You are on page 1of 30

1 Nếu hàm tiết kiệm là S = -100 + 0,3Yd thì hàm tiêu dùng có dạng:

C = 100 + 0,7 Yd
2 Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp

3 Nếu tỷ lệ lạm phát năm 2007 là 5%, lãi suất thực tế là 4% thì lãi suất danh nghĩa là:
0,8%(SAI).
Số khác(SAI)
4 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình
quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 là 5%, thì sản lượng quốc nội
của nền kinh tế này vào năm 2025 là:
1276,28 tỷ đồng

5 Đâu là lý do KHÔNG khiến đường tổng cầu lại dốc xuống ?


Hiệu ứng tỷ giá(SAI).

Hiệu ứng lãi suất(SAI)

6 Đường tổng cung dài hạn sẽ KHÔNG dịch chuyển khi yếu tố nào thay đổi ?
Sức mua của người tiêu dùng

7 Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
Tính theo giá hiện hành

8 Khi phân tích về hiệu ứng số nhân trong thu nhập và chi tiêu, kết luận nào sau đây là SAI ?

Số nhân chi tiêu không được sử dụng trong việc tính toán và nhận xét về tình hình ngân sách nhà nước (thặng
dư hay thâm hụt)
9 Giả sử trong 1 nền kinh tế ta có: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,8; thuế biên bằng 0,2; khuynh hướng
đầu tư biên bằng 0,1; khuynh hướng nhập khẩu biên bằng 0,14 thì số nhân tổng cầu sẽ là:
2.5.
10 Thất nghiệp hiểu một cách đơn giản là:
Tình trạng không có việc làm và không muốn làm việc

11 Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973-1974 với « cú sốc giá dầu » đi kèm sự gia tăng mạnh mẽ của giá dầu nhập
khẩu gây ra thời kỳ lạm phát quá mức. Nguyên nhân của lạm phát thời kỳ này là :
Lạm phát do chi phí đẩy
12 Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 100 lên 120 tỷ USD và chỉ số giảm phát GDP tăng đồng thời từ 2,0 lên 2,4,
thì tỷ lệ thay đổi của GDP thực, tính theo%, là:
0%
13 Thuế suất biên (mức thuế biên) phản ánh:
Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị

14 Thất nghiệp chu kỳ là:


Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế

15 Khi phân tích nghịch lý tiết kiệm (Paradox of Thrift), chúng ta có thể đưa ra kết luận rằng :
Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng giảm đi từ đó tổng tiết kiệm không thay đổi (thậm
chí là giảm đi)
16 Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp:
Trong ngắn hạn
17 Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,75, khuynh
hướng đầu tư biên bằng 0, mức sản lượng sẽ:
Giảm xuống 13,33 tỷ (SAI)
Tăng lên 13,33 tỷ SAI

18 Thông thường, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là:


Tỷ lệ thất nghiệp ma sát trên tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ (SAI).
Tổng của thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ(SAI)
19 Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các dữ liệu như sau: Số lượng
năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm
1 làm năm gốc, chỉ số giảm phát GDP của năm 2 là:
112.2
20 Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn hưng thịnh của chu kỳ kinh tế, tổng cầu ______, thất nghiệp ______,
lạm phát ______

tăng; giảm; tăng.


21 Chính sách nào sau đây của chính phủ ít có khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng ở Châu Phi nhất?
Tăng hạn chế nhập khẩu máy kéo và thiết bị điện tử của Mỹ.

22 Thất nghiệp do can thiệp của Chính phủ là:


Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách.
23 Trong các loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu:
Thuế giá trị gia tăng.

24 Nếu chỉ số giá là 120 năm 2012 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là 10%, thì chỉ số giá của năm
2013 là:

144 (SAI).

25 Nếu hàm tiết kiệm là S= -25+0,4Yd thì hàm tiêu dùng là:
C = 25+0,6Yd

26 Mức sản lượng tự nhiên là lượng GDP thực được sản xuất khi
Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tối ưu (SAI).
Thất nghiệp bằng 0%(SAI)

27 Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau : C = 85 + 0.9Yd ; I = 1000 + 0.05Y.
Nếu hàm tiêu dùng tăng thêm 30 thì mức sản lượng cân bằng mới là :

22300
28 :
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi đã tiêu dùng

29 Nếu đầu tư gia tăng thêm một lượng 15 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8 khuynh hướng đầu tư biên
là 0. Mức sản lượng sẽ:

Gia tăng thêm 75

30 GDP thực tế đo lường theo mức giá ......, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá ......

Năm gốc; năm hiện hành


31 Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C = 85 + 0.9Yd, I = 1000 + 0.05Y.
Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là :
21700

32 Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số người có việc làm là 50,6 triệu;
số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Sổ người trong độ
tuổi lao động bằng:

59,4 triệu.

33 Xu hướng tiết kiệm cận biên cộng với:

Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 1


34 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 là 7%, thì sản lượng quốc
nội của nền kinh tế này vào năm 2030 là:
1967,15 tỷ đồng

35 Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, các dòng chu chuyển thể hiện yếu tố đầu ra (withdrawals) bao
gồm :
Tiết kiệm, thuế và nhập khẩu.

36 Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là 5% và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tiềm năng của nền
kinh tế này là 3%, theo định luật Okun, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 4%
là:
6%.

37 Một ví dụ về thất nghiệp chu kỳ là:


Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới mà anh ta không biết sử dụng

38. Một ví dụ về thất nghiệm do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ là:
Thất nghiệm do sự giảm nhu cầu của người tiêu dùng trong suy thoái (SAI).

39 Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm 2021 là 120 triệu đồng, và tỷ lệ
lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:

Tăng.

40 Theo tác động của lãi suất, tổng cầu dốc xuống bởi vì
Giá cả giảm xuống làm giảm lượng tiền nắm giữ, tăng cho vay, lãi suất giảm, chi tiêu đầu tư tăng.

41 Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế:

GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành

42 Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của
hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không lạc quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong
dài hạn

Mức giá tăng, sản lượng không đổi.

43 Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có một đợt hạn hán phá hủy phần
lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn
hạn?

Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.

44 Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến đường tổng cầu dốc xuống?

Hiệu ứng phân đôi cổ điển / trung lập tiền tệ.

45 Trong dài hạn, việc gia tăng tiết kiệm trong trường hợp các yếu tố khác không đổi sẽ làm:
Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm.

46 Công thức tính số nhân chi tiêu trong nền giản đơn không có khuynh hướng đầu tư biên là:

d.
1/(1-MPC).

47 Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người, trong đó 60 triệu người trong độ
tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ tuổi lao động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50
triệu người tham gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế
này vào năm 2020 là:
10%

48 Một ví dụ về thất nghiệp do can thiệp bởi Chính phủ là:


Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách xã hội do dịch bệnh.

49 Một ví dụ về lạm phát do sự tăng sản lượng quốc nội là:


Lạm phát Trung Quốc vào những năm 1980.

50 Điều nào không là nguyên nhân khiến đường tổng cung trong ngắn hạn dốc lên ?
lý thuyết phân đôi cổ điện

51 Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán giảm mạnh,
làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến sản lượng và mức giá cân bằng trong
ngắn hạn như thế nào ?
Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng.

52 Nếu chỉ số giá là 136,5 năm 2013 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là 5% thì chỉ số giá của năm
2012 là:
130.
53 Các biến mục tiêu chính của chính sách kinh tế vĩ mô KHÔNG bao gồm:
Giá trần và giá sàn.

54 Nếu khuynh hướng đầu tư biên là 0,2, sản lượng gia tăng 10 tỷ, vậy đầu tư sẽ gia tăng:
2 Tỷ.

55 Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 -
2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 -
5,200 - 7,600 - 10,800 - 15,600. Hàm số tiết kiệm được thiết lập là :

S = 2000 + 0.2Yd (SAI).


S = 2000 + 0.8Yd(SAI)
56 Tăng trưởng kinh tế là chỉ tiêu được tính toán dựa trên sự gia tăng của
GDP Thực tế
57 Nếu GDP thực tế năm 2016 theo giá năm 2015 thấp hơn GDP danh nghĩa của năm 2016, thì :
Chỉ số giá năm 2016 cao hơn giá năm 2015.

58 Khi bàn về các chính sách của kinh tế học vĩ mô, KHÔNG bao gồm:
Chính sách quản trị doanh nghiệp.

59 Trong nền kinh tế đóng có chính phủ, tổng cầu chỉ bao gồm :
Chi tiêu tiêu dùng và đầu tư (SAI).
Chi tiêu tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu trừ đi nhập khẩu.(SAI)

60 Khi có sự suy thoái kinh tế toàn cầu, thì kết quả là:

Sản lượng tiềm năng giảm và sản lượng thực tế không đổi (SAI).
Sản lượng tiềm năng giảm và sản lượng thực tế giảm(SAI)

61 Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người, trong đó 60 triệu người trong độ
tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ tuổi lao động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50
triệu người tham gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động của nền kinh tế này vào năm 2020 là:

50%

62 Hiệu ứng đuổi kịp là:


Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn có xu hướng có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao
hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn.

63 Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng mà tại đó:

Tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

64 Trong mô hình AD-AS, tổng cung bao gồm những thành phần nào?

Tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn.

65 Nguyên nhân chính của thất nghiệm Trung Quốc vào cuối những năm 1990 và đầu những năm 2000 là:

Sự suy thoái kinh tế toàn cầu do Khủng hoảng tài chính Châu Á (SAI).
Sự gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và mở cửa thị trường(SAI)

66 Nguyên nhân chính của lạm phát Việt Nam vào những năm 2008 là:

Lạm phát do cầu kéo (SAI).


Sự tăng sản lượng quốc nội nhanh hơn sự tăng cung tiền(SAI)
67 Sản lượng cân bằng là gì?

Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi không có sự can thiệp của chính phủ (SAI).
Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi tổng cầu bằng tổng cung dài hạn.(SAI)

68 Một ví dụ về lạm phát do sự tăng cung tiền là:


Lạm phát Zimbabwe vào những năm 2000

69 Khi tổng cung ngắn hạn tăng lên, giả sử rằng tổng cầu không đổi, thì kết quả là:
Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát giảm.

70 Việt Nam Đồng là một ví dụ của


Một nguồn tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo.

71 Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong Phillips (ngắn hạn) nói lên rằng:

Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp chuẩn, lạm phát vừa phải (SAI)
Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ lệ thất nghiệp cao(SAI).
72 Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải khi:
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng.

73 Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế:
GDP thực.

74 Tổng cung là tổng giá trị :


Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế

75 Phát biểu nào sau đây là SAI:

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được

76 Một ví dụ về thất nghiệp tạm thời (ma sát) là:

Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác trong kỳ nghỉ hè.

77 Hiệu ứng tỷ giá là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
Tỷ giá hối đoái thực (SAI)

Tỷ giá hối đoái linh hoạt(SAI).

78 Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của
hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không lạc quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong
dài hạn:
Mức giá giảm, sản lượng tăng (SAI).
Mức giá giảm, sản lượng giảm(SAI)

79 Một ví dụ về thất nghiệm do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách là
Thất nghiệm do sự tăng thuế hoặc chi tiêu của chính phủ để giảm thiểu nợ công (sai)

80 Khi tổng cầu tăng lên, giả sử rằng tổng cung ngắn hạn không đổi, thì kết quả là:

Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng


81 Một ví dụ về thất nghiệp cơ cấu là:

Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới mà anh ta không biết sử dụng.

82 Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cung (AS) dịch chuyển sang trái:

Sự gia tăng của giá dầu.

83 Giá trị của số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào:

Xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng nhập khẩu cận biên, thuế biên, đầu tư biên.

84 Quy tắc 70 là:


Một quy tắc để ước tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để sản lượng quốc nội tăng gấp đôi trong một
khoảng thời gian cho trước (SAI).
.
Một quy tắc để ước tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để sản lượng quốc nội giảm một nửa trong một
khoảng thời gian cho trước(SAI)

85 Tiền lãi doanh nghiệp phải trả:


Không được tính vào GDP vì nó không được giả định là dòng chu chuyển từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ
(SAI).

86 Biểu diễn đồ họa cho thấy tổng thu nhập nhận được và tổng các khoản thanh toán cho mỗi ngành của nền
kinh tế được gọi là :
Mô hình chi phí-thu nhập (SAI).
Mô hình tổng cung tổng cầu (sai)

87 Lý do nào sau đây làm giảm thất nghiệp trong nền kinh tế:
Những người đang thất nghiệp và ngừng tìm kiếm việc làm mới.

88 Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cân bằng là:

Khi sản lượng tăng làm cho giá cả tăng và điều này làm cho sản lượng tiếp tục tăng (SAI)
Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm và do đó làm cho tiêu dùng tăng, tổng cầu tăng(SAI)
89 Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán giảm mạnh,
làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ?

Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn (SAI).


Giảm tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn

90 Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng GDP thực tế cân bằng:
Sự gia tăng của xuất khẩu.

91 Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán giảm mạnh,
làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến sản lượng và mức giá cân bằng trong
ngắn hạn như thế nào ?
Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng (SAI).

92 Giảm phát xảy ra khi:


Mức giá chung giảm.

93 Giá trị của số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn phụ thuộc vào:
MPC (khuynh hướng tiêu dùng cận biên) (1) (SAI).
MPI (khuynh hướng đầu tư cận biên) (3)(SAI)
94 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và sản lượng quốc nội của nền
kinh tế này vào năm 2030 là 2000 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế
này trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 là:
7,18%

95 Lạm phát do cầu (cầu kéo) sẽ dẫn đến :


Thất nghiệp giảm và sản lượng tăng.

96 Tổng cầu là:


Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và bán ra thị trường (SAI).
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình tiêu thụ (sai)

97 Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng mức độ lạc quan của người tiêu
dùng là:

Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.

98 Tổng sản phẩm quốc nội là chỉ số dùng để đo lường :

Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ nhất định
trong một năm.

99 Việc mua một chiếc ô tô BMW trị giá 40.000 € của bạn được sản xuất hoàn toàn tại Đức được ghi nhận
như thế nào trong tài khoản GDP của Vương quốc Anh?

Tiêu dùng tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng giảm € 40.000


100 Khi có sự gia tăng trong lạm phát kỳ vọng của người lao động và người sử dụng lao động, tổng cung sẽ
dịch chuyển sang trái, gây ra hiệu ứng gì?
Hiệu ứng Stagflation, khiến thất nghiệp tăng và lạm phát tăng.

101 Điều nào sau đây sẽ không gây ra sự dịch chuyển trong đường tổng cung dài hạn?

Sự gia tăng kỳ vọng về giá.

102 Lạm phát do cung (chi phí đẩy) sẽ dẫn đến :


Giá tăng và sản lượng giảm.

103 Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập khả dụng bằng 800, tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng tiết
kiệm cận biên bằng 0,3, tiêu dùng bằng:

590 (SAI).
490(SAI)
660 ( đúng)

104 Nếu chúng ta sử dụng cách tiếp cận « thu nhập » để đo lường GDP, thì yếu tố quan trọng thường được đề
cập và cấu thành phần lớn tổng giá trị là:

Thu nhập lao động

105 Khi chỉ số giảm phát GDP nhỏ hơn 1:


Số lượng hàng hóa sản xuất năm gốc lớn hơn số lượng hàng hóa sản xuất năm hiện tại

106 Hiệu ứng lãi suất là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên

Lãi suất thực.

107 Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi:
Khuynh hướng tiêu dùng biên.

108 Độ dốc của của đường tiêu dùng bằng:

khuynh hướng tiêu dùng biên.

109 Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó lượng cầu tự định:

Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế. (SAI)
Thay đổi đúng bằng mức thay đổi của sản lượng thực tế(SAI)
110 Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:

Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường lao động.

111 Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,3; khuynh hướng đầu tư biên là 0,1 khi đầu tư giảm bớt 5 tỷ. Mức
sản lượng sẽ thay đổi:

Giảm xuống 10 tỷ (SAI).

112 Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:

Mức giá chung.

113 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và vào năm 2021 là 1100 tỷ
đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
110% (SAI).
100%(SAI)

114 Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập):

Càng lớn.

115 Thu nhập khả dụng là phần thu nhập mà các hộ gia đình:

Còn lại sau khi đã nộp các khoản thuế, phí, bảo hiểm xã hội… và thêm phần chi chuyển nhượng của chính
phủ.

116 Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là:

Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển.

117 Trong một năm, công ty SM Town chi 100 triệu euro cho hàng hóa trung gian và 400 triệu euro cho tiền
lương, mà không có bất kỳ chi phí nào khác. Tổng doanh thu của công ty này là 800 triệu euro. Giá trị gia tăng
của SM Town là:

900 triệu euro.

118 Lạm phát do cung (chi phí đẩy) sẽ dẫn đến :

Thất nghiệp tăng và sản lượng giảm

119 Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm 2021 là 110 triệu đồng, và tỷ lệ
lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
Không đổi.

120 Các trạng thái cân bằng của tổng cung-tổng cầu, bao gồm:

Cân bằng khiếm dụng; cân bằng có lạm phát cao; cân bằng toàn dụng

121 Chi phí thực đơn là:

Chi phí do việc phải thường xuyên điều chỉnh các kế hoạch và ngân sách để theo kịp lạm phát

122 Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cầu (AD) dịch chuyển sang phải:
Sự gia tăng nhập khẩu (SAI).

Sự gia tăng của lãi suấtSAI

123 Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200;
tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ
nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. NNP danh nghĩa theo giá thị trường:

1170

124 Nếu một hàm sản xuất thể hiện lợi nhuận không đổi theo quy mô:

Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào ít hơn gấp đôi sản lượng do lợi nhuận giảm dần (SAI).
Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào hoàn toàn không ảnh hưởng đến đầu ra vì sản lượng là không đổi.(SAI)

125 Theo hiệu ứng của cải, tổng cầu dốc xuống (nghịch biến) vì

Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ mua được ít hàng hóa hơn với thu nhập không đổi

126 Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200;
tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ
nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. Giá trị NI bằng :

1020

127 Một ví dụ về lạm phát do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách là

Lạm phát do sự tăng cung tiền của ngân hàng trung ương.

128 Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là mức giá
và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái và ta muốn chuyển sản lượng về
mức tự nhiên dài hạn của nó thì :

dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.


129 Lực lượng lao động là:

Tổng số người có việc làm và người không có việc làm

130 Nếu tiêu dùng tự định là 35 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ, khuynh hướng đầu tư biên là 0,2 và khuynh hướng
tiêu dùng biên là 0,7. Mức sản lượng cân bằng là:

700 tỷ.

131 Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200;
tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ
nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GNP danh nghĩa theo giá thị trường:

1030 (SAI).
1230(SAI)

132 Nếu một cửa hàng điện thoại Apple ở Singapore bán một chiếc Iphone mới được sản xuất trên Facebook
cho một khách hàng ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, thì giá trị của chiếc Iphone sẽ

Được tính bằng GDP của Singapore

133 Nếu CPI của năm 1990: 100%, năm 2010: 128%; năm 2011: 139%. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là:

8,6%

134 Cách tiếp cận kinh tế vĩ mô đưa ra các lý thuyết của Keynes được phát triển sau thất bại :

Của mô hình cổ điển để giải thích sự dai dẳng của tình trạng thất nghiệp hàng loạt trong cuộc Đại suy thoái
những năm 1920
135 Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là:

Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển.

136 Giá trị của hàng hoá trung gian không được tính vào GDP:

Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá trị của GDP.

137 Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số người có việc làm là 50,6
triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động bằng:

87,%

138 Hiệu ứng giá cả là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên

Giá trị thực của tiền tệ.


139 Nếu một người bán dày mua da với giá € 10, sợi chỉ với giá € 50 và sử dụng chúng để sản xuất và bán đôi
giày trị giá € 500 cho người tiêu dùng, thì đóng góp vào GDP là:

€ 500.

140 Khi phân tích về lý thuyết cầu hiệu quả của Keynes, ý nào say đây là ĐÚNG ?

Chênh lệch giữa chi tiêu dự kiến và chi tiêu thực tế được gọi là đầu tư tồn kho ngoài dự định.

141 Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ:
Giảm.

142 Giả sử mức giá giảm nhưng các nhà cung cấp chỉ nhận thấy rằng giá của sản phẩm cụ thể của họ đã giảm.
Nghĩ rằng đã có sự giảm giá tương đối của sản phẩm của họ, họ cắt giảm sản xuất. Đây là một minh chứng của

Lý thuyết tiền lương cố định về đường tổng cung ngắn hạn.(SAI)


Lý thuyết phân đôi cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn(SAI)

143 Phát biểu nào sau đây về các biến động kinh tế là đúng?
Các biến động kinh tế là những thay đổi trong sản lượng và giá cả của một nền kinh tế (SAI).
Các biến động kinh tế là những thay đổi trong thu nhập và chi tiêu của một nền kinh tế(SAI)

144 Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có một đợt hạn hán phá hủy phần
lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn
hạn?

Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.

145 Phát biểu nào sau đây về biến động kinh tế là đúng?
Có thể sử dụng nhiều thước đo chi tiêu, thu nhập và sản lượng để đo những biến động kinh tế vì hầu hết các
đại lượng kinh tế vĩ mô đều có xu hướng biến động cùng nhau.

146 Định luật Okun là:

Một định luật cho biết mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.

147 Trong nền kinh tế giản đơn, có các hàm: C= 100 +0,75Yd; I = 50 +0,2Y; Yp = 3500. Để đạt được sản
lượng tiềm năng thì đầu tư phải tăng thêm:

10 (SAI).
20(SAI)
148 Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai?

Các hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP

149 Sản lượng tiềm năng là gì?


tất cả đáp án đều đúng

150 Nếu GNP là 625 tỷ euro và khấu hao là 125 tỷ euro, sản phẩm quốc dân ròng là :

500 tỷ euro.

151 Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là mức giá và
trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái và ta muốn nền kinh tế tự điều chỉnh
sản lượng về mức tự nhiên dài hạn của nó thì

Hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.

152 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và vào năm 2021 là 1050 tỷ
đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối của nền kinh tế này từ năm 2020 đến năm 2021 là:

4,76% (SAI).

4,88%(sai)

153 Lý thuyết tiền lương cứng nhắc cho rằng tiền lương thực sẽ không thay đổi khi có biến động kinh tế vì

Tiền lương được quyết định bởi các hợp đồng dài hạn và các điều khoản xã hội

154 Sản lượng tiềm năng có xu hướng:


Tăng theo thời gian.

155 Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập khả dụng (Yd) (USD/năm): 0
- 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 -
5,200 - 7,600 - 10,800 - 15,600. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC) tại mức thu nhập khả dụng 7000
USD/năm là :

0,91 (SAI).

156 Trong số các mục tiêu dưới đây, hãy chỉ ra mục tiêu nào KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ
mô:

Giảm lạm phát (SAI).


Giảm tỷ lệ thất nghiệp.(SAI)

157 Thất nghiệp do chuyển tiếp (thất nghiệp ma sát) là:


Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một ngành khác.

158 Đường cong Philips ngắn hạn thể hiện?


có sự đánh đổi giưã lạm phát và thất nghiêp

159 Trong dài hạn, đường tổng cung:


Thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng.

160 Khoản nào sau đây được tính vào GDP:


Khấu hao.

161 Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng sự lạc quan của người tiêu dùng
là làm:
Tăng tổng cầu và không ảnh hưởng đến tổng cung

162 Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập khả dụng (Yd) (USD/năm): 0
- 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 -
5,200 - 7,600 - 10,800 - 15,600. Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay MPC) là :

0.8.

163 Giả sử trong 1 nền kinh tế giản đơn, khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,25 thì số nhân tổng cầu là:

3 (SAI).

164 Giả sử người nông dân trồng lúa mì và bán cho người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng, người sản
xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng, và cửa hàng bán cho người tiêu dùng với
giá là 3 triệu đồng các hoạt động này làm tăng GDP:

3 triệu đồng

165 Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu dịch chuyển
sang trái khi:

Chính phủ tăng thuế.

166 Cho nhập khẩu biên (Mm) = 0,1. Nếu sản lượng quốc gia giảm đi 100 tỷ thì nhập khẩu sẽ:
Giảm đi 10 tỷ.

167 Việc gia tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm:

Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm.


168 Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200;
tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ
nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP danh nghĩa theo giá thị trường là:
1350.

169 Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số người có việc làm là 50,6
triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ thất
nghiệp bằng:
2,12%.

170 Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là:

Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố khác
171 Các nhà hoạch định chính sách được cho là sẽ "đối phó" với một cú sốc cung bất lợi một cách phù hợp
nếu họ
Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách tăng tổng cầu, làm tăng giá cả
172 Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C = 85 + 0.9Yd; I = 1000 + 0.05Y.
Xem đây là một nền kinh tế giản đơn thì số nhân chi tiêu là :
1.18 (SAI)
6.67(SAI).

173 Mô hình AD-AS là gì?


Mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến sản lượng và giá cả trong nền kinh tế. (SAI).
Mô hình phân tích sự tương quan giữa tổng cầu và tổng cung trong nền kinh tế.(SAI)

174 Khi có sự gia tăng dân số trong một nền kinh tế, thì kết quả là:
Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng (SAI).

Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi(SAI)
175 Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua

176 Lạm phát do cầu (cầu kéo) sẽ dẫn đến :


Giá tăng và sản lượng tăng
177 Nguyên nhân chính của thất nghiệm Mỹ vào những năm 2020-2021 là:
Sự gia tăng của tự động hóa và công nghệ thông tin trong sản xuất (SAI).
Sự leo thang của cuộc chiến thương mại với Trung Quốc và các nước khác(SAI)

178 Theo hiệu ứng của cải, tổng cầu dốc xuống bởi vì
Giảm giá làm tăng lượng tiền nắm giữ, giảm cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm. (SAI).
Giá cả giảm xuống làm giảm lượng tiền nắm giữ, tăng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu đầu tư tăng

179 Khi có sự cải tiến công nghệ trong một nền kinh tế, thì kết quả là:
Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng (SAI).
Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi(SAI)

180 Thất nghiệp do cấu trúc (thất nghiệp cơ cấu) là:


Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ.

181 Giả định rằng GDP danh nghĩa sẽ tăng trong một năm nhất định cho trước. Biết được điều này, chúng ta
có thể nói một cách chắc chắn rằng
GDP thực tế hoặc mức giá chung tăng lên
182 Lý do nào sau đây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế:
Những người công nhân bị sa thải do thiếu kỹ năng.

183 Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa:
Tính theo giá cố định

184 Theo lý thuyết của mô hình cổ điển, nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là :
Tài nguyên thinr nhiên.

185 Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
Mức giá chung và GDP thực tế.

186 Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng thực tế của một nền kinh tế?
Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thương mại và chính sách thuế (SAI).
Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên nhiên(sai)
187 Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số người có việc làm là 50,6
triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Lực lượng
lao động bằng
51,7 Triệu người

188 Điểm vừa đủ trong hàm tiêu dùng của các hộ gia đình là điểm mà tại đó :
Tiêu dùng bằng thu nhập quốc gia.

189 Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm 2021 là 105 triệu đồng, và tỷ lệ
lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
Giảm.

190 Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
Mức giá chung và GDP thực tế..

191 Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng tiềm năng của một nền kinh tế?
Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên nhiên

192 Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nào xây dựng mô hình dựa trên hai giả thiết căn bản là: giá cả linh hoạt và
nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng lao động ?
Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển.

193 Ý kiến SAI khi bàn về thiểu phát (Disinflation) là :

Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống.

194 Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 5%, thì theo quy tắc 70, thời gian cần thiết để sản
lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
10 năm.

195 Chi tiêu tự định:


Không phụ thuộc vào mức thu nhập. (SAI).
Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập(SAI)

196 Sản lượng tiềm năng là:

Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng các nguồn lực hiệu quả nhất.

197 Nhận định nào về định luật Okun sau đây là đúng?
Định luật Okun mô tả mối quan hệ giữa sản lượng và thất nghiệp

198 Quy mô dân số là :

Tổng số người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động
199 Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế học vĩ mô ?
Adam Smith là cha đẻ của kinh tế học vĩ mô

200 Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
Tiêu dùng bằng với thu nhập có thể sử dụng

201 Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có sự gia tăng chi tiêu quân sự do
căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong
dài hạn?
Giá cả tăng lên; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó

202 Sản lượng cân bằng đạt được khi:

Sản lượng thực tế bằng với tiêu dùng dự kiến (SAI).


Sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng(SAI)

203 Khi chính phủ thực hiện chính sách chi tiêu công, thì kết quả là:
Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn giảm (SAI).
Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn tăng(SAI)

204 Nhận định nào sau đây là SAI :

Khi lạm phát dự kiến tăng, đường tổng cung dịch chuyển sang phải

205 Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 10%, thì theo quy tắc 70, thời gian cần thiết để
sản lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
7

206 Trong ngắn hạn, khi tổng cầu không đổi mà tổng cung ngắn hạn giảm sẽ dẫn đến:

Sản lượng giảm và giá tăng.

207 Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, tổng yếu tố đầu vào (injections) bao gồm :
Đầu tư + chi tiêu công + xuất khẩu.

208 Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200;
tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ
nước ngoài: 120; chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP thực tế năm 2010:
1125

209 Điều nào sau đây mô tả sự gia tăng kiến thức công nghệ?
Một người nông dân phát hiện ra rằng tốt hơn là nên trồng vào mùa xuân hơn là vào mùa thu.

210 Nếu ông bà của bạn mua một ngôi nhà hưu trí mới xây, giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến yếu tố nào của
tổng cầu:
sự đầu tư

211 Tổng cung là:


Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và bán ra thị trường.
212 Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí cho các sản phẩm trung gian được gọi là:
Giá trị gia tăng.

213 Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người, trong đó 63 triệu người trong
độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ tuổi lao động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có
54 triệu người tham gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động của nền kinh tế này vào năm 2021 là:

85,71%.

214 Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái khi:
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng (SAI).
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng(SAI)

215 Nguyên nhân chủ yếu gây ra lạm phát bao gồm:
Cả 2 nguyên nhân đều đúng.

216 Trong mô hình AD-AS, tổng cầu bao gồm những thành phần nào?

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu trừ nhập khẩu.

217 Nếu xu hướng tiêu dùng MPC (tiêu dùng cận biên) là 0,75, giá trị của số nhân là:

7,5 (SAI)
0,75.(SAI).

218 Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu:


Nền kinh tế với tư cách một tổng thể, một hệ thống lớn, các tổng lượng phản ánh hoạt động của một nền kinh
tế tổng thể.

219 Nguyên nhân chính của thất nghiệm Mỹ vào cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980 là
Sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới do chiến tranh Iran-Iraq.

220 Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là
4%.
221 Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng mức độ lạc quan của người tiêu
dùng là
Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải

222 Chu kỳ kinh tế:

Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động xung quanh xu hướng dài hạn của nó (quanh mức sản
lượng tiềm năng).

223 Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể chuyển sang suy thoái khi:

AD dịch chuyển sang trái.

224 Một ví dụ về thất nghiệm do sự dao động của chu kỳ kinh tế là:
Thất nghiệm do sự giảm nhu cầu của người tiêu dùng trong suy thoái.

225 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và vào năm 2021 là 900 tỷ
đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế này vào năm 2021 là:

-100% (SAI).

226 Nguyên nhân chính của thất nghiệm Đức trong suốt thập niên 1930 là

Sự sụp đổ của nền kinh tế thế giới sau Khủng hoảng 1929

227 Phát biểu nào sau đây là đúng?

Các nước có sự chênh lệch rất lớn cả về mức độ và tỷ lệ tăng GDP/người; do đó, các nước nghèo có thể trở nên
tương đối giàu có theo thời gian.

228 Giả sử mức giá giảm nhưng do các hợp đồng tiền lương danh nghĩa cố định, tiền lương thực tế tăng lên và
các công ty cắt giảm sản xuất. Đây là một minh chứng của
Lý thuyết tiền lương cố định về đường tổng cung ngắn hạn.

229 Một ví dụ về thất nghiệm do sự tăng cung lao động là

Thất nghiệm do sự gia nhập của các nhóm dân cư mới vào thị trường lao động.

230 Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tổng cung?

Trình độ khoa học-công nghệ (SAI).


Nguồn vốn tư bản(sai)
231 Khi đường tiêu dùng nằm dưới đường 450, các hộ gia đình:

Sẽ tiết kiệm một phần thu nhập có thể sử dụng.

232 Xu hướng tiết kiệm cận biên

Giữa 0 và 1

233 Sản lượng thực tế là:


Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế thực sự sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định.

234 Khi tiêu dùng theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là:

Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng.

235 Số nhân chi tiêu là gì?

Số lần tăng sản lượng của nền kinh tế khi chi tiêu thêm một đơn vị tiền.

236 Số nhân của tổng cầu luôn mang giá trị:

=1 (SAI).
Không thể kết luận(SAI)

237 Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là mức giá
và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái và ta muốn chuyển sản lượng về
mức tự nhiên dài hạn của nó thì :

dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái (SAI).

dịch chuyển đường tổng cầu sang trái(SAI)

238 Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể chuyển sang suy thoái khi:

AS dịch chuyển sang phải. (SAI)

239 Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có sự gia tăng chi tiêu quân sự do
căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong
ngắn hạn?
Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
240 Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 2500 tỷ đồng lên 2600 tỷ đồng thì tỷ lệ tăng trưởng tương đối
của quốc gia trong năm đó bằng:

4%.

241 Độ dài của một chu kỳ kinh tế thường được đo lường trong khoảng thời gian giữa :

Một đỉnh và đỉnh tiếp theo.

242 Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, khuynh hướng tiết
kiệm biên là 0,1. Mức sản lượng cân bằng là:

700

243 Tính theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng

Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu Chính Phủ, xuất khẩu ròng

244 Điều nào sau đây là đúng về đường cung dài hạn?

Đường cung dài hạn là một đường thẳng dọc.

245 Trong nền kinh tế đóng :

Không có xuất khẩu và nhập khẩu.

246 Nhận định sai khi nói đến các khoản chi chuyển nhượng là:

Chính phủ chi ngân sách cho nhập khẩu.

247 Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người giảm khi :

GNI tăng và dân số không thay đổi. (SAI)


GNI và dân số giảm với tỷ lệ như nhau(SAI)

248 Lạm phát do cung sẽ dẫn đến :

Giá tăng và sản lượng giảm.

249 Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các dữ liệu như sau: Số lượng
năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. GDP
danh nghĩa của năm 2 là:
184.

250 Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:

(2) và (3) đúng.

251 Hậu quả của lạm phát là:

Sự mất giá trị của tiền tệ và sự suy yếu của khả năng mua hàng.

252 Nguyên nhân chính của thất nghiệm Việt Nam vào những năm 2008-2009 là:

Sự tăng lãi suất của Ngân hàng Nhà nước để kiểm soát lạm phát.

253 Nếu Toyota của Nhật Bản xây dựng một nhà máy mới ở phía bắc nước Anh, thì:
Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng nhiều hơn GNP của Vương quốc
Anh.
254 Một trong các nguyên nhân của lạm phát là
Sự tăng cung tiền nhanh hơn sự tăng sản lượng quốc nội.
255 Khi bàn về hộ gia đình với vai trò chủ thể kinh tế, nhận định SAI là:
Chi tiêu hộ gia đình không tính vào GDP
256 Ý nghĩa của phương trình Y=C+I+G+X-M là:
Giá trị thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
257 Thuế lạm phát là:
Thuế do việc phải thường xuyên điều chỉnh các thu nhập và chi tiêu để theo kịp lạm phát
258 Thông qua so sánh giữa dữ liệu thực tế và dự báo lý thuyết, theo định luật Okun, khi có sự gia tăng sản
lượng sẽ dẫn đến kết quả gì
Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
259 Lý thuyết nhận thức sai lầm cho rằng tiền lương thực sẽ thay đổi khi có biến động kinh tế vì
Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức sai lầm về mức giá hiện tại và mức giá dự kiến
260 Sự kiện nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải?
Giảm giá dầu.
261 Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là mức giá
và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái và ta muốn nền kinh tế tự điều
chỉnh sản lượng về mức tự nhiên dài hạn của nó thì :
nâng mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
262 Nếu MPC = 0,75 khi tăng thu nhập khả dụng sẽ làm cho tiết kiệm:
Tăng 0,25 lần
263 Tiết kiệm nhỏ hơn không khi hộ gia đình
Tiêu dùng nhiều hơn so với thu nhập có thể sử dụng
264 Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng, thông thường bạn sẽ:
Chi tiêu thêm nhưng ít hơn 1 đồng.
265 Khi có sự thay đổi trong công nghệ sản xuất của một quốc gia, tổng cung sẽ dịch chuyển sang phải hay
sang trái?
Sang phải, vì công nghệ mới làm tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
266 Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho hộ gia đình tăng tiết kiệm:
Thu nhập có thể sử dụng trong hiện tại tăng
267 Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
Nền kinh tế đang bị lạm phát cao.
268 Năm 2013 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng 500; đầu tư ròng 60; khấu hao
140; chi tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch vụ 300; xuất khẩu ròng 200; chỉ số điều chỉnh lạm phát năm
2013: 120; chỉ số điều chỉnh lạm phát năm gốc: 100; Vậy GDP thực năm 2013 là:
1000
269 GDP danh nghĩa 2012 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 2013 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 2012 là 120. Chỉ
số giá năm 2013 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2013 là:
4%.
270 Số nhân tổng cầu là một hệ số:
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị so với lượng ban đầu
272 Mức sống của chúng ta có liên quan chặt chẽ nhất đến
NĂNg suất
273 Thành phần nào dưới đây được xếp vào loại thất nghiệp:
Một người trưởng thành sau khi hết bệnh Covid hoàn toàn khỏe mạnh đang đi tìm việc làm trở lạI.
274 Nếu đầu tư biên (Im) là 0,2, khi sản lượng gia tăng 100 tỷ thì đầu tư sẽ :
Tăng 20 tỷ.

275 Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có một đợt hạn hán phá hủy phần
lớn vụ mùa lúa mì. Nếu các nhà hoạch định chính sách cho phép nền kinh tế tự điều chỉnh về trạng thái cân
bằng dài hạn, theo mô hình tổng cầu và tổng cung, thì điều gì sẽ xảy ra với giá cả và sản lượng trong dài hạn?
Sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.

276 Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các dữ liệu như sau: Số lượng
năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm
1 làm năm gốc, tỷ lệ lạm phát giữa năm 1 và năm 2 là:
12.2%.

277 Trong dài hạn, sự tăng trưởng của GDP chủ yếu được xác định bởi:
Vốn và công nghệ
278 Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
Bình quân năm 2022, lạm phát cơ bản của Việt Nam tăng 2,59% so với năm 2021, thấp hơn mức CPI bình
quân chung (tăng 3,15%)
279 Độ dốc của hàm tiết kiệm được quyết định bởi:
Tổng số tiết kiệm tự định (SAI)
Khuynh hướng tiết kiệm trung bình(SAI)

280 Biến động kinh tế là:


Sự thay đổi của tỷ lệ tăng trưởng kinh tế theo thời gian
281 Trong dài hạn, khi khi nguồn lực sản xuất không đổi mà tổng cầu tăng sẽ dẫn đến:
Sản lượng không đổi và giá tăng ( đúng)
282 Độ dốc của của đường tiết kiệm bằng:

khuynh hướng tiêu dùng trung bình (SAI)

khuynh hướng tiết kiệm trung bình(SAI)

283 Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, hàm số tiêu dùng là C = 100 + 0,75Yd. Tiết kiệm ở mức thu
nhập 1000 sẽ là :

600 (SAI)

550(SAI)

284 Một ví dụ về lạm phát do sự dao động của chu kỳ kinh tế là

Lạm phát do sự tăng chi tiêu của chính phủ trong thời kỳ khủng hoảng.

285 Khi có sự giảm trong chi phí sản xuất của các doanh nghiệp, tổng cung sẽ dịch chuyển sang phải, gây ra
hiệu ứng gì?
Hiệu ứng kích thích, khiến sản lượng tăng và giá cả giảm. (đúng)

286 Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và sản lượng quốc nội của nền
kinh tế này vào năm 2025 là 1300 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế
này trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 là:

5,39%

287 Việc tăng mức lương tối thiểu của chính phủ có xu hướng làm cho tỉ lệ thất nghiệp:

Tăng.
288 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 500 ngàn đồng lên đến 800 ngàn đồng, khi thu nhập có
thể sử dụng tăng từ 400 ngàn đồng lên 800 ngàn đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên:
bằng 0,75

289 Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị trường chứng khoán giảm
mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp như thế
nào ?

Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn


290 Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:
Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử dụng
291 Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối là:
Tỷ lệ phần trăm thay đổi của sản lượng quốc nội trong một năm
292 Nếu xuất khẩu tăng thêm 500 sẽ làm cho:
Cán cân thương mại thâm hụt 500.
Sản lượng giảm 500. (SAI).
293 Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người, trong đó 63 triệu người trong
độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ tuổi lao động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có
54 triệu người tham gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp của nền
kinh tế này vào năm 2021 là:

10%.

294 Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:

Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử dụng

295 Lạm phát do cầu sẽ dẫn đến :

Giá giảm và sản lượng giảm (SAI).


Giá giảm và sản lượng tăng(SAI)

296 Khi tỉ lệ lạm phát cao hơn mức kỳ vọng thì

Người đi vay được lợi.


297 Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu

Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin

298 Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:

Chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam đang có xu hướng gia tăng.
299 Độ dốc của của đường nhập khẩu bằng:

khuynh hướng đầu tư biên (SAI).


.
khuynh hướng tiêu dùng biên(SAI)

300 Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:

Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả dụng

301 Khi xảy ra một cú sốc dầu, ở Việt Nam, dự kiến rằng:

Mức tăng của chỉ số CPI cao hơn mức tăng của chỉ số giảm phát GDP

You might also like