
9. Trái chủ có quyền kiểm soát đối với công ty phát hành
10. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ huy động vốn vô thời hạn
11. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những
ví dụ về loại chứng khoán nợ
12. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào
giá trị, trạng thái của hàng hóa cơ sở?
13. Thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường tài chính
14. Thị trường chứng khoán làm thay đổi mức dự trữ bắt buộc của các ngân hàng
15. Thị trường chứng khoán thứ cấp làm thay đổi chủ thể phát hành chứng khoán
16. Thị trường thứ cấp là thị trường tạo vốn cho tổ chức phát hành
17. Căn cứ vào hàng hóa giao dịch, TTCK chỉ bao gồm thị trường cổ phiếu, thị trường
trái phiếu
18. Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là thị trường tiền tệ
19. Thị trường chứng khoán là một thị trường độc lập không thuộc thị trường tài
chính, thực hiện mua bán tất cả các cổ phiếu và trái phiếu
20. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu nguồn tài chính
thông qua các công cụ tài chính nhất định
21. Đối tượng được mua bán trên thị trường tài chính là quyền sở hữu nguồn tài chính
22. Đối tượng được mua bán trên thị trường vốn là quyền sử dụng nguồn tài chính có
thời hạn dưới 1 năm
23. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp
và chứng khoán chính phủ
24. Phân loại chứng khoán theo thời hạn phát hành thì có chứng khoán ngắn hạn và
chứng khoán dài hạn
25. Theo tiêu thức luân chuyển nguồn tài chính thì thị trường tài chính được chia
thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn
26. Đặc trưng của các công cụ tài chính chỉ có tính sinh lời, tính rủi ro

Phần 2: Câu hỏi lý thuyết

Chương 1:
1. Trình bày khái niệm, chức năng của tiền tệ

Khái niệm: Tiền tệ là một vật đặc biệt được xã hội thừa nhận và sử dụng rộng rãi để
làm thước đo giá trị, phương tiện trao đổi, phương tiện thanh toán và tích trữ tài sản.

Chức năng:

 Thước đo giá trị: Tiền tệ dùng để đo lường giá trị của các hàng hóa và dịch vụ.
 Phương tiện trao đổi: Tiền tệ được sử dụng để mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch
vụ.
 Phương tiện thanh toán: Tiền tệ được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nghĩa
vụ.
 Tích trữ tài sản: Tiền tệ được sử dụng để tích trữ tài sản, dự phòng cho tương lai.
2. Trình bày bản chất và vai trò của tiền tệ

Bản chất: Tiền tệ là một quan hệ xã hội đặc biệt, được thể hiện qua chức năng thước
đo giá trị.

Vai trò:

 Tiền tệ thúc đẩy sự phát triển của kinh tế hàng hóa: Giúp cho việc trao đổi hàng hóa
trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn.
 Tiền tệ là công cụ điều tiết kinh tế: Nhà nước sử dụng chính sách tiền tệ để tác động
đến nền kinh tế.
 Tiền tệ là thước đo giá trị: Giúp cho việc so sánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ
trở nên dễ dàng.

3. Chế độ lưu thông tiền tệ là gì? Trình bày các chế độ lưu thông tiền tệ?

Khái niệm: Chế độ lưu thông tiền tệ là hệ thống các quy tắc, quy định về việc phát
hành, lưu thông và sử dụng tiền tệ trong một quốc gia.

Các chế độ lưu thông tiền tệ:

 Chế độ bản vị vàng: Vàng được sử dụng làm tiền tệ chính.


 Chế độ bản vị kim loại: Kim loại (như bạc, đồng) được sử dụng làm tiền tệ chính.
 Chế độ bản vị tín phiếu: Tín phiếu do ngân hàng phát hành được sử dụng làm tiền tệ
chính.
 Chế độ tiền tệ fiat: Tiền tệ do nhà nước phát hành được sử dụng làm tiền tệ chính,
không dựa trên giá trị của bất kỳ kim loại nào.

4. Lạm phát là gì, trình bày nguyên nhân gây ra lạm phát.

Khái niệm: Lạm phát là hiện tượng giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên liên tục trong
một thời gian nhất định.

Nguyên nhân:

 Doanh nghiệp tăng giá bán: Doanh nghiệp tăng giá bán để tăng lợi nhuận.
 Cung tiền tệ tăng: Nhà nước phát hành quá nhiều tiền dẫn đến lượng tiền trong lưu
thông tăng.
 Nhu cầu tiêu dùng tăng: Nhu cầu tiêu dùng tăng cao khiến giá cả hàng hóa tăng.

Đánh giá tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay:

 Lạm phát ở Việt Nam hiện nay đang ở mức cao, so với các nước trong khu vực.
 Nguyên nhân chủ yếu là do giá cả nguyên liệu đầu vào tăng, giá xăng dầu tăng cao.
 Chính phủ đang thực hiện các biện pháp để kiềm chế lạm phát.
5. Đánh giá tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay

Tác động tiêu cực:

a. Làm giảm sức mua của đồng tiền.


b. Ảnh hưởng đến đời sống của người dân, đặc biệt là người có thu nhập
thấp.
c. Gây bất ổn cho nền kinh tế.

Tác động tích cực:

d. Kích thích sản xuất.


e. Thúc đẩy xuất khẩu.

6. Lạm phát là gì? Trình bày những tác động của lạm phát

Biện pháp về chính sách tiền tệ:

a. Tăng lãi suất ngân hàng.


b. Hạn chế tăng trưởng cung tiền.

Biện pháp về chính sách tài khóa:

c. Giảm chi ngân sách.


d. Tăng thu ngân sách.

Biện pháp về quản lý giá cả:

e. Bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu.

7. Trình bày các biện pháp kiềm chế lạm phát ?

Biện pháp về chính sách tiền tệ:

 Tăng lãi suất ngân hàng: Khi lãi suất tăng, người dân sẽ tiết kiệm nhiều hơn, lượng
tiền trong lưu thông sẽ giảm, từ đó giúp kiềm chế lạm phát.
 Hạn chế tăng trưởng cung tiền: Ngân hàng Nhà nước sẽ kiểm soát lượng tiền phát
hành, hạn chế tăng trưởng cung tiền để kiềm chế lạm phát.

Biện pháp về chính sách tài khóa:

 Giảm chi ngân sách: Chính phủ sẽ cắt giảm các khoản chi ngân sách không cần thiết
để giảm lượng tiền trong lưu thông.
 Tăng thu ngân sách: Chính phủ sẽ tăng thu ngân sách bằng cách tăng thuế, phí,... để
lấy lại lượng tiền trong lưu thông.
Biện pháp về quản lý giá cả:

 Bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu: Chính phủ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp để bình
ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu, từ đó giúp kiềm chế lạm phát.

8. Phân tích ưu, nhược điểm của các hình thái tiền tệ

Hình thái tiền tệ:

Hàng hóa tiền tệ:

 Ưu điểm:
o Dễ hiểu, dễ sử dụng.
o Được mọi người chấp nhận.
 Nhược điểm:
o Khó bảo quản, vận chuyển.
o Giá trị dễ biến động.

Kim loại tiền tệ:

 Ưu điểm:
o Giá trị cao, dễ bảo quản.
o Giá trị tương đối ổn định.
 Nhược điểm:
o Khó chia nhỏ, cồng kềnh.
o Khó vận chuyển.

Tiền tệ giấy:

 Ưu điểm:
o Dễ sử dụng, dễ vận chuyển.
o Giá trị tương đối ổn định.
 Nhược điểm:
o Không có giá trị nội tại.
o Dễ bị làm giả.

Tiền điện tử:

 Ưu điểm:
o Giao dịch nhanh chóng, tiện lợi.
o An toàn, bảo mật cao.
 Nhược điểm:
o Khó kiểm soát.
o Giá trị biến động mạnh.

Kết luận:
Lựa chọn hình thái tiền tệ nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như điều kiện kinh tế, xã hội,
văn hóa của mỗi quốc gia.

Chương 2:
1. Hãy nêu những điều kiện để tài chính ra đời? Đâu là điều liện tiên quyết dẫn đến
sự ra đời của tài chính? Đâu là điều kiện tiên quyết đến sự ra đời của tài chính?

1. Điều kiện để tài chính ra đời:

a. Điều kiện tiên quyết:

 Sự xuất hiện của nền kinh tế hàng hóa - tiền tệ: Khi sản xuất hàng hóa để trao đổi,
xuất hiện nhu cầu về thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, thanh toán và tích trữ tài
sản.
 Sự phân biệt của các chủ thể kinh tế: Khi có sự phân biệt giữa người sản xuất,
người tiêu dùng và nhà nước, xuất hiện nhu cầu quản lý các nguồn vốn và phân phối
lợi nhuận.

b. Các điều kiện khác:

 Sự phát triển của hệ thống pháp luật: Hệ thống pháp luật bảo vệ quyền sở hữu, quy
định về hợp đồng, giao dịch,... tạo điều kiện cho hoạt động tài chính diễn ra.
 Sự phát triển của hệ thống ngân hàng: Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong hoạt
động tài chính, cung cấp các dịch vụ thanh toán, huy động vốn,...
 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật: Khoa học kỹ thuật giúp cho hoạt động tài chính
diễn ra hiệu quả hơn, như thanh toán điện tử, giao dịch trực tuyến,...

2. Các chức năng của tài chính

Tích tụ vốn: Tài chính huy động vốn từ các chủ thể kinh tế để tập trung đầu tư
cho các dự án phát triển.

Phân phối vốn: Tài chính phân bổ vốn từ các nguồn huy động đến các lĩnh vực,
ngành kinh tế cần vốn đầu tư.

Sử dụng vốn: Tài chính quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo an toàn và
sinh lời.

Kiểm soát tài chính: Tài chính theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn, đảm bảo
tuân thủ các quy định và hiệu quả.

3. Vai trò của hệ thống tài chính trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội của
quốc gia
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Hệ thống tài chính cung cấp vốn cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn: Hệ thống tài chính giúp sử dụng vốn hiệu
quả, tránh lãng phí.

Ổn định kinh tế vĩ mô: Hệ thống tài chính giúp kiểm soát lạm phát, ổn định tỷ
giá hối đoái, lãi suất ngân hàng,...

Thúc đẩy công bằng xã hội: Hệ thống tài chính hỗ trợ các đối tượng yếu thế,
thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.

Phát triển thị trường: Hệ thống tài chính tạo điều kiện cho hoạt động của thị
trường chứng khoán, thị trường bảo hiểm,...

4. Cấu trúc hệ thống tài chính và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống
tài chính?

Cấu trúc hệ thống tài chính và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống
tài chính:

Cấu trúc:

 Thị trường tài chính: Nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi các tài sản tài chính
như trái phiếu, cổ phiếu,...
 Tổ chức tài chính: Bao gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư,... thực hiện
các hoạt động huy động vốn, đầu tư vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính.
 Cơ quan quản lý nhà nước: Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính,... có chức năng
quản lý, điều tiết hoạt động của hệ thống tài chính.

Mối quan hệ:

 Các bộ phận cấu thành hệ thống tài chính có mối quan hệ mật thiết,相互依存. Thị
trường tài chính là nơi các tổ chức tài chính huy động vốn và đầu tư vốn. Cơ quan
quản lý nhà nước có chức năng quản lý, điều tiết hoạt động của thị trường tài chính và
tổ chức tài chính.
 Hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn
định kinh tế vĩ mô và nâng cao đời sống của người dân.

5. Mục tiêu cơ bản của chính sách tài chính quốc gia và mối quan hệ giữa cá mục
tiêu đó?

Mục tiêu:
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Chính sách tài chính sử dụng các công cụ như thu
ngân sách, chi ngân sách để kích thích sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và tăng
trưởng kinh tế.
 Ổn định kinh tế vĩ mô: Chính sách tài chính sử dụng các công cụ như thu ngân sách,
chi ngân sách để kiểm soát lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng,...
 Thúc đẩy công bằng xã hội: Chính sách tài chính sử dụng các công cụ như thuế thu
nhập, trợ cấp xã hội để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo và bảo vệ các đối tượng yếu
thế.

Mối quan hệ:

 Các mục tiêu của chính sách tài chính có mối quan hệ mật thiết,相互依存. Việc thực
hiện mục tiêu này không thể tách rời mục tiêu kia.
 Ví dụ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cần phải đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô. Để đảm
bảo ổn định kinh tế vĩ mô, cần phải thu hẹp khoảng cách giàu nghèo và bảo vệ các đối
tượng yếu thế.

6. Nội dung cơ bản của chính sách tiền tệ quốc gia

Điều chỉnh lãi suất ngân hàng: Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ lãi suất
để điều tiết lượng tiền trong lưu thông, từ đó ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa và
dịch vụ.

Mua bán ngoại tệ: Ngân hàng Nhà nước mua bán ngoại tệ để điều chỉnh tỷ giá
hối đoái, từ đó ảnh hưởng đến xuất khẩu, nhập khẩu và giá cả hàng hóa nhập
khẩu.

Mở rộng hoặc thu hẹp tín dụng: Ngân hàng Nhà nước sử dụng các công cụ
như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn để điều chỉnh lượng tiền cung ứng cho nền
kinh tế.

7. Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay

Tăng cường thu ngân sách: Thu ngân sách nhà nước là nguồn lực quan trọng
để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi ngân sách không cần thiết, tập
trung chi cho các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng,...

Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ngân sách: Sử dụng vốn ngân sách hiệu
quả, tránh lãng phí.

Phát triển thị trường tài chính: Phát triển thị trường chứng khoán, thị trường
bảo hiểm,... để huy động vốn cho phát triển kinh tế.
Kết luận:

Hệ thống tài chính và chính sách tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Việc phát triển và hoàn thiện hệ thống tài chính, thực
hiện hiệu quả chính sách tài chính sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định
kinh tế vĩ mô và nâng cao đời sống của người dân.

Chương 3:
1. Nêu khái niệm về ngân sách nhà nước, vai trò của ngân sách nhà nước?

Khái niệm: Ngân sách nhà nước là toàn bộ số tiền thu và chi của nhà nước trong một
năm tài chính, được thể hiện qua dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân
sách nhà nước.

Vai trò:

 Công cụ tài chính quan trọng: Ngân sách nhà nước được sử dụng để huy động vốn
và phân phối vốn cho các lĩnh vực, ngành kinh tế.
 Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô: Ngân sách nhà nước được sử dụng để kích thích sản
xuất kinh doanh, kiểm soát lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng,...
 Công cụ thực hiện chính sách xã hội: Ngân sách nhà nước được sử dụng để thực
hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo trợ người nghèo, giáo dục, y tế,...

2. Phân biệt phí và lệ phí?

Phí:

 Là khoản thu bắt buộc đối với những người sử dụng dịch vụ công do nhà nước cung
cấp.
 Mức phí được quy định theo giá thành của dịch vụ.
 Phí được sử dụng để chi trả cho việc cung cấp dịch vụ.

Lệ phí:

 Là khoản thu bắt buộc đối với những người hoặc tổ chức yêu cầu cơ quan nhà nước
thực hiện một số hành chính.
 Mức lệ phí được quy định theo tính chất, mức độ phức tạp của công việc hành chính.
 Lệ phí được sử dụng để chi trả cho việc thực hiện công việc hành chính.

3. Phân biệt chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên:


 Là khoản chi để duy trì hoạt động của các cơ quan nhà nước, sự nghiệp và chi cho các
hoạt động thường xuyên khác.
 Ví dụ: chi trả lương, chi mua sắm vật tư, chi hội nghị hội thảo,...

Chi đầu tư phát triển:

 Là khoản chi để tạo ra tài sản cố định mới hoặc tăng giá trị tài sản cố định hiện có.
 Ví dụ: chi xây dựng cơ bản, chi mua sắm máy móc thiết bị,...

4. Bội chi ngân sách là gì? Nêu các biện pháp khắc phục bội chi NSNN?

Khái niệm: Bội chi ngân sách là tình trạng thu ngân sách nhà nước thấp hơn chi ngân
sách nhà nước.

Nguyên nhân:

 Thu ngân sách nhà nước thấp hơn dự toán.


 Chi ngân sách nhà nước cao hơn dự toán.

Biện pháp khắc phục:

 Tăng cường thu ngân sách:


o Mở rộng diện thu thuế.
o Tăng cường quản lý thu thuế.
 Giảm chi ngân sách:
o Cắt giảm các khoản chi ngân sách không cần thiết.
o Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ngân sách.

Kết luận:

Ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước sẽ góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô và nâng cao đời sống của người dân.

5. Chi NSNN là gì? Phân loại các khoản chi NSNN căn cứ theo yếu tố và phương
thức quản lý NSNN

Chi ngân sách nhà nước (NSNN):

Khái niệm: Chi NSNN là khoản tiền được sử dụng từ ngân sách nhà nước để thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.

Phân loại các khoản chi NSNN:

 Căn cứ theo yếu tố:


o Chi thường xuyên: Chi duy trì hoạt động của các cơ quan nhà nước, sự nghiệp và các
hoạt động thường xuyên khác.
o Chi đầu tư phát triển: Chi tạo ra tài sản cố định mới hoặc tăng giá trị tài sản cố định
hiện có.
 Căn cứ theo phương thức quản lý NSNN:
o Chi tập trung: Chi do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
o Chi địa phương: Chi do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

6. Mối quan hệ giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách?

Lạm phát làm tăng chi NSNN: Khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng cao, chi
NSNN cho các khoản như lương, mua sắm vật tư,... cũng tăng theo.

Thâm hụt ngân sách làm tăng lạm phát: Khi nhà nước bội chi ngân sách, phải
vay tiền từ ngân hàng hoặc phát hành thêm tiền, dẫn đến tăng lượng tiền trong
lưu thông và gây ra lạm phát.

7. Theo Anh/Chị, nguồn thu quan trọng nhất của NSNN là nguồn thu nào. Cho biết
vai trò của nguồn thu đó ở Việt Nam hiện nay?

Nguồn thu quan trọng nhất của NSNN:

 Thuế: Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
ngân sách.
 Vai trò của thuế:
o Thu cung cấp nguồn lực tài chính cho nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ.
o Thu là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô.
o Thu góp phần thực hiện công bằng xã hội.

Tại Việt Nam hiện nay:

 Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN, đóng góp hơn 80% vào tổng thu ngân
sách.
 Thuế đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn lực tài chính cho nhà nước
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an
ninh quốc phòng.

Chương 4:
1. Nêu cách nhận biết các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo luật doanh nghiệp
hiện hành (tìm đọc luật DN 2020)
2. Trình bày khái niệm và đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
3. Phân tích vai trò của tài chính doanh nghiệp
4. Nêu các chức năng của TCDN? Trình bày nội dung chức năng giám đốc, chức
năng phân phối của tài chính doanh nghiệp.
5. Thế nào tài TSLĐ, TSCĐ? Nêu đặc điểm của từng loại TS này
6. Công ty hợp danh có được chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác hay
không? Nếu được thì chuyển đổi thành loại hình nào (tìm đọc luật DN 2020)

Chương 5:
1. Tại sao sự ra đời của bảo hiểm là cần thiết khách quan?
2. Một số biện pháp xử lý rủi ro? Liên hệ thực tế.
3. Nguồn gốc của rủi ro xuất phát từ đâu?
4. Thế nào là nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm?
5. Bản chất của bảo hiểm?
6. Nếu căn cứ theo đối tượng bảo hiểm, các loại sản phẩm bảo hiểm được xếp vào 3
nhóm nào?
7. Vai trò kinh tế của bảo hiểm là gì?

Chương 6:
1. Nguyên nhân nào quyết định sự tồn tại của tín dụng trong nền kinh tế thị trường?
2. Tín dụng nặng lãi có những đặc điểm cơ bản nào?
3. Quá trình vận động của tín dụng trải qua những giai đoạn nào
4. Theo chủ thể tín dụng, có những hình thức tín dụng nào? Nội dung
5. Tín dụng có những chức năng cơ bản nào
6. Tín dụng có những vai trò quan trọng nào với nền kinh tế thị trường
7. Trình bày khái niệm lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất cơ bản, lãi suất liên
ngân hàng

Chương 7:
1. Thị trường tài chính là gì? Trình bày các vai trò của thị trường tài chính
2. Phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ
3. Phân tích vai trò của các chủ thể tham gia vào thị trường tài chính
4. Các công cụ trên thị trường tiền tệ
5. Các công cụ trên thị trường vốn
6. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu
7. Một số hành vi vi phạm trên thị trường tài chính mà em biết
8. Hãy chia sẻ một tình huống về hành vi vi phạm trên thị trường tài chính gây ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu giao dịch.

You might also like