You are on page 1of 23

NHẬN ĐỊNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN

1. Mô hình 2 khu vực của tàu cổ điển cho rằng tiền công trong nông
nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biến của lao động trong nông nghiệp
 Đúng vì trong mô hình tàn cổ điển không có dư thừa lao động và sản phẩm
cận biên của LĐ 0 tiền công trong kỵ nông nghiệp bằng sự cận biên của LĐ
(chính vì điều này kv công nghiệp là kv chịu bất lợi trong mô hình này, trải
ngược vs mô hình cổ điển)
2. Theo lewis sự bất bình đẳng vừa là kết quả vừa là đi cần thiết của tăng
trưởng kinh tế.
 Đúng vì theo ông, khi săn lượng gia tăng và tiền lương không thay đổi
=>CPSX giảm => lợi nhuận tăng => có vốn để tải đầu tư sản xuất tăng
trưởng KT. trong mặt hàng này, Người CN nhân chỉ nhận được lương (ko
thay đổi) trong khi nhà TB nhận đc lợi nhuận (tăng) vì vậy khi tăng trưởng
sẽ dẫn đến BBĐ và chinh BBĐ là động lực cho tăng trưởng
3. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế
tân cổ điển về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào
 Đúng! MH TTKTHĐ đồng nhất với quan điểm của NHTCĐ về sự kết hợp
giữa các yếu tố sản xuất K, L, R. T.
4. Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiến công trong nông
nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp.
 Đúng trong mh 2kv của tân cổ diễu, mức sản phẩm biên của lao động luôn
dương nên tiền công trong khu vực nông nghiệp được trả theo mức sản
phẩm cận biên của lao động chứ ko giống mô hình Jewis trả theo AP(L).
5. Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng, khi lao động
trong khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ
nhận mức tiễn công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động
 Đúng . MPL của khu vực nông nghiệp luôn >0 khi chuyển dời lao động ra
khỏi khu vực nông nghiệp sẽ làm tăng liên tục sản phẩm cận biên của lao
động còn lại trong NN nên kv CN phải trả số tiền cao hơn cho số lđ chuyển
từ NN sang.
6. Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm
cho rằng lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công
nghiệp và nông nghiệp phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu.
 Sai. chỉ có quan điểm của TCĐ cho rằng khu vực nông nghiệp ko có sự trì
trệ tuyệt đối sự gia tăng lđ trong NN vẫn tạo ra 1 mức sp cao hơn vì thế khi
xh khu vực CN thì ngay từ đầu phải quan tâm đến cả khu vực nông nghiệp
nữa-còn lewis cho rằng để kt tăng trưởng nhanh trước hết phải đầu tư cho kv
CN để thu hút lao động ở NN sang.
7. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các
công ty và tiết kiệm của hộ gia đình
 Sai. TK trong nc của tư nhân gồm có 2 cái trên + tk của công ty tư nhân từ
nước ngoài của nước đó
8. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển.
Có 2 luồng là :
 Đúng - nó là trong những yếu tố nguồn lực đầu vào của qt sản xuất ( tuy
nhiên nó chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển kinh tế)-nó là cơ sở tạo tích
lũy vốn và phát triển ổn định thường là cơ sở để phát triển ngành công
nghiệp khai thác công nghiệp chế biến.....
 Sai. Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử
dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên
nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế.
9. Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển 1 kvực nông
nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiềnlương trong công nghiệp tăng nhanh.
 ĐÚNGTheo MH 2 khu vực của tân cổ điển thì 1 khu vực NN trì trệ (tức là
thừa lđ, lđ thất nghiệp nhiều) nhưng ko phải là trì trệ tuyệt đối nên MPL
giảm dần nhưng ko có đoạn = 0 nên họ trả cho lđ mức lương W=APL. Để
thu hút lđ từ khu vực NN này sang CN, thì khu vực CN phải trả cho họ mức
lương > APL. Hơn nữa, khi thu hút lao động từ khu vực NN sang thì NN lại
thiếu lđ --> sản lượng giảm --> mức giá nông sản tăng --> APL liên tục tăng
--> áp lực tăng lương cho khu vực CN.
10.Chính sách dân số là yếu tố trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế.
 sai vì chính sách dân số là môqt chính sách phi kinh tế,có tác đô qng gián
tiếp tới tăng trưởng và k thể lượng hóa đc( cuối chương 1).
11.Nếu các yếu tố khác ko đổi, GDP sẽ tăng lên và mức giá cả chung giảm
xuống khi:
a. Tăng quy mô tài sản hữu hình (vốn sx)
b. Tăng quy mô vốn đầu tư
c. Tăng tỷ lệ thất nghiệp thành thị
d. Tăng chi tiêu chính phủ
Đáp án A :Vốn sản xuất tăng tức là K tăng>> AS tăng >> AS dịch chuyển
sang phải >> giá giảm và sảnlượng (GDP) tăng.
12.thế giới thứ 3 bao gồm các nước đg phát triển hoàn toàn tương tự nhau
xét theo các đặt trưng về nguồn lực, cơ sở lịch sử và cơ cấu kinh tế
 sai. Có thể điểm xuất phát của các nước là như nhau nhưng mà riêng 3 yếu
tố này là khác nhau hoàn toàn. Mỗi nước có thê mạnh nguồn lực riêng, lịch
sử riêng và cơ cấu kinh tế khác nhau.Ví dụ: nước việt nam có nguồn tài
nguyên giàu có, lịch sử dã có nhiều cuộc chiến tranh, cơ cấu kinh tế là đg
phát triển
13. ttkt là biến đổi nền kte về số lg, phát triển kte là sự biến đổi về chất
lượng
 Sai. Phát triển kte là sự biên đổi kte ca về mặt lượng và cả về mặt chất bao
gôm+ Sự gia tăng thu nhập và thu nhập bình quân đầu người=>mặt lượng+
chuyển dịch đúng xu hướng của cơ cấu kte=> mặt chất+ biến đổi ngày càng
tốt hơn các vấn đề về mặt xã hộ=> mặt chất
14. tăng trưởng kte là điều kiện cần nhưng chưa đủ để cải thiện đời sống
vật chất cho nhân dân
 đúng. tăng trưởng kte mới tạo ra nhưng điều kiện vật chất cần thiết cho thực
hiện mục tiêu phát triển+ còn muốn cải thiện đời sống vật chất cho ndan cần
quan tâm tới chỉ tiêu xã hội: mức độ bảo đảm các nhu cầu con người, mức
độ nghèo đói và bb đẳng
15. gdp là toàn bô gtri của cải vật chất và gtri hoạt động dịch vụ đc tạo ra
trong năm?
 Sai. GDP là tăng giá trị sp vật chất và dịch vụ cuối cùn do kqua hdong kte
trên pham vi lãnh thổ 1 quốc gia đc tạo ra gtrong 1 thời kỳ nhất định
16. chỉ tiêu gdp và gnp chênh nhau 1 lượng = xuất khẩu thuần
 Sai. Chỉ tiêu gdp và chỉ tiêu gnp chênh nhau 1 lượng = thu nhập nto với
nước ngoài
17. chỉ tiêu tổng gitri sxuat go bao gồm toàn bộ gtri sp trung gian, giá trị
spam cuối cùng và dịch vụ củanền kte?
 Sai
18. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và
có việc làm nhưng với mức lương rất thấp.
 (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm
có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
19. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng
trưởng của nền kinh tế
 (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên
những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng
trưởng kinh tế
20. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các
công ty và tiết kiệm của hộ gia đình
 (S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
21. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh
tế xã hội
 (D) Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ
tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư.
22.GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu
phản ánh tổng thu nhập
 Sai. vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m ,
thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát
mới sáng tạo ra của cải cho xã hội.
23. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù
hợp với nhau
 Sai. Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp
trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập
khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và
các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu
nhập quốc dân.
24.Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người
 Sai. Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản
lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội
25.Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh
tế
 Sai. Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
26. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị
trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân
bằng trên thị trường.
 Sai. W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở
nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức
27. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước
 Sai. Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá
28.Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi
trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế
 Sai. mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc
tiến hành theo hai cách : vĩ môvà vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát
triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
29. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí
sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường
 Sai. Địa tô chênh lệch
30.Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ
có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người.
->Sai. s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng
dân số
31. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết
kiệm ngoài nước sẽ tăng lên
 Sai. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng (tiết
kiệm trong nước tăng)
32.Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay
đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên
 Sai. khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển
sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng
33. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển
luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao
hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường
 Sai. Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là
những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn
nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng
lớn việc làm với mức tiền lương thấp
34. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính
phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản
xuất trong nước
 Sai. đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh
thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập

35.Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước
về chi phí sản xuất hàng hoá
 Sai. đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh
36. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang
phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản
 Đúng, ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi
cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi
nhọn
37. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về
tổng sản phẩm trong nước.
 Sai. mức tăng tương đối so với năm gốc
38.Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong
khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp
39.Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu.
 Sai. sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước.
40. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459)
người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở
Đài Loan
 Đúng. Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập
phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
41. Mô hình của A. Lewis chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản làm cho sự
bất bình đẳng giảm dần sau khi khu vực nông nghiệp hết lao động dư
thừa.
 đúng.vẽ mô hình Lewis khu vực công nghiệp, do khi hết lao động dư thừa ở
khu vực nn, các nhà tư bản muốn thu hút lao động để mở rộng sx phải trả
một mức tiền lương cao hơn & tăng dần => tỷ lệ lợi nhuận của nhà tư bản và
tổng mức tiền lương trả cho người lao động có xu hướng giảm dần (có thể
chỉ trên hình).
42.Trong mô hình hai khu vực của H.Oshima, quá trình tăng trưởng có
thể dẫn đến sự phân hóa xã hội ở thời kỳ đầu.
 Sai. trong mô hình 2 khu vực của H.Oshima trong thời kỳ đầu chủ trương
đầu tư cho nn, phát triển đa dạng các ngành nghề, cơ giới hoá,....( đoạn này
có thể chém thêm, hjhj, ko nhớ ) => giúp thu nhập của lao động nn tăng
tương đối sv khu vực nn => giảm bớt sự phân hoá xh.
43.Thuế thu nhập công ty tăng sẽ làm giảm cầu đầu tư (thể hiện trên sơ
đồ).
 Đúng. khi thuế thu nhập doanh nghiệp tăng làm đường cầu đầu tư dịch
chuyển sang trái (vẽ hình)
44.Tại thị trường lao động thành thị chính thức không có thất nghiệp (vẽ
sơ đồ) .
 S thị trường lao động thành thị chính thức có thất nghiệp hữu hình do W1 >
Wo (vẽ hình)
45. Khi dòng thu nhập do người nước ngoài chuyển ra khỏi biên giới Việt
Nam lớn hơn dòng kiều hối gửi về nước thì GNP nhỏ hơn GDP.
 Đúng , câu này nêu lại công thức GNP thông qua GDP
46.Trong mô hình Tân cổ điển, khi quy mô sãn xuất công nghiệp tăng lên
thì tiền lương lúc đầu không đổi sau đó tăng dần (Minh họa sơ đồ).
 Sai. tiền lương có xu hướng tăng dần ngay từ đầu do KVNN ko có lao động
dư thừa
47. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào
các mục tiêu chiến lược của mình.
 Sai. nguồn vốn ODA của các nước phát triển dành cho các nước ĐPT là
nguồn vốn ưu đãi để hỗ trợ các nước này nhưng kèm theo đó là những điều
kiện ràng buộc khác đối với các nước nhận nguồn vốn ODA ( như chính trị,
hay các điều kiện ưu đãi về đầu tư, thương mại...) => hjhj đoạn này tớ chém
48. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so
với các nước phát triển.
 Đúng. đặc điểm chung ở các nước ĐPT là lao động dư thừa, và nguồn vốn
đầu tư thì thiếu hụt (nguyên nhân chính là do mức sống chung thấp => tỷ lệ
tích luỹ thấp). ở các nước PT thì ngược lại, có tình trạng dư thừa vốn. Do đó
ở các nước PT nguồn vốn không được sử dụng hiệu quả, trong sx ko có xu
hướng tiết kiệm một cách tối đa nguồn vốn => sản lượng tạo ra trên một
đồng vốn là thấp => năng suất biên của vốn thấp hơn so với các nước ĐPT
(hjhj giải thik tớ toàn chém )
49. Sự phát triển mạnh mẽ của KH-CN là điều kiện cần thiết để cải thiện
tình hình xuất khẩu các sản phẩm sơ khai của các nước đang phát
triển.
 Sai. việc cung cấp và XK SPT k đòi hỏi các đk về KHKT cao
50.Trong mô hình Tân cổ điển độ dốc của đường sản lượng nông nghiệp
giảm dần là do có sự tác động của quy luật lợi suất biên giảm dần.
 Đúng. trong mô hình tân cổ điển, do sự có mặt của yếu tố KHCN nên đất đai
ko phải giới hạn của TT, tăng L, MPL luôn >0, sản lượng Q vẫn tăng, nhưng
do chịu tác động của quy luật lợi nhuận biên giảm dần nên đường sản lượng
có độ dốc giảm dần (vẽ hình).
51. Mô hình chữ U ngược chỉ rõ khi mức thu nhập bình quân trong nền
kinh tế thấp sự bất bình đẳng về phân phối thu nhập giảm dần. ( minh
họa).
 Đúng. vẽ hình ra, minh họa trên đồ thị
52."Kho đệm dự trữ quốc tế" là giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề
ổn định thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô.
 Sai.vì có 3 ng/nhan: thời gian "kho đệm" này tung ra, sản lượng bnhieu cho
phù hợp đều khó xđ và chi phí bảo quản lớn.
53.Theo Ricardo sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí lao
động là cơ sở để hình thành quan hệ thương mại quốc tế. (Cho ví dụ)
54. Bảo hộ thuế quan thực tế là việc chính phủ đánh thuế cao đối với các
mặt hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh mạnh so với các sản phẩm
trọng điểm được sản xuất trong nước.
Sai. như vậy chỉ quan tâm đến sp cuối, ko qtam đến sp trung gian
55. Hệ số Gini lớn nhất khi độ mở giữa đường cong Lorenz và đường 45
độ lớn nhất.
Đúng. khi đó là bbđ đạt max, ko còn đường Gini nào có thể làm cho bbđ lớn
hơn mà độ mở khác đc
56. Giá vốn thấp ở các nước đang phát triển là điều kiện thuận lợi để giải
quyết tình trạng thất nghiệp
 Sai.là giá vốn thấp nhà tư bản thường đầu tư dùng nhiều vốn hơn lao động
=> tăng thất nghiệp
57. Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước (nước
chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước (nước thu hút đầu tư) khác
cùng với quyền quản lý tài sản đó.
 Đúng. định nghĩa
58. BTO là một hình thức ODA của các nước đang phát triển cung cấp cho
cấc nước đang phát triển để xây dựng cơ sở hạ tầng.
 Sai. BTO là hình thức sử dụng của vốn nên vốn nào cũng có thể đc đầu tư
bằng h/thuc BTO, ko riêng gì ODA
59.Hàm sản xuất khu vực nông nghiệp trong mô hình hai khu vực của
trường phái Tân cổ điển là một hàm với một yếu tố biến đổi là vốn tư
bản (vẽ đường hàm sản xuất khu vực nông nghiệp).
 Sai. hàm sx trong kvuc NN của TCĐ là hàm vs yto biến đổi là lao động
60. Hệ số ICOR ở trong nước thấp hơn là nguyên nhân cơ bản để các nước
chủ đầu tư xuất khẩu tư bản ra nước ngoài.
 Sai.gthich bằng MPK or trực tiếp bằng ICOR cũng được.
61.Chính phủ tăng đầu tư phát triển là 1 biện pháp kích cầu?
 Đúng.Vì đầu tư tăng lên làm giá cả và sản lượng tăng lên => kích thích nhu
cầu chi tiêu => đương tổng cầu dịch chuyển lên trên
62. Nguồn lao động là những người đang có việc làm và nững người đang
tìm việc làm
 Sai. Vì nguồn lao động là những người trong độ tuooit lao động đang tham
gia lao động và nhũng người trong đọ tuổi lao động có khả năng lao động có
nhu cầu lao động. Người đang tìm việc làm tức là có nhu cầu nhưng chưa
chắc ở trong độ tuổi lao động.
63.Tỷ lệ thật nghiệp là tỷ lệ % giữa số người thất nghiệp và nguồn nhân
lực: đúng
64.Thất nghiệp hữu hình là những người trong độ tuoir lao động nhưng
không có việc làm ở nông thôn và thành thị
 Sai.Vì thất nghiệp hữu hình chủ yếu là ở thành thị, là những người có khả
năng lao động có nhu cầu lao động nhưng không có việc làm
65. Thất nghiệp vô hình là tình trạng thiếu việc làm và năng suất lao động
thấp
 Đúng.Vì thật nghiệp vô hình là nhìn bề ngoài có việc làm nhưng làm việc ít,
khối lượng công việc giải quyết không đáng kể. Sự đóng góp của họ ào sản
lượng chung là thấp, mức thu nhập của họ thấp so với mức thu nhập tối thiểu
66.Tăng cường các chính sách dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ
em sẽ khuyến khích các bậc cha mẹ sinh con nhiều hơn
 Sai.Vì việc có các chính sách chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng tốt co trẻ
em sẽ làm giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em do đó làm giảm sinh con dự phòng
67.Tiết kiệm từ ngân sách ở các nước đang phát triển là nuồn chủ yếu
hình thành vốn đầu tư
 Sai.Vì ta đã biết đầu từ bằng tiết kiện nhưng ở các nước đang phát triển phân
thu ngân sách nhà nước là rất thấp bời vì dung lượng nền kt của các nước
này nhỏ bé => thuế chỉ thu được ít. Phần chi ngân sách nhà nước lại quá cao
do bộ máy hành chính cồng kềnh, phần lớn chi ngân sách nhà nước trả cho
việc vay tiền, các khoản trợ cấp quá nhiều, quá cao so với khả năng kinh tế
=> nguồn tiết kiệm của các nước đó quá nhỏ bé và không đáng tin cậy =>
Đó không phải nguồn vốn chủ yếu hình thành vốn đầu tư
68.Mô hình Harrod - Domar phản ánh mối quan hệ tăng trưởng và nhu
cầu về vốn ở các nước đang phát triển
 Sai.Vì mô hình Harrod - Domar thuộc trường phái Keynes phản ánh mối
quan hẹ giữa tăng trưởng kinh tế với thật nghiệp trong điều kiện các nước
đang phát triển và phản ánh mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với nguồn
vốn ở các nước phát triển
69. Mô hình Harrod - Domar cho rằng vốn TB được tạo ra bằng đầu tư là
yếu tố và động lực cơ bản của TTKT
 Đúng.Vì có công thức: G=S/K
G: Tốc độ tăng trưởng
S: Tỷ lệ tiết kiệm
K: Hệ số Icor
Hệ số Icor là tỷ số gia tăng cốn và đầu tư
Mô hình này cho thấy quan hệ giữa tăng trưởng của nên kinh tế với tổng số vốn tư
bản đầu tư cho nên kinh tế. Mà vốn tư bản được tạo ra trong đầu tư => đầu tư là
nguồn gốc, yếu tố cơ bản và động lực tăng trưởng kinh tế
70.Hệ số Icor phản ánh hiệu suất của vốn đầu tư trên 1 đơn vị sản lượng
đầu ra gia tăng
 Đúng.Vì trong mô hình hardor - domar, hệ số icor có vai trò đặc biệt, ý
nghĩa của nó là phản ánh hiệu suất của vốn đầu tư so với lượng đơn vị sản
phẩm đầu ra. Có nghĩa là muốn tăng 1 đơn vị sảm phẩm đầu ra phải tăng bao
nhiêu đơn vị vốn
71.Hệ số Icor phản ánh hiệu suất của vốn sản xuất trên 1 đơn vị sản phẩm
đầu ra
 Sai.Vì hệ số Icor phản ánh hiệu suất của vốn đầu tư so với số lượng đơn vị
sản phẩm đầu ra
72.Hệ số Icor càng cao thì hiệu quả của vốn đầu tư càng cao
 Sai.Vì hệ số Icor càng thấp thì càng có lợi cho nền kinh tế
73.Hệ số Icor phản ánh trình độ kỹ thuật của công nghệ dự án đầu tư:
 Đúng.Vì hệ số Icor nói lên rằng vốn đầu tư dưới dạng nhà máy, trang thiết bị
là yếu tố cơ bản của tăng trưởng=> phản ánh trình độ của sx, số đo năng lực
của sx đầu tư
74.Để nâng tốc độ tăng trưởng lên phần trăm thì trong thời kỳ có hệ số
icor lớn đòi hỏi đầu tư
 Đúng.Vì hệ số Icor càng thấp càng có lợi cho nền kinh tế. Trong thời kỳ có
hệ số icor lớn hơn đòi hỏi phải gia tang vốn đầu tư nhiều hơn
75.Viện trợ ODA không bao giờ bao gồm các khoản cho vay ưu đãi với lãi
suất từ 0,5 - 5% / năm trả vốn sau 3 - 10 năm
 Sai.Vì nội dung viện trợ ODA bao gồm:
Viện trợ không hoàn lại: thường chiếm 25% vốn ODA
HT Kỹ thuật
Cho vay ưu đãi hồm: Cho vay không lãi suất; cho vay lãi suất từ 0,5 - 5% /
năm, trả vốn sau 3 -10 năm hoàn vốn trong thời gian từ 10 - 50 năm
76. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài là nguồn vốn mà các nhà dầu tư nước
ngoài giúp đỡ cho các nước đang phát triển phát triển kinh tế
 Sai.Vì nguồn đầu tư của tư nhân nước ngoài đối với các nước đang phát
triển là nguồn vốn lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kt. Tuy nhiên
tư nhân nước ngoài đem vốn, kỹ thuật công nghệ, chuyên gia, nguyên vật
liệu sang các nước đang phát triển để truwjwc tiếp đầu tư nhằm sx hoặc kd 1
lĩnh vực nào đó với mục đích thu lợi nhuận
77.Tăng vốn đầu tư có tác dụng kích cầu và hạn chế mực độ làm phát
 Đúng.Khi vốn đầu tư tăng => cầu tăn => đường toongt cầu dịch chuyển =>
Giá tăng và GDP tăng. Cùng với tăng trưởng nền kinh tế có biểu hiện làm
phát ( Vẽ hình )
78. Tăng quy mô vốn sx làm tăng GDP và mức giá cả trong nền kinh tế
 Sai.Đầu tư sẽ dẫn đên tăng vốn => tăng khả năng sx của nền kinh tê => sẽ
tác động đến tổng cung. Đường tổng cung dịch chuyển từ AS1 -> AS2 làm
cho số lượng tăng từ Y1 -> Y2 và mức giá tăng từ P1 -> P2 (Vẽ hình )
79.Chi phí cho tăng nguyên vật liệu và mở rộng nhà xưởng là các nội dung
củng đầu tư cho sx
 Đúng.Đầu tư cho sx sẽ dẫn đến them các nhà máy, thiết bị vật liệu phương
tiện vận tải mới . . . khả năng sx cho nền kinh tế
80.Tăng chi tiêu của chính phủ là một biện pháp kích cung
 Đúng.Vì AD = C + I + G + X - M ,G tăng => AC tăng
81.Khi lựa chọn phương án đầu tư dựa vào mức lãi suất xác định mức tiền
mặt thực tế mà người đi vay trả cho người vay sau 1 thời gian nhất
định
 Sai.Vì chọn phương án đầu tư các nhà đầu tư căn cứ vào lãi suất thực tế . Lãi
suất thực tế là mức lãi suất xác định lượng hiện vật thực tế mà người đi vay
trả cho người vay sau 1 thơi gian nhất định
82. Kéo dài thời gian miễn thuế thu nhập là biện pháp kích đầu tư vào
những lĩnh vực mà chính phủ khuyến khích áp dụng
 Đúng.Các quy định của chính phủ và thuế cũng ảnh hưởng tới nhu cầu đầu
tư đặc biệt là thuế thu nhập của công ty. Nếu chính phủ đánh thuế thu nhập
vào các công ty đầu tư cao => tăng chi phí cơ hội => Thu nhập của các công
ty giảm => nới lỏng đầu tư => đường cầu đầu tư dịch chuyển lên trên =>
khoản đầu tư mong muốn sẽ tăng
83.Xuất khẩu tăng làm tăng tổng cầu
 Đúng. Ngoại thương là yếu tố kích thích ttawng trưởng kinh tế, ngoại
thương mở rộng khả năng tín dụng => làm tăng AD bằng cách tạo ra điều
kiện tiếp cận tiếp cận những nguồn lực khan hiếm và thị trường rộng lớn cho
các sp được sx trong nước XK tăng => NK tăng => AD tăng => GDP tăng (
vẽ hình )
84. Ngoại thương tạo điều kiện để cơ cấu tiêu dung luôn thay đổi phù hợp
với cơ cấu sx
 Đúng.Nhờ có ngoại thương cả cơ cấu sx và cơ cấu tiêu dung đều thay đổi và
mức tiêu dung của quốc gia vượt ra ngoài khả năng sx của quốc gia đó
85. XK sản phẩm thô là chiến lược tạo ra nguồn vốn ban đầu cho công
nghiệp hóa và phát triển các ngành có lợi thế so sánh của các nước ĐPT
 Đúng.Để giải bài toán về vốn, các nước đang PT thường hướng vào việc XK
trong đó tỷ lệ trong sp thô thường chiếm 70% sp XK => XK sp thô là chiến
lược quan trọng của các nước đang PT để tạo ra nguồn tích lũy ban đầu cho
công nghiệp hóa là cơ sở để phát triển các ngành có lợi thế và nguồn lực
khai thác tài nguyên, khoáng sản và các ngành sử dụng nhiều lao đọng
86: Hệ số mậu dịch phản ánh sức mua của hàng công nghệ (NK)khi xuất 1
đơn vị sp thô hệ số mậu dịch giảm thì tình hình XNK của các nước Đang PT
trở nên tốt hơn
 Sai. Hệ số mậu dịch ( Trao đổi hàng hóa )
In = (Px:Pm). 100%
Trong đó
Px: là giá trị BQ hàng hóa XK
Pm: là giá trị BQ hàng hóa NK
Hệ số mậu dịch phản ánh sức mua hàng NK khi XK 1 đơn vị hàng hóa, các nước
đang pt thường xk sp thô để có ngoại tệ NK hàng công nghệ.. Xu thế thế giới hiện
nay là giá sp thpp ngày càng giảm so với giá hàng công nghệ. => P giảm => sản
lượng giảm, NK giảm => sai
87: Thu nhập của các nước XK sản phẩm thô tăng lên tương ứng với mức
tăng của lượng cung sp thô trên thị trường TG
 Sai. Khi sản phẩm thô trên thị trường thế giới tăng thì thu nhập của các nước
XK sản phẩm thô có xu hướng giảm nhưng không giảm mạnh
Cung tăng So - S1 làm sản lượng tăng từ Qo - Q1 giá tăng từ Po - P1. Điểm cân
bằng dịch chuyển từ Eo - E1. Có TR = P.Q mức chênh lệch do thay đổi sản lượng
Q1/Qo. Mức chênh lệch do thay đổi giá Po/P1, ca dãn cầu nhỏ, cung lớn hơn ->
cung sản lượng P1Q1 => TR1 < TRo ( Vẽ Hình )
88. Xuất phát điểm từ chiến lược hạn chế nhập khẩu là phát triển các ngành
CN SX hàng tiêu dùng:
-> Đúng.Chiến lược hạn chế NK là việc mà các ngành CN trong nước trước hết là
các ngành SX hàng tiếu dung hướng vào thị trường nội địa thông qua chính sách
bảo hộ của chính phủ. Đầu tiên đụng đến 1 hàng rào thuế quan hoặc hạn ngạch đối
với 1 số mặt hàng nhất định. Sau đó thiết lập các ngành công nghiệp trong nước để
sx mặt hàng này
89: Chính sách bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ là từng bước giảm dần
mức độ bảo hộ theo sự tăng lên của trình độ phát triển của ngành đó
 Đúng.Thuế quan, trợ cấp, hạn ngạch là các biện pháp giúp cho các ngành
công nghiệp no trẻ phát triển. Song muốn được bảo hộ, các ngành công
nghiệp non trẻ này phải có triển vọng cạnh tranh được vớ hàng NK trên thị
trường trong nước. Do đó các biện pháp này chỉ là tạm thời và giảm dần khi
các ngành sx trong nước tăng năng suât lao động và giảm giá thành sp. Việc
bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ được tiến hành:
- Hạn chế XK hàng hóa cuối cùng, NK hàng hóa trung gian
- XK hàng hóa cuối cùng, hạn chế nhập khẩu hàng hóa trung gian
- Xóa bỏ sự hạn chees về NK, xuất khẩu hàng hóa cuối cùng và trung gian
90: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa đối với mặt hàng xe máy là việc chính phủ
áp dụng các mức thuế xuất như nhau cho các loại xe máy, xe máy nguyên
chiếc nhập khẩu:
 Đúng.Bảo hộ bằng thuế quan danh nghĩa là việc chinhd phủ áp dụng 1 mức
thuế xuất như nhau cho hàng hóa có tinhd chất như nhau ( hàng hóa trung
giá và hàng hóa cuối cùng ) vào hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh với hàng
trong nước làm cho giá hàng trong nước cao hơn giá trên thị trường quốc tế
91:Hiệu quả của việc bảo hộ thực tế ( ERF ) tỷ lệ thuận với mức thuế suất
đánh vào hàng hóa cuối cùngvà tỷ lệ nghịch với mức thuế suất đánh vào hàng
hóa trung gian nhập khẩu
 Đúng. Bảo hộ bằng thuế quan thực tế là việc chính phủ áp dụng các mức
thuế khác nhau cho các loại hàng hóa khác nhau, nghĩa là có sự tác động của
2 mức thuế suất đánh vào hàng hóa thành phẩm và hàng hóa trung gian NK
từ đó bảo hộ cho nền sx trong nước Hiệu quả bảo hộ thuế quan thực tế là
khoản chênh lệch về giá trị gia tăng của giá trong nước và giá thế giới. Đánh
vào sp cuối cùng => làm tăng khả năng cạnh tranh trong nước. Đánh vào sp
trung gian => làm giảm lợi nhuận sx
92: Bảo hộ bằng hạn ngạch tạo ra những nhà độc quyền đối với những mặt
hàng được nhà nước bảo hộ:
 Đúng.Bảo hộ bằng hạn ngạch là việc chính phủ khống ché lượng hàng hóa
NK các quy định hạn ngạch hoặc cấp giấy phép cho một mặt hàng nào đó từ
đó làm giá cả trong nước lớn hơn giá cả trên thê giới. Bảo hộ bằng hạn
ngạch ngoài số lượng hàng hóa nhập khẩu đã được biết trước, các nhà sx
trong nước hoàn toàn tự quyết định số lượng cung cấp còn lại cho thị trường.
Vì vật họ trở thành nhà độc quyền
93: Bảo hộ bằng thuế quan làm cho giá cả trong nước lớn hơn giá cả thế giới
qua đó khuyến khích sx trong nước phát triển:
 Đúng.Bảo hộ bằng thuế quan là việc chính phủ đánh thuế vào mặt hàng NK
làm cho giá cả trong nước cao hơn giá TG từ đó giảm lượng hàng NK và
khuyến khích tăng sản lượng sx trong nước
94: Các nước mô hình dân số không lớn thuận lợi cho việc thực thi chiến lược
thay thế hàng HK
 Sai.Điều kiên để thực hiện chiến lược thay thế hàng NK là cần có thị trường
tiêu thụ sp trong nước đủ lớn để phát triển sx .
95. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có
việc làm nhưng với mức lương rất thấp.
-> sai. Thất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có
thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
96. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng
giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP
năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng
-> sai. Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất
bằng nhau, chỉ có giá là khác.
97. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế
xã hội
-> đúng. Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng
tốt là điều kiện của các nhà đầu tư.
98. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản
ánh tổng thu nhập
-> sai.vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m ,
thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới
sáng tạo ra của cải cho xã hội.
99. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp
với nhau
-> sai.Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong
nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến
luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản
xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân.
100. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị
trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng
trên thị trường.
-> sai.W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở
nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức
101. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước
-> sai.Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá
102. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng
công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế
-> sai.mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến
hành theo hai cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh
tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
103. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chất lượng cao hơn và chi phí
sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường
-> sai. Địa tô chênh lệch
104. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nhất của con
người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và
thu nhập
D) Cấu thành của HDI bao gồm : GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn
hoá
105. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICOR thì 2 nước đó sẽ có
cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người.
(S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng thu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số
106. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết
kiệm ngoài nước sẽ tăng lên
(S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng (tiết kiệm
trong nước tăng)
107. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi
do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên.
(S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang
phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng
108. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển
luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn
mức tiền lương cân bằng trên thị trường.
(S) Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những
người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có
thể bán rong... hoặc làm thuê cho người khác:khối lượng lớn việc làm với mức
tiền lương thấp
109. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ
đánh thuế vào hàng tiêudùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong
nước.
(S) đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào
hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập
110. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước
về chi phí sản xuất hàng hoá
(S) đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh
111. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát
triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản
(D) ngân sách chính phủ = Tổng thu - Tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho
đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn
112. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về
tổng sản phẩm trong nước.
(S) mức tăng tương đối so với năm gốc
113. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu.
(S) sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước.
114. Tính công bằng ngang đòi hỏi phải áp dụng thuế thu nhập luỹ tiến.
(S) Thuế thunhập luỹ tiến để đảm bảo tính công bằng dọc
115. Tính ông bằng dọc đòi hỏi phải đánh thuế không được làm thay đổi trật
tự sắp xếp thu nhập của các cá nhân
(S) Đó là thuế công bằng ngang
116. Trong thực tế, một nước có thể đạt 2 mục tiêu hiệu quả và công bằng
cùng một lúc
(S) Giữa hiệu quả và công bằng có sự đánh đổi
117. Trợ cấp hiện vật sẽ cung câp cho cá nhân dùng thứ mà họ thiếu vì vậy
thích hợp hơn trợ cấp bằng tiền .
(S) Trợ cấp bằng tiền có thể mang lại lợi ích cao hơn
118. Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh mức độ
bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia bất kì.
(S) Nếu đường cong Lorenz đại diện cho 2 quốc gia ấy cắt nhau thì phương pháp
này không thể kết luận được gì về so sánh mức độ bất bình đẳng
119. Các trục độ của phương pháp đường cong Lorenz thể hiện % tăng
trưởng dân số và thu nhập
S) Chúng thể hiện % cộng dồn của dân số và thu nhập
120. Đường cong L càng phình thì mức bình đẳng cáng giảm.
(S) càng tăng
121. Vì hệ số Gini về mặt giá trị có thể tính bằng 2 lần diện tích tạo bởi đường
cong L và đường phân giác nên giá trị lớn nhất của hệ số này bằng 2 đạt được
khi diện tích trên lớn nhất bằng 1 .
(S) Giá trị Ginimax bằng 1
122. Hệ số Gini càng nhỏ chứng tỏ bất bình đẳng trong thu nhập càng tăng .
(S) Hệ số Gini càng nhỏ chứng tỏ bình đẳng trong thu nhập càng tăng
123. Chỉ số nghèo khổ có thể dùng để so sánh mức độ bình đẳng giữa các quốc
gia:
(S) không so sánh được vì tiêu chuẩn về mức sống tối thiểu ở mỗi nước là khác
nhau
124. Thế giới thứ 3 bao gồm các nước đang phát triển hoàn toàn tương tự
nhau xét theo các đặc trưng về nguồn lực, cơ sở lịch sử và cơ cấu kinh tế (S)
125. Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi nền kinh tế về số lượng, phát triển
kinh tế là sự biến đổi nền kinh tế về chất lượng .(S)
126. Giá trị sản phẩm cuối cùng của một ngành luyện kim không tính đến chi
phí trung gian để sản xuất (D)
127. Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong
cơ cấu dân cư và thu nhập (D)
128. Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng
kinh tế và mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau (S)
129. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp
có hệ số Gini cao hơn các nước công nghiệp phát triển thu nhập cao (D)
130. Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng: mối quan hễ giữa tăng
trưởng kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược (S)
131. Theo mô hình chữ U ngược tăng trưởng kinh tế và mức độ công bằng xã
hội trong hân phối thu nhập là hai đại lượng nghịch biến (D)
132. Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi về lượng còn phát triển kinh tế là sự
biến đổi về lượng và chất của nền kinh tế (D)
133. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện vật chất cần thiết để nâng cao đời sống
dân chủ của một nước (D)
134. Ở những nước đang phát triển, GDP thường thấp hơn GNP (S)
135. GNP bình quân đầu người cao nói rằng đất nước có mức độ PT kinh tế
cao (S)
136. Chi trả lãi suất tiền vay của CPhủ tăng làm chi tiêu của CPhủ và GDP
tăng (S)
137. Chính phủ tăng chi tiêu cho đầu tư phát triển là một biện pháp kích cầu
(D)
138. Hệ số Gini càng lớn, mức cân bằng xã hội càng nhỏ, Gini bằng 1 là mức
độ bất công cao nhất trong phân phối thu nhập (D)
139. Kuznes cho rằng tăng trưởng kinh tế là cơ sở để giải quyết vấn đề mất
công bằng xã hội và bất công trong phân phối thu nhập là một tất yếu của quá
trình tăng trưởng
140. Công nghiệp hoá làm tăng tỉ trọng LĐ công nghiệp và dịch vụ của nền
kinh tế (D)
141. Mô hình tân cổ điển cho rằng tiền lương trong khu vực Cnghiệp phải lớn
hơn tiền công trong Nnghiệp và tăng lên khi LĐ di chuyển từ nông thôn ra
thành thị (D)
142. Mô hình lao động dư thừa cho rằng giữa 2 khu vực công nghiệp và nông
nghiệp phải có sự tác động qua lại ngay từ đầu (S)
143. Theo quan điểm của Oshima ngay từ đầu phải quan tâm đầu tư phát
triển đông thời cả hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp (S)
144. Các Mác cho rằng phân phối theo lao động là phương pháp công bằng
nhất có thể thực hiện ở các nước TBCN (D)
145. Theo mô hình cảu Lewis tốc độ thu lao động từ khu vực nông nghiệp và
tạo việc làm trong khu vực công nghiệp tỉ lệ thuận với tỉ lệ tích luỹ vốn (D)
146. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng,
đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
47. Theo Mác, đất đai, K, L, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác
động đến tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan
trọng nhất (S)
148. Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở
mức sản lượng tiềm năng (S)
149.. Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây
dựng yếu tố quan trọng nhất tác động đến ttkt (D)
150. Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu
vực thành thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình (S)
151. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng
là 2 đại lượng đồng biến với nhau (S)
152. Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của
con
người (S)
153. Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của
nhà
nước và có khả năng tham gia vào lao động (S)
154. Những nguời trong độ tuổi LĐ là những người tạo ra thu nhập cho đất
nước (S)
155. Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng
hết lao động của các nước đang phát triển (S)
156. Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông
nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh (D)
157. Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản
lượng, có cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng (S)
158. Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông
qua kích thích tổng cầu (S)
159. Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng
hoá tiêu dùng cuối cùgn và tỉ lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian (D)
160. Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước (D)
161. Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản
xuất cung ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập (D)
162. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có
hệ số
Gini cao hơn các nước phát triển
163. Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng
trưởng
kinh tế và bất bình đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược (S)
164. Trong mô hình 2 khu vực của Lewis, khi lao động dư thừa, thì khu vực
nông
nghiệp được tận dụng hết đường cung lao động trong khu vực công nghiệp
dịch
chuyển sang phải (S).
165.GDP thực tế được quy về GDP danh nghĩa thông qua chỉ số giá tiêu dùng
CPI
-> sai. GDP thực tế quy về GDP dnghia thông qua chỉ số giảm phát GDP deflator,
ko phải chỉ số giá tdung CPI
166. Trường phái cổ điển, Ricardo phủ nhận việc can thiệp của nhà nước vào
nền kinh tế
Đ. mô hình TT của Ricardo phủ nhân vai trò của chính phù, những chính sách của
CP thẫm chí có thể làm lệch lạc và kìm hãm sự phát triển của nền KT (ví dụ nhg
csach về thuế...)
167. Theo Solow, yếu tố công nghệ quyết định đến tăng trưởng kinh tế nên
nhà nước nên có biện pháp nghiên cứu và triển khai công nghệ trong nước
S .Theo Solow sự tiến bộ về KT phụ thuộc vào những cú sốc về tiến bộ công nghệ
từ bên ngoài đưa đến. trong mô hình này vai trò của CP là rất mờ nhạt
168. Hệ quả của Lewis là: Tănng trưởng kinh tế luôn dẫn đến bất bình đẳng
thu nhâp.
Sai vì lewis cũng đồng ý với quan điểm của kunezt rằng bất bình đẳng tăng trong
giai đoạn đầu của tăng trưởng nhg sẽ giảm khi đạt đc đến mức độ phát triển nhất
định
169. theo ngân hàng thế giới, cải cách ruộng đất góp phần giảm bất bình đẳng
trong PP thu nhập
đúng. Cải cách ruộng đất giúp phân phối lại ruộng đất, giảm khoảng cách thu nhập
giữa thành thị với nông thôn. Dẫn chứng: Việc cải cách ruộng đất giúp Hàn quốc
và đài loan trở thành quốc gia, vùng lãnh thổ có sự BBĐ về đất đai vào loại thấp
nhất thế giới.
170."Khấu hao nhanh" làm cho tổng tiết kiệm tăng
Đúng. khấu hao nhanh là phương pháp giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tăng
chi phí cho những năm đầu, dẫn đến giảm thuế, dẫn dến tăng tổng tiết kiệm, tuy
nhiên điều này chỉ xảy ra ở những năm đầu, các dn chỉ đc áp dụng pphap này khi
kinh doanh có lãi
171.Thương mai quốc tế đem lại lợi ích cho Quốc Gia cả về sản xuất lẫn tiêu
dung.
đúng, nước nào có lợi thế về mặt hàng nào sẽ xuất khẩu mặt hàng đó => lợi thế sản
xuất.Sẽ nhập khẩu với giá thấp của các nước khác mặt hàng mình k có lợi thế sản
xuất => lợi thế tiêu dùng
172. Theo luật lợi thế so sánh của Ricardo, các nước chuyên môn hóa sản xuất
các sản phâm có chi phí lao động thấp .
Sai.Lợi thế so sánh của Ricardo là lợi thế tương đối dựa trên chi phí so sánh giữa
các loại hàng hóa với nhau.
173. "Kho đệm dự trữ quốc tế". đã rất thành công trong việc ổn định thu
nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô .
sai nhé." kho đê qm dữ trữ" vẫn có hạn chế là tốn chi phí và khi thông tin k hoàn
hảo thì khó biết cxác thời điểm mua,bán hàng ra.
174. Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiền công trong nông nghiệp
luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp.
1đ giáo trình tr 138
175. Theo lewis sự bất bình đẳng vừa là kết quả vừa là điều kiện cần thiết của
tăng trưởng kinh tế khi có sự bất bình đẳng thì thu nhập của những người cao
sẽ được họ tiết kiệm để sử dụng tăng quy mô sản xuất=>TTkT(đó gọi là
TTKT là kết quả của bất bình đẳng)còn bất bình đẳng có điều kiện của TTKT
thì khi có BBD sẽ có người thu nhập cao=>họ có vốn đầu tư khiến quy mô
rộng hơn,còn nếu vội vàng phân phối lại thu nhập không tốt sẽ khiên bóp
nghẹp kinh tế ,k tăng trưởng đc=>> câu này đúng
176. Việc duy trì chính sách đánh giá cao giá trị đồng tiền trong nước, dẫn
đến tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu (với giả thiết các yếu tố khác không
đổi).
sai, đồng nội tệ đắt hơn so với đồng ngoại tệ làm cho hàng hóa trong nước đắt hơn
thế giới => tăng nhập khẩu
177.Nguyên nhân cầu sản phẩm thô trên thị trường giảm là do giá của sản
phẩm thô có xu hướng tăng.
sai vì cầu Sp thô ko phụ thuôc và giá mà Phụ thuộc vào xu hướng tiêu dùng lương
thực, thực phẩm( đường engel) và tác động của khoa học CN
178. Hệ số trao đổi hàng hóa trong thương mại quốc tế thấp, có nghĩa là nước
xuất khẩu bị gặp bất lợi về giá.Hệ số trao đổi hàng hóa trong thương mại quốc
tế thấp, có nghĩa là nước xuất khẩu bị gặp bất lợi về giá.
Sai vì hệ số trao đổi hàng hóa thấp chỉ phản ảnh chênh lệch về giá trị hàng hóa trao
đổi chứ ko phản ánh bất lợi về bên nào, nếu hệ số này giảm thì bất lợi mới thuộc về
bên XK
Đúng vì khi hệ số trao đổi hàng hóa thấp có nghĩa giá hàng hóa xuất khẩu giảm
tương đối so với giá hàng hóa nhập khẩu => bất lợi thuộc về bên xuất khẩu
178. Các nước đang phát triển, nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài thường
không được sử dụng cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Đúng vì FPI (đầu tư gián tiếp nước ngoài) không kèm theo việc tham gia vào các
hoạt động quản lý và nghiệp vụ của doanh nghiệp giống như trong hình thức đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) (sách GT tr 254)
179. Hạn chế của nguồn vốn ODA đối với nước tiếp nhận là tính phụ thuộc và
tính kém hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn này.
Đúng Tính phụ thuộc : VD: Vốn ODA phải gắn với các điều khoản mậu dịch đặc
biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của các nước cấp ODA
Tính kém hiệu quả : VD : Nước nhận ODA gây ra thất thoát , lãng phí , sử dụng
vốn ODA chưa hợp lý ,hiệu quả đầu tư sau khi nhận vốn thấp (gtrinh tr 253)
180. Với giả thiết các yếu tố khác không đổi, tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng sẽ
làm đường cầu lao động dịch sang phải.
Sai vì cầu lao động phụ thuộc vào quy mô và trình độ sản xuất của nền KT
181. Thước đo vị thế của giới (GEM) được sử dụng để đánh giá xã hội có sự
phân biệt giữa nam và nữ hay không khi tiếp cận các cơ hội phát triển công
nghiệp.
sai vì GEM xem xét khả năng tham gia vào đới sống, kt, ct cũng như tham gia vào
quá trình ra quyết định
182. Vận dụng mô hình Harod, các nhà kế hoạch có thể xác định mục tiêu
tăng trưởng kỳ kế hoạch khi biết khả năng tiết kiệm (nếu ICOR không đổi).
Đúng vì g=s/k phương trình Harod-Domar đã xác định tốc độ tăng trưởng kì kế
hoạch chính là con số tốc độ tăng trưởng GDP đảm bảo , được xác định trên cơ sở
khả năng tiết kiệm và hệ số gia tăng vốn sản lượng dự kiến. Nếu Icor không đổi thì
hoàn toàn có thể xác định được mục tiêu tăng trưởng kì kế hoạch (g) (tr85 Gtrinh).
183.Trong mô hình Tân cổ điển, khi quy mô sãn xuất công nghiệp tăng lên thì
tiền lương lúc đầu không đổi sau đó tăng dần (Minh họa sơ đồ).
. Sai. Vì mức tiền công phải trả của khu vực CN sẽ tăng dần lên theo xu hướng sử
dụng nhiều lao động."khi quy mô sản xuất công nghiệp tăng lên thì tiền lương lúc
đầu không đổi sau đó tăng dần" chỉ đúng đối với MH Lewis. Vẽ hình ra thấy liền.
Ban đầu đường cung đã dốc lên
184.Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào
các mục tiêu chiến lược của mình.
Sai. Các nước viê qn trợ ODA vẫn kiểm soát mục đích sử dụng đồng vốn. Sử dụng
sai là họ cắt liền.
185.Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so
với các nước phát triển.
SAI Các nước đang phát triển thường có hệ số ICOR cao hơn nhưng nc phát triển,
điều này có nghĩa các nước đang phát triển sử dụng vốn kém hiệu quả hơn và từ đó
cho thấy năng suất biên của vốn ở cácnc LICs thấp hơn so với các nước phát triển.
186.Sự phát triển mạnh mẽ của KH-CN là điều kiện cần thiết để cải thiện tình
hình xuất khẩu các sản phẩm sơ khai của các nước đang phát triển.
SAI để cải thiện tình hình xuất khẩu sp thô cần nhờ vào những chính sách ổn định
cung cầu sp thô như "kho dự trữ quốc tế"... việc phát triển KH CHỦ NHÂN là điều
kiện cần để xuất khẩu các sản phẩm chế biến có giá trị cao hơn
187.Trong mô hình Tân cổ điển độ dốc của đường sản lượng nông nghiệp
giảm dần là do có sự tác động của quy luật lợi suất biên giảm dần.
ĐÚNG Trong mh Tân cổ điển, đường sản lượng nông nghiệp luôn có xu thế dốc
lên vì sản phẩm cận biên của khu vực này luôn dương. tuy nhiên độ dốc của đường
này có xu thế giảm dần tức vs số lượng lđ tăng lên = nhau càng về sau mức tăng
lên của tổng sp càn giảm đi => quy luật lợi tức giảm dần theo quy mô
188.Mô hình chữ U ngược chỉ rõ khi mức thu nhập bình quân trong nền kinh
tế thấp sự bất bình đẳng về phân phối thu nhập giảm dần. ( minh họa).
SAI Mô hình chữ U ngược chỉ rõ khi mức thu nhập bình quân trong nền kinh tế
thấp có nghĩa là ở nhánh bên trái của chữ U, taai đây BBĐ là thấp nhưng sẽ có xu
hướng tăng lên và chỉ giảm dần khi TT đạt đến mức tương đối cao, lợi ích của sự
phát triển dc lan tỏa rộng rãi
189.H. Oshima cho rằng ở giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phải đầu
tư chiều rộng cho toàn bộ nền kinh tế.
SAI H.Oshima cho rằng ở giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phải đầu tư
theo chiều sâu cho toàn bộ nền kinh tế.
190.Mức tiền lương ở thị trường lao động thành thị không chính thức phản
ánh mức giá cả chung của thị trường lao động xã hội.
ĐÚNG ở thị trường lao động thành thị không chính thức cung cầu có tính linh hoạt
nên thị trường lđ luôn tìm đc điểm cân bằng và mức lương bằng với giá tại điểm
cân bằng và nó phản ánh mức giá cả chung của thị trường lao động xã hội.
191.Mục tiêu của chiến lược hướng nội là tập trung sản xuất những sản phẩm
công nghiệp để thay thế hàng nhập khẩu
SAI Mục tiêu của chiến lược hướng nội là tập trugn sx những sp tiêu dùng công
nghiệp để thay thế hàng nhập khẩu, hay cụ thể hơn là chuyển từ sx sp thô sang
hàng công nghiệp chế biến để tránh chuyên môn hóa kéo dài trong các hoạt động
có giá trị gia tăng thấp. nếu nói là thay thế hàng công nghiệp thì quy mô sẽ khác và
ko chính xác
192.Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện của
các nước đang phát triển, lao động là nguồn lực quan trọng để TTKT.
SAI trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện của các nước đang phát triển,
công nghệ mới là nguồn lực quan trọng để TTKT.
193. Theo solow, tăng đầu tư có thể dẫn đến tăng trưởng vĩnh viễn.
sai khi theo solow nếu đầu tư tăng chỉ dẫn tới tăng trưởng trong ngắn hạn
194. Động lực để các nước châu á chuyển sang thực hiện chiến lược hướng
ngoại vì các chính sách bảo hộ của Chính phủ không còn phù hợp.
Sai. các nước châu á chuyển sang hướng ngoại là tận dụng các lợi thế so sánh để
sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
195. Theo quy luật tiêu dùng cầu sản phẩm thô (trừ dầu thô) ít co dãn và có
xu hướng giảm.
Đ
196. Phương pháp đường cong lorenz cho phép lượng hóa được mức độ bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập
Sai vì đường cong Lorenz chưa lượng hóa được mức độ bất bình đẳng, chỉ có hệ số
Gini mới lượng hóa được sự bất bình đẳng trong thu nhập
197. Chính sách dân tộc là yếu tố trực tiếp tác động tới tăng trưởng kinh tế
của 1 quốc gia.
Sai .gián tiếp
198. Mô hình 2 khu vực tân cổ điển cho rằng: để giảm bớt áp lực cho khu vực
Công nghiệp ngay từ đầu cần phải đầu tư theo chiều sâu cho cả 2 khu vực.
Đúng vì trong mô hình tân cổ điển MPL trong NN > 0 nên CN muốn rút LĐ thì
phải trả 1 mức lương càng tăng theo quy mô sẽ gây áp lực cho khu vục CN. Khi đó
phải đầu tư theo chiều sâu cho cả 2 khu vực (với NN áp dụng KHKT để tăng
NSLĐ, giảm áp lực cho CN khi rút LĐ, với CN giảm cầu LĐ và xuất khẩu hàng
hóa
199.A. Lewis cho rằng tăng tỷ trọng thu nhập cho người lao động sẽ dẫn tới
tăng xu hướng tiết kiệm cận biên và đầu tư, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế.
sai vì theo Lewis bất bình đẳng là kết quả của tăng trưởng kinh tế vừa là nguyên
nhân của TTKT nên giai đoạn đầu việc lương của công nhân không thay đổi trong
khi lợi nhuận của nhà TB luôn tăng dẫn đến nhà Tư bản tích lũy được một lượng
vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất đây mới là nguyên nhân tạo ra tăng trưởng
kinh tế.
200.Hiệu quả bảo hộ thuế quan thực tế được đo bằng khoản chênh lệch giữa
giá trong nước và giá thế giới.
Sai. bảo hộ thuế quan thực tế được đo lường bằng tỷ lệ bảo hộ hiệu quả ERP=giá
trị gia tăng(theo giá trong nước)/giá trị gia tăng (theo giá thế giới) - 1. Nó được đo
bằng tỷ lệ chứ không phải khoản thu nhập.
201.Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội
sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát
triển ngay từ đầu.
9s, đây là mô hình tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hô qi giải quyết đồng thời
202.Thặng dư cán cân thương mại làm cho GNP của các nước phát triển
thường lớn hơn GDP.
sai,theo mình GNP=GDP thu lơi tuc nhan to tu nuoc ngoai-chi tra loi tuc nhan to tư
nuoc ngoai,nếu la thăng dư cán cân vốn thì GNP>GD

You might also like