You are on page 1of 24

1. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người.

Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số
người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Sổ người trong độ tuổi lao
động bằng:
59,4 tr
2. Trong số các mục tiêu dưới đây, hãy chỉ ra mục tiêu nào KHÔNG phải là
mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô:
Đẩy mạnh đầu tư và khai thác dầu khí
3. Cho nhập khẩu biên (Mm) = 0,1. Nếu sản lượng quốc gia giảm đi 100 tỷ thì
nhập khẩu sẽ:
Giảm đi 10 tỷ
4. Thông thường, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là:
Tổng của thất nghiệp ma sát và thất nghiệp cơ cấu
5. Trong mô hình AD-AS, tổng cung bao gồm những thành phần nào?
Tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn.
6. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và vào năm 2021 là 1100 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh
tế này vào năm 2021 là:
10%
7. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tổng cung?
Sở thích của người tiêu dùng
8. Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 5%, thì theo quy tắc 70,
thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
14 năm
9. Sản lượng thực tế là:
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế thực sự sản xuất trong một
khoảng thời gian nhất định
10.Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
Tiêu dùng bằng với thu nhập có thể sử dụng
11. Tiết kiệm là:
Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách
12. Xu hướng tiết kiệm cận biên cộng với:
Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 1
13. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái khi:
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
14. Giảm phát xảy ra khi:
Mức giá chung giảm
15. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là
4%
16. Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng, thông thường bạn sẽ:
Chi tiêu thêm nhưng ít hơn 1 đồng
17. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể
chuyển sang suy thoái khi:
AD dịch chuyển sang trái.
18. Sản lượng cân bằng là gì?
Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi tổng cầu bằng tổng cung
ngắn hạn.
19. Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
20. Một ví dụ về thất nghiệp chu kỳ là:
Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái
kinh tế
21. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cầu (AD)
dịch chuyển sang phải:
Sự gia tăng xuất khẩu
22. Chi tiêu tự định:
Không phụ thuộc vào mức thu nhập
23. Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không
lạc quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong dài hạn:
Mức giá tăng, sản lượng không đổi.
24. Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ:
Giảm
25. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và vào năm 2021 là 900 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế
này vào năm 2021 là:
-10%
26. GDP thực tế được đo bằng giá ________ trong khi GDP danh nghĩa được
đo bằng giá________.
Năm cơ sở; năm hiện hành
27. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
Mức giá chung và GDP thực tế.
28. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người,
trong đó 63 triệu người trong độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ
tuổi lao động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 54 triệu
người tham gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì
tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
85,71%
29. Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP
thực tế:
GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh
nghĩa được tính theo giá hiện hành
30. Khi bàn về các chính sách của kinh tế học vĩ mô, KHÔNG bao gồm:
Chính sách quản trị doanh nghiệp
31. Đâu là lý do KHÔNG khiến đường tổng cầu lại dốc xuống ?
Sự thay đổi của chi phí sản xuất
32. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng tiềm năng của một nền
kinh tế?
Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên
nhiên
33. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho
các dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y:
120. Giá năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. GDP danh nghĩa
của năm 2 là:
184
34. Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi:
Khuynh hướng tiêu dùng biên
GDP danh nghĩa 2012 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 2013 là 6500 tỷ. Chỉ số giá
năm 2012 là 120. Chỉ số giá năm 2013 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2013 là:

a.
4,5%
35.
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và bán ra
thị trường
36. GDP thực tế đo lường theo mức giá ......, còn GDP danh nghĩa đo lường
theo mức giá ......
Năm gốc; năm hiện hành
37. Tổng cung là tổng giá trị :
Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
38. Biến động kinh tế là:
Sự thay đổi của tỷ lệ tăng trưởng kinh tế theo thời gian
39. Sản lượng tiềm năng là:
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử
dụng các nguồn lực hiệu quả nhất
40. Trong mô hình AD-AS, tổng cầu bao gồm những thành phần nào?
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu trừ nhập khẩu.
41. Khi tổng cầu tăng lên, giả sử rằng tổng cung ngắn hạn không đổi, thì kết
quả là
Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng
42. Trong nền kinh tế giản đơn, có các hàm: C= 100 +0,75Yd; I = 50 +0,2Y;
Yp = 3500. Để đạt được sản lượng tiềm năng thì đầu tư phải tăng thêm:
Số khác
43.Độ dốc của hàm tiết kiệm được quyết định bởi:
Khuynh hướng tiết kiệm biên
44. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng
mức độ lạc quan của người tiêu dùng là:
Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
45. Nếu MPC = 0,75 khi tăng thu nhập khả dụng sẽ làm cho tiết kiệm:
Tăng 0,25 lần
46. Thất nghiệp hiểu một cách đơn giản là:
Tình trạng không có việc làm và muốn làm việc
47. Trong dài hạn, khi khi nguồn lực sản xuất không đổi mà tổng cầu tăng sẽ
dẫn đến:
Sản lượng không đổi và giá tăng
48. Thành phần nào dưới đây được xếp vào loại thất nghiệp:
Một người trưởng thành sau khi hết bệnh Covid hoàn toàn khỏe mạnh
đang đi tìm việc làm trở lại
49. Độ dài của một chu kỳ kinh tế thường được đo lường trong khoảng thời
gian giữa :
Một đỉnh và đỉnh tiếp theo
50. Nếu một cửa hàng điện thoại Apple ở Singapore bán một chiếc Iphone mới
được sản xuất trên Facebook cho một khách hàng ở Hồ Chí Minh, Việt
Nam, thì giá trị của chiếc Iphone sẽ :
được tính vào GDP của Singapore
51. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng mà tại đó:
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng mà tại đó:
52. Tăng trưởng kinh tế là chỉ tiêu được tính toán dựa trên sự gia tăng của
GDP thực tế
53. Trong dài hạn, việc gia tăng tiết kiệm trong trường hợp các yếu tố khác
không đổi sẽ làm:
Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
54. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người,
trong đó 60 triệu người trong độ tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ
tuổi lao động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50 triệu
người tham gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ
lệ tham gia lực lượng lao động của nền kinh tế này vào năm 2020 là:
83.33%
55. Giá trị của số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn phụ thuộc vào:
MPC (khuynh hướng tiêu dùng cận biên) (1) và MPI (khuynh hướng
đầu tư cận biên) (3)
56. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
Bình quân năm 2022, lạm phát cơ bản của Việt Nam tăng 2,59% so
với năm 2021, thấp hơn mức CPI bình quân chung (tăng 3,15%).
57. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong
Phillips (ngắn hạn) nói lên rằng:
Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu một tỷ lệ lạm phát cao hơn
58. Điều nào sau đây mô tả sự gia tăng kiến thức công nghệ?
Một người nông dân phát hiện ra rằng tốt hơn là nên trồng vào mùa
xuân hơn là vào mùa thu
59. Thất nghiệp do cấu trúc (thất nghiệp cơ cấu) là:
Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ
60. Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế:
GDP thực
61. Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập khả dụng bằng 800, tiêu dùng tự
định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3, tiêu dùng bằng:
660
62. Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là:
Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố khác
63. Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 2500 tỷ đồng lên 2600 tỷ đồng thì
tỷ lệ tăng trưởng tương đối của quốc gia trong năm đó bằng:
4%
64. Nếu hàm tiết kiệm là S= -25+0,4Yd thì hàm tiêu dùng là:
C = 25+0,6Yd
65. Một ví dụ về thất nghiệp tạm thời (ma sát) là:
Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác
trong kỳ nghỉ hè
66. Xu hướng tiết kiệm cận biên:
Phải có giá trị giữa 0 và 1
67. Tiết kiệm nhỏ hơn không khi hộ gia đình
Tiêu dùng nhiều hơn so với thu nhập có thể sử dụng
68. Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu:
Nền kinh tế với tư cách một tổng thể, một hệ thống lớn, các tổng
lượng phản ánh hoạt động của một nền kinh tế tổng thể
69. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm 2025 là 1300 tỷ đồng, thì
tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai
đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 là:
5,39%
70. Mô hình AD-AS là gì?lạm
a. Mô hình phân tích sự dao động của chu kỳ kinh tế và các chính
sách ổn định trong nền kinh tế.
b. Mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến sản
lượng và giá cả trong nền kinh tế.
c. Mô hình phân tích sự tương quan giữa tổng cầu và tổng cung
trong nền kinh tế.
d. Tất cả các phương án đều đúng.
71. Thông qua so sánh giữa dữ liệu thực tế và dự báo lý thuyết, theo định luật
Okun, khi có sự gia tăng sản lượng sẽ dẫn đến kết quả gì?
Giảm tỷ lệ thất nghiệp
72. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số
người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Lực lượng lao động bằng:
51,7 triệu người
73. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số
người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
2,12%
74. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:
Chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam đang có xu hướng gia tăng.
75. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối là:
Tỷ lệ phần trăm thay đổi của sản lượng quốc nội trong một năm
76. Đường cong Philips ngắn hạn thể hiện?
Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
77.Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của
ngành công nghệ thông tin
78. Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
Đồng biến với sản lượng quốc gia (2) và Nghịch biến với lãi suất (3)
79. Thất nghiệp chu kỳ là:
Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế
80. Nếu tiêu dùng tự định là 35 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ, khuynh hướng đầu tư
biên là 0,2 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,7. Mức sản lượng cân bằng
là:
700 tỷ
81. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C =
85 + 0.9Yd, I = 1000 + 0.05Y. Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu
là :
21700
82. Giá trị của số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào:
Xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng nhập khẩu cận biên, thuế
biên, đầu tư biên
83. Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó lượng
cầu tự định:
Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế
84. Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế
Những người đang thất nghiệp và ngừng tìm kiếm việc làm mới
85. Nhận định sai khi nói đến các khoản chi chuyển nhượng là:
Chính phủ chi ngân sách cho nhập khẩu
86. Chu kỳ kinh tế:
Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động xung quanh xu
hướng dài hạn của nó (quanh mức sản lượng tiềm năng).
87. Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973-1974 với « cú sốc giá dầu » đi kèm sự gia
tăng mạnh mẽ của giá dầu nhập khẩu gây ra thời kỳ lạm phát quá mức.
Nguyên nhân của lạm phát thời kỳ này là :
Lạm phát do Định luật Okun là:
88. Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập):
Càng lớn
89. Hậu quả của lạm phát là:
Sự mất giá trị của tiền tệ và sự suy yếu của khả năng mua hàng
90. Lạm phát do cung (Giảm xuống 10 tỷ) sẽ dẫn đến :
Giá tăng và sản lượng giảm
91. Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập
khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi
tiêu hộ gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 -
10,800 - 15,600. Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay MPC) là :
0,8
92. Các biến mục tiêu chính của chính sách kinh tế vĩ mô KHÔNG bao gồm:
Giá trần và giá sàn
93. Một ví dụ về thất nghiệp do can thiệp bởi Chính phủ là:
Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn
cách xã hội do dịch bệnh
94. Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn hưng thịnh của chu kỳ kinh tế, tổng
cầu ______, thất nghiệp ______, lạm phát ______
tăng; giảm; tăng.
95. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng
GDP thực tế cân bằng:
Sự gia tăng của xuất khẩu
96. Nếu GNP là 625 tỷ euro và khấu hao là 125 tỷ euro, sản phẩm quốc dân
ròng là :
500 tỷ euro
97. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả dụng
98. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người,
trong đó 63 triệu người trong độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ
tuổi lao động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 54 triệu
người tham gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì
tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
10%
99. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
Tính theo giá hiện hành
100. Tính theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng:
Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu Chính Phủ, xuất khẩu
ròng
101. Số nhân tổng cầu là một hệ số:
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
so với lượng ban đầu.
102. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cung
(AS) dịch chuyển sang trái:
Sự gia tăng của giá dầu
103. Nếu xu hướng tiêu dùng MPC (tiêu dùng cận biên) là 0,75, giá trị của số
nhân là:
4 (1/(1-0.75)=4
104. Nguyên nhân chủ yếu gây ra lạm phát bao gồm:
Chi phí đẩy và cầu kéo
105. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:
Mức giá chung
106. Công thức tính số nhân chi tiêu trong nền giản đơn không có khuynh
hướng đầu tư biên là:
1/(1-MPC).
107. GDP danh nghĩa 2012 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 2013 là 6500 tỷ.
Chỉ số giá năm 2012 là 120. Chỉ số giá năm 2013 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng
năm 2013 là:
4%
108. Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, tổng yếu tố đầu vào
(injections) bao gồm :
Đầu tư + chi tiêu công + xuất khẩu
109. Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
Nền kinh tế đang bị lạm phát cao.
110. Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:
Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng của thị
trường lao động
111. Trong dài hạn, đường tổng cung:
Thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng.
112. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp:
Trong ngắn hạn
113. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và
tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.
114. Khi đường tiêu dùng nằm dưới đường 450, các hộ gia đình:
Sẽ tiết kiệm một phần thu nhập có thể sử dụng
115. Nếu hàm tiết kiệm là S = -100 + 0,3Yd thì hàm tiêu dùng có dạng:
C = 100 + 0,7 Yd
116. Độ dốc của của đường tiêu dùng bằng:
khuynh hướng tiêu dùng biên
117. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập mà các hộ gia đình:
Còn lại sau khi đã nộp các khoản thuế, phí, bảo hiểm xã hội… và
thêm phần chi chuyển nhượng của chính phủ
118. Khi tiêu dùng theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là:
Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng
(giảm) 0,6 đồng.
119. Nếu đầu tư biên (Im) là 0,2, khi sản lượng gia tăng 100 tỷ thì đầu tư sẽ :
Tăng 20 tỷ
120. Lực lượng lao động là:
Tổng số người có việc làm và người không có việc làm
121. Ý nghĩa của phương trình Y=C+I+G+X-M là:
Giá trị thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
122. Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai?
Các hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào
GDP
123. Trong các loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu:
Thuế giá trị gia tăng
124. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có
thể chuyển sang suy thoái khi:
AD dịch chuyển sang trái.
125. Lạm phát do cầu (cầu kéo) sẽ dẫn đến :
Thất nghiệp giảm và sản lượng tăng
126. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người,
trong đó 60 triệu người trong độ tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ
tuổi lao động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50 triệu
người tham gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ
lệ thất nghiệp của nền kinh tế này vào năm 2020 là:
10%
127. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa
Tính theo giá cố định
128. Khoản nào sau đây được tính vào GDP:
Khấu hao
129. Nếu xuất khẩu tăng thêm 500 sẽ làm cho:
Tổng cầu tăng 500.
130. Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:
Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử
dụng
131. Thất nghiệp do chuyển tiếp (thất nghiệp ma sát) là:
Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang
một ngành khác
132. Khi chỉ số giảm phát GDP nhỏ hơn 1:
GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
133. Tiết kiệm là:
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi đã tiêu dùng

SAI
134. Nếu chỉ số giá là 120 năm 2012 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là 10%, thì
chỉ số giá của năm 2013 là:

130 132 ( thế vào công thức tỷ lệ lạm phát, chỉ số giá là D)
135. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các dữ liệu
như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá năm 1: X: 1,0 &
Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm 1 làm năm gốc, chỉ số giảm phát GDP của năm
2 là:
124 112.2
136. Nếu Toyota của Nhật Bản xây dựng một nhà máy mới ở phía bắc nước
Anh, thì:
a.Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng
ít hơn GNP của Vương quốc Anh.
b.Đã có sự gia tăng đầu tư danh mục đầu tư nước ngoài vào Vương quốc
Anh.
c.Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng
nhiều hơn GNP của Vương quốc Anh.
d.Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP và GNP của Vương quốc
Anh đều sẽ giảm vì một phần thu nhập từ khoản đầu tư này sẽ dồn cho người
nước ngoài.
137. Nếu ông bà của bạn mua một ngôi nhà hưu trí mới xây, giao dịch này sẽ
ảnh hưởng đến yếu tố nào của tổng cầu:
a.Sự tiêu thụ.
b.Mua hàng của chính phủ.
c.Xuất khẩu ròng.
d.Sự đầu tư.
138. Tổng cầu là
a.Lượng tiền tệ mà ngân hàng trung ương phát hành
b.Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các nhà nước, các doanh nghiệp và các nước
ngoài mua từ thị trường
c.Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình tiêu thụ
d.Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và bán ra thị trường
139. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm
2030 là 7%, thì sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm 2030 là:
1967,15 tỷ đồng

140. Chính sách nào sau đây của chính phủ ít có khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng ở
Châu Phi nhất?
Giảm các hạn chế đối với vốn đầu tư nước ngoài

141. Việc mua một chiếc ô tô BMW trị giá 40.000 € của bạn được sản xuất hoàn toàn tại Đức
được ghi nhận như thế nào trong tài khoản GDP của Vương quốc Anh?
Xuất khẩu ròng tăng € 40.000.

142. Độ dốc của của đường tiết kiệm bằng:


huynh hướng tiết kiệm biên = 1 – khuynh hướng tiêu dùng biên

143. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500;
đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế
gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. NNP danh nghĩa
theo giá thị trường:

930
144. Khi tỉ lệ lạm phát cao hơn mức kỳ vọng thì:
Cả người cho vay và người cho vay đều bị thiệt
145. Năm 2013 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng 500; đầu tư
ròng 60; khấu hao 140; chi tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch vụ 300; xuất khẩu ròng 200;
chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2013: 120; chỉ số điều chỉnh lạm phát năm gốc: 100; Vậy GDP
thực năm 2013 là:

1000
?Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí cho các sản phẩm trung gian được gọi là:

Giá trị gia tăng


Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán
giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến sản lượng
và mức giá cân bằng trong ngắn hạn như thế nào ?

Giá tăng lượng giảm


Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 500 ngàn đồng lên đến 800 ngàn đồng, khi
thu nhập có thể sử dụng tăng từ 400 ngàn đồng lên 800 ngàn đồng thì xu hướng tiêu dùng cận
biên:

Bằng 0.75 ( (800-500)/(800-400)


Khi chính phủ thực hiện chính sách chi tiêu công, thì kết quả là:
a.Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn giảm
b.Tổng cầu giảm và tổng cung ngắn hạn không đổi
c.Tổng cầu tăng và tổng cung ngắn hạn không đổi:
d.Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn tăng
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người giảm khi :
a.GNI và dân số tăng với tỷ lệ như nhau
b.GNI và dân số giảm với tỷ lệ như nhau
c.GNI không thay đổi và dân số tăng
d.GNI tăng và dân số không thay đổi
Sản lượng tiềm năng là gì?
a.Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi không có sự dao động của
chu kỳ kinh tế.
b.Tất cả các phương án đều đúng.
c.Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi sử dụng hiệu quả các
nguồn lực của mình.
d.Sản lượng mà nền kinh tế ứng với mức lạm phát vừa phải và tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, khuynh hướng tiêu dùng biên bằng
0,75, khuynh hướng đầu tư biên bằng 0, mức sản lượng sẽ:

Giảm xuống 40 tỷ
Thuế suất biên (mức thuế biên) phản ánh:
a.Tỷ lệ thuế thu được so với sản lượng quốc gia
b.Mức sản lượng thay đổi khi thuế thay đổi 1 đơn vị
c.Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
d.Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị
Việc mua một chiếc ô tô BMW trị giá 40.000 € của bạn được sản xuất hoàn toàn
tại Đức được ghi nhận như thế nào trong tài khoản GDP của Vương quốc Anh?
a.Tiêu dùng tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng giảm € 40.000.
b.Đầu tư tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng tăng € 40.000.
c.Xuất khẩu ròng tăng € 40.000.
d.Không có tác động vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong
nước.
Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua
Độ dốc của của đường nhập khẩu bằng:
khuynh hướng nhập khẩu biên
Đường tổng cung dài hạn sẽ KHÔNG dịch chuyển khi yếu tố nào thay đổi ?
a.Vốn
b.Công nghệ
c.Lao động
d.Sức mua của người tiêu dùng
Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung,
đường tổng cầu dịch chuyển sang trái khi:
a.Chi tiêu hoặc đầu tư tăng lên
b.Chính phủ tăng thuế
c.Xuất khẩu ròng tăng lên
d.Chính phủ tăng chi tiêu công
Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập khả
dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ gia
đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 - 15,600.
Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC) tại mức thu nhập khả dụng 7000
USD/năm là :
1.08
Phát biểu nào sau đây là SAI:
a.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia
đạt được
Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ năm
2020 đến năm 2025 là 5%, thì sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm
2025 là:
1276.28 tỷ đồng
Sự kiện nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải?
a.Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ cho thiết bị quân sự
b.Giảm giá dầu
c.Tăng kỳ vọng về giá.
d.Giảm cung tiền
Năm 2013 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng 500; đầu
tư ròng 60; khấu hao 140; chi tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch vụ 300; xuất
khẩu ròng 200; chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2013: 120; chỉ số điều chỉnh lạm
phát năm gốc: 100; Vậy GDP thực năm 2013 là:
1000
Trong ngắn hạn, khi tổng cầu không đổi mà tổng cung ngắn hạn giảm sẽ dẫn đến:

a.Sản lượng giảm và giá giảm


b.Sản lượng tăng và giá giảm
c.Sản lượng tăng và giá tăng
d.Sản lượng giảm và giá tăng
Lạm phát do cung (chi phí đẩy) sẽ dẫn đến :
Thất nghiệp tăng và sản lượng giảm
Chính sách nào sau đây của chính phủ ít có khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng ở Châu Phi
nhất?
Tăng hạn chế nhập khẩu máy kéo và thiết bị điện tử của Mỹ
Lạm phát do cầu (cầu kéo) sẽ dẫn đến :

a.Giá giảm và sản lượng giảm


b.Giá tăng và sản lượng giảm
c.Giá tăng và sản lượng tăng
d.Giá giảm và sản lượng tăng
Số nhân chi tiêu là gì?
Số lần tăng sản lượng của nền kinh tế khi chi tiêu thêm một đơn vị tiền.
Số nhân của tổng cầu luôn mang giá trị:

Lớn hơn 1
Nhận định nào về định luật Okun sau đây là đúng?
a.Định luật Okun được diễn tả cụ thể bởi Fisher và Samuelson.
b.Định luật Okun mô tả mối quan hệ giữa sản lượng và thất nghiệp.
c.Với mỗi 1% giảm đi của tỉ lệ thất nghiệp, GDP sẽ giảm tương đương 2%
so với GDP tiềm năng
d.Tất cả đều đúng
Mức sống của chúng ta có liên quan chặt chẽ nhất đến
a.Nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, bởi vì chúng giới
hạn khả năng sản xuất.
b.Chúng ta làm việc chăm chỉ như thế nào.
c.Năng suất của chúng ta, bởi vì thu nhập của chúng ta bằng với những gì
chúng ta sản xuất.
d.Nguồn cung cấp vốn của chúng ta, bởi vì mọi thứ có giá trị đều được sản
xuất bằng máy móc.
Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:
Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử dụng
Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500; đầu tư
ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu:
150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP danh nghĩa theo giá
thị trường là:

a.1650
b.1350
c.1470
d.1150
Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số người
có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người ngoài
độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng:
a.87%
b.52,2%
c.59,4%
d.Không đủ dữ liệu để tính
Lý do nào sau đây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế:
a.Những người công nhân bị sa thải do thiếu kỹ năng
b.Những sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay do chu kỳ kinh tế
đang trong pha tăng trưởng
c.Những người về hưu nhưng vẫn mong muốn tiếp tục làm việc
d.Những người làm việc văn phòng tự ý thôi việc và không tìm kiếm công
việc khác
Khi tổng cung ngắn hạn tăng lên, giả sử rằng tổng cầu không đổi, thì kết quả là:
a.Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát tăng
bSản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát giảm
c.Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng
d.Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát giảm
Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau : C = 85 + 0.9Yd ; I =
1000 + 0.05Y. Nếu hàm tiêu dùng tăng thêm 30 thì mức sản lượng cân bằng mới là :

22300
Giả sử trong 1 nền kinh tế giản đơn, khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,25 thì số nhân
tổng cầu là:
4
Độ dốc của của đường tiết kiệm bằng:

kkhuynh hướng tiết kiệm biên = 1 – khuynh hướng tiêu dùng biên
Khi có sự gia tăng dân số trong một nền kinh tế, thì kết quả là:

a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng
b. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế tăng
c. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi
d. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
Hiệu ứng đuổi kịp là:
a.Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn có xu
hướng có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn
b.Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn có xu
hướng có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội
cao hơn
c.Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn có xu
hướng có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội
thấp hơn
d.Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn có xu
hướng có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn
Khi xảy ra một cú sốc dầu, ở Việt Nam, dự kiến rằng:
Mức tăng của chỉ số CPI cao hơn mức tăng của chỉ số giảm phát GDP
Tổng cầu là:
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các nhà nước, các doanh nghiệp và các nước ngoài
mua từ thị trường
Khi bàn về hộ gia đình với vai trò chủ thể kinh tế, nhận định SAI là:
Chi tiêu hộ gia đình không tính vào GDP

Sản lượng cân bằng đạt được khi:


a.Sản lượng thực tế bằng với tiêu dùng dự kiến
b.Sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng
c.Cán cân ngân sách cân bằng
d.Tiêu dùng bằng với tiết kiệm
Tiền lãi doanh nghiệp phải trả:
a.Không được tính bằng GDP nhưng được tính bằng GNP vì nó được trả
bởi các doanh nghiệp trong nước
b.Được tính vào cả GDP và thu nhập quốc dân
c.Được tính vào thu nhập quốc dân, nhưng không được tính vào GDP
d.Không được tính vào GDP vì nó không được giả định là dòng chu
chuyển từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán
giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến tình trạng
thất nghiệp như thế nào ?
Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
Thành phần nào dưới đây được xếp vào loại thất nghiệp:

Một người trưởng thành sau khi hết bệnh Covid hoàn toàn khỏe mạnh đang
đi tìm việc làm trở lại
Việc tăng mức lương tối thiểu của chính phủ có xu hướng làm cho tỉ lệ thất nghiệp:
a.Tăng
b.Giảm
c.Không thay đổi
d.Thây đổi tùy ý
Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư:
500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi
nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120; chỉ số giá năm
2010 là 1,2. GNP danh nghĩa theo giá thị trường:
1470
Giả định rằng GDP danh nghĩa sẽ tăng trong một năm nhất định cho trước. Biết
được điều này, chúng ta có thể nói một cách chắc chắn rằng:
a.GDP thực tế hoặc mức giá chung tăng lên
b.Mức giá tăng lên
c.Cả GDP thực tế và mức giá chung đều tăng lên
d.GDP thực tế tăng lên
Lý do nào sau đây làm giảm thất nghiệp trong nền kinh tế:
a.Những người đang thất nghiệp và ngừng tìm kiếm việc làm mới
b.Những người về hưu theo chế độ
c.Những công nhân bị sa thải
d.Những sinh viên ra trường chưa tìm được việc làm
Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập
cân bằng là:
a.Số nhân tăng lên cùng với sự gia tăng của chi tiêu tự định
b.Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm và do đó làm cho tiêu dùng
tăng, tổng cầu tăng
c.Khi sản lượng tăng làm cho giá cả tăng và điều này làm cho sản lượng
tiếp tục tăng
d.Khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến
lượt nó sẽ làm tăng tiêu dùng
Nếu Toyota của Nhật Bản xây dựng một nhà máy mới ở phía bắc nước Anh, thì:

Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng
nhiều hơn GNP của Vương quốc Anh.
Hiệu ứng lãi suất là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên

Lãi suất thực


Nếu đầu tư gia tăng thêm một lượng 15 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8 khuynh hướng
đầu tư biên là 0. Mức sản lượng sẽ:

a.Gia tăng thêm 19


b.3 đáp án trên đều sai
c.Gia tăng thêm 75
d.Gia tăng thêm 27
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến đường tổng cầu dốc xuống?

Hiệu ứng phân đôi cổ điển / trung lập tiền tệ.


Giả sử trong 1 nền kinh tế ta có: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,8; thuế biên bằng 0,2;
khuynh hướng đầu tư biên bằng 0,1; khuynh hướng nhập khẩu biên bằng 0,14 thì số nhân tổng
cầu sẽ là:

2.5
Quy tắc 70 là:
a.Một quy tắc để ước tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để sản lượng
quốc nội giảm một nửa trong một khoảng thời gian cho trước
b.Một quy tắc để ước tính thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội giảm
một nửa với một tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cho trước
c.Một quy tắc để ước tính thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội tăng
gấp đôi với một tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cho trước
d.Một quy tắc để ước tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để sản lượng
quốc nội tăng gấp đôi trong một khoảng thời gian cho trước

tăng tiết llĐường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải khi:
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng
Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là
mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái và ta muốn
chuyển sản lượng về mức tự nhiên dài hạn của nó thì :

dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải


Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là:
Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển
Quy mô dân số là :

Tổng số người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động
Theo lý thuyết của mô hình cổ điển, nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là :

Tài nguyên thiên nhiên


Lạm phát do cầu sẽ dẫn đến :
a.Giá giảm và sản lượng tăng
b.Giá tăng và sản lượng giảm
c.Giá giảm và sản lượng giảm
d.Giá tăng và sản lượng tăng
Ý kiến SAI khi bàn về thiểu phát (Disinflation) là :

Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống
Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập khả dụng (Yd)
(USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ gia đình (C) (USD/năm)
tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 - 15,600. Khuynh hướng tiêu dùng biên
(Cm hay MPC) là :

0.8
Khi có sự cải tiến công nghệ trong một nền kinh tế, thì kết quả là:

a.Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng
b.Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi
c.Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
d.Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế tăng
Trong nền kinh tế đóng :
a.Không có xuất khẩu và nhập khẩu
b.Không có thuế
c.Không có chi tiêu đầu tư
d.Không có tiết kiệm
Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là 5% và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tiềm năng
của nền kinh tế này là 3%, theo định luật Okun, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để giảm tỷ lệ
thất nghiệp xuống 4% là:

a.4%
b.6%
c.5%
d.2%
Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 100 lên 120 tỷ USD và chỉ số giảm phát GDP tăng đồng thời từ
2,0 lên 2,4, thì tỷ lệ thay đổi của GDP thực, tính theo%, là:

a.40%
b.10%
c.20%
d.0%
Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán
giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến sản lượng
và mức giá cân bằng trong ngắn hạn như thế nào ?

a.Sản lượng tăng, mức giá cân bằng giảm


b.Cả hai đều tăng
c.Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng
d.Cả hai đều giảm
Nếu GDP thực tế năm 2016 theo giá năm 2015 thấp hơn GDP danh nghĩa của năm 2016, thì :

a.GDP thực tế năm 2016 lớn hơn GDP thực tế năm 2015
b.GDP danh nghĩa năm 2016 bằng GDP danh nghĩa năm 2015
c.Chỉ số giá năm 2016 thấp hơn giá năm 2015
d.Chỉ số giá năm 2016 cao hơn giá năm 2015

You might also like