Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH (ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN)
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I
I. BÌNH LUẬN CÁC NHẬN ĐỊNH SAU: (Sử dụng đồ thị minh họa khi cần thiết)
Chương 1 + 2: Khái quát Kinh tế vĩ mô và Hạch toán thu nhập quốc dân
1. Mục tiêu quan trọng nhất của một nước đang phát triển nhằm thúc đấy sự phát triển kinh tế là đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
2. Nếu các số liệu được thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời, đồng thời quá trình xử lý số liệu cũng
chính xác và kịp thời thì ba phương pháp tính GDP phải cho cùng một kết quả.
3. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.
4. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta thường dùng chỉ
tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được trong điều
kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
6. Khi tiền công và tiền lương của người lao động tăng thì cả đường AS trong ngắn hạn và đường AD
sẽ dịch chuyển.
7. Xu hướng tiêu dùng biên tăng lên sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển song song lên phía trên.
8. Trong trường hợp thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu dùng sẽ trùng với đường
tiết kiệm.
9. Tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng của nền
kinh tế cũng tăng.
10. Tiêu dùng tự định giảm sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng của nền
kinh tế cũng giảm.
11. Xu hướng tiêu dùng cận biên tăng lên sẽ làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng tăng lên.
12. Một quốc gia có xu hướng nhập khẩu cận biên tăng lên sẽ làm cho thu nhập cân bằng của nền kinh
tế tăng lên.
13. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
14. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều với nhau.
15. Tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với nhau.
1
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
19. Cần bằng mọi cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế suy thoái.
20. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, đồng thời tăng thuế thêm 500 tỷ (trong
trường hợp thuế là thuế tự định) sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 500 tỷ.
21. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, lạm phát gia tăng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ cần sử
dụng chính sách tài khóa mở rộng.
22. Để giảm thất nghiệp trong nền kinh tế, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng và chính
sách tiền tệ mở rộng.
23. Khi chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế
tăng lên.
24. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.
25. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá cao (quá nóng), chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở
rộng để ổn định nền kinh tế.
26. Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính phủ có tác động ngược chiều đến sản lượng cân bằng
của nền kinh tế.
27. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng của
nền kinh tế tăng lên một lượng như nhau.
28. Việc thực hiện chính sách tài khóa mở rộng có thể dẫn tới tháo lui đầu tư.
29. Các giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách tất yếu dẫn đến lạm phát.
30. Tăng thu của chính phủ là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách
31. Giảm chi của chính phủ là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.
32. Vay nợ trong dân để tài trợ thâm hụt ngân sách sẽ gây ra những gánh nặng nợ nần trong tương lai.
2
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
3
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
6. Nêu các biện pháp và các công cụ nhằm kiềm chế lạm phát ở Việt Nam hiện nay.
7. Nêu các biện pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
8. Phân tích các yếu tố tác động đến cung tiền ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
9. Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của các công cụ của chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ trong việc điều chỉnh việc làm ở Việt Nam (yếu tố khác như: luồng vốn, tỷ giá hối
đoái,... được coi là không đổi).
10. Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của các công cụ của chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ trong việc kiềm chế lạm phát ở Việt Nam (yếu tố khác như: luồng vốn, tỷ giá hối
đoái,... được coi là không đổi)
11. Trình bày nội dung chính sách vĩ mô cho tăng trưởng ngắn hạn và dài hạn của Việt Nam.
12. Phân tích cung tiền và cầu tiền trên thị trường ngoại hối.
13. Phân tích tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong một nền kinh tế mở với hệ thống tỷ giá
cố định, tư bản vận động hoàn toàn tự do.
14. Phân tích tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong một nền kinh tế mở với hệ thống tỷ giá
linh hoạt (thả nổi), tư bản vận động hoàn toàn tự do.
4
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
5
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
Bài 6: Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M1 = 81000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5.
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do NHTW đề ra.
- Số nhân tiền mở rộng bằng 2.
a) Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.
b) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?
c) Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ thống ngân hàng
thương mại.
Bài 7: Giả sử có số liệu: (Lãi suất tính bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)
Hàm cầu tiền thực tế là: LP = 2700 - 250i, mức cung tiền thực tế là M1 = 1750.
a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
b) Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M1 = 1850 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Đầu tư sẽ
thay đổi như thế nào?
c) Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là i = 4,5% thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu? Vẽ đồ thị
minh họa.
Bài 8: Giả sử có số liệu của một thị trường tiền tệ như sau:
Hàm cầu tiền thực tế là LP = kY - hi (trong đó: k = 0,2; Y = 2500 tỷ USD; h = 10).
Mức cung tiền thực tế là M1 = 440 tỷ USD.
a) Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
b) Giả sử thu nhập giảm đi 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới. Hãy mô tả sự biến động
này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.
c) Nếu NHTW muốn mức lãi suất là 4,5% thì mức cung tiền thực tế là bao nhiêu?
Bài 9: Giả sử có số liệu về một nền kinh tế mở như sau: MPC = 0,65; t = 0,24; MPM = 0,18
a) Tính số nhân của nền kinh tế mở đã cho.
b) Nếu đầu tư tăng thêm 90 thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng thay đổi thế nào?
c) Giả sử xuất khẩu tăng thêm 90, các chỉ tiêu khác không đổi thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu
ròng thay đổi như thế nào, so sánh với kết quả tính được ở câu trên.
Bài 10: Giả sử có số liệu của một nền kinh tế giản đơn như sau:
C = 340 + 0,8Y; Đầu tư tư nhân I = 820
a) Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và vẽ đồ thị đường tổng cầu.
b) Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao nhiêu?
c) Giả sử đầu tư tăng thêm một lượng là 90 khi đó sản lượng cân bằng và mức tiêu dùng của dân cư
thay đổi như thế nào?
Bài 11: Cho số liệu của một nền kinh tế mở như sau: (tính theo tỷ USD)
C = 80 + 0,75YD; I = 400; G = 430;
X = 100 ; IM = 10 + 0,1Y; T = 10 + 0,2Y
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường tổng cầu của nền kinh tế này.
b) Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và xác định ngân sách chính phủ?
c) Giả sử bây giờ có G = 405 thì sản lượng cân bằng và ngân sách của chính phủ thay đổi như thế
nào?
Bài 12: Cho các số liệu của một nền kinh tế đóng sau:
C = 100 + 0,8YD; I = 450; G = 600; T = 15 + 0,25Y
6
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
a) Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế và chi tiêu cho tiêu dùng của dân cư.
b) Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính phủ như thế nào?
c) Số nhân của nền kinh tế này là bao nhiêu? So sánh với số nhân của nền kinh tế giản đơn (giả sử nền
kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng C = 100 + 0,8Y) và giải thích kết quả.
7
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH
Bài 13: Cho mô hình Phillips sau:
gp
PC0
gp1
0
U1 U2 U
8
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – bộ môn kinh tế học-HVNH