You are on page 1of 22

ÔN TẬP MÔN KINH TẾ PHÁT

TRIỂN
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Chương 1: Giới thiệu các nước đang phát triển
- Sự phân chia các nước trên thế giới (thế giới thứ 3, theo mức thu nhập, trình
độ phát triển con người, trình độ phát triển kinh tế).
+Thế giới thứ nhất: các nước có nền kinh tế phát triển, theo con đường tư bản chủ
nghĩa của các nước phương Tây
+Thế giới thứ hai: các nước có nền kinh tế tương đối phát triển, đi theo con đường xã
hội chủ nghĩa của các nước phương Đông
+Thế giới thứ 3: các nước thuộc địa mới ngành độc lập sau thế chiến 2, nền kinh tế
nghèo nàn lạc hậu.( Châu Phi, Việt Nam…)
Phân chia các nước theo mức thu nhập:
- GNI = GDP + chênh lệch thu nhập của người Việt Nam ở nước ngoài gửi về và thu
nhập của người nước ngoài tại Việt Nam gửi ra + Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu
nhận được từ nước ngoài với thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài.
- Nước đang phát triển GNI < GDP là tốt
- Đầu tư quốc tế thu nhập chuyển nước ngoài -> đất nước đó phát triển tạo công ăn
việc làm cho nước đó
- Về sau GNI> GDP thu nhập Việt Nam chuyển ra nước ngoài
Trình độ phát triển con người
- +Nhóm nước có HDI rất cao : Hoa Kì, Canada, Nga, Châu Âu, Đan Mạch….
- +Nhóm nước có HDI cao: Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Brazin….
- + Nhóm nước có HDI trung bình:
- + Nhóm nước có HDI thấp : Châu Phi
- HDI là về sức khỏe, học vấn, y tế giáo dục.
- HDI Việt Nam đứng thứ 116 thế giới
phân chia các nước theo trình độ phát triển kinh tế
- + Các nước phát triển: 40 nước (DCs)
- +Các nước CNH mới: 15 nước (NICs)
- +Các nước xuất khẩu dầu mỏ :13 nước (OPEC)
- +Các nước đang phát triển :trên 130 nước (LDCs)
- Đặc điểm giống và khác nhau giữa các nước đang phát triển.
- -Điểm giống
- +Mức sống thấp
- +Nền kinh tế chịu sự chi phối bởi nông nghiệp
- +Tỷ lệ tích lũy thấp, trình độ sản xuất thấp, NSLĐ thấp
- +Tốc độ tăng dân số cao, khả năng đảm bảo các nhu cầu xã hội cho con người thấp
- +Nền kinh tế phụ thuộc rất lớn bởi nước ngoài như vốn đầu tư, công nghệ và lao
động trình độ cao, thị trường quốc tế mua và bán
- -Điểm khác
- + Do qui mô đất nước
- +Nền tảng bối cảnh lịch sử
- +Nguồn nhân lực và vật liệu
- +Thành phần tôn giáo dân tộc
- +Cơ cấu công nghiệp
- +Sự phụ thuộc bên ngoài
- +Cơ cấu chính trị, các nhóm lợi ích và quyền lực
- +Vai trò của khu vực nhà nước và tư nhân
Những thành công phát triển kinh tế của các nước Đông Á.
- giáo dục
- cơ sở hạ tầng và đô thị hóa
- doanh nghiệp cạnh tranh quốc tế
- hệ thống tài chính
- hiệu năng của nhà nước
- công bằng

Một số những đặc điểm cơ bản trong phát triển kinh tế của Việt Nam.
- Việt Nam là một nước đang phát triển

+ chuyển từ nông nghiệp lạc hậu sang công nghiệp hiện đại
+ chuyển từ xã hội nông thôn sang đô thị
+ chuyển từ nước thu nhập thấp sang trung bình thấp
- Việt Nam là một nước đang chuyển đổi
+ chuyển từ KT kế hoạch hóa sang KT thị trường
+ chuyển từ sở hữu nhà nước – tập thể sang nhiều thành phần
+ chuyển từ xã hội đóng sang xã hội mở
+ chuyển từ độc quyền nhà nước sang thị trường cạnh tranh hơn
+ dân chủ hóa đời sống chính trị - xã hội
+ dần hình thành xã hội dân sự
- Việt Nam là một nước nhỏ đang trên đà hội nhập

2.Chương 2: Tổng quan về tăng trưởng và phát triển kinh tế


Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập củ nền kinh tế trong một khoảng thời
gian nhất định ( thường là 1 năm )
- Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm sự gia
tăng về thu nhập và tiến bộ về cơ cấu kinh tế và xã hội
- Phân biệt sự khác biệt giữa tăng trưởng và phát triển.
Cơ sở để so
Tăng trưởng kinh tế Phát triển kinh tế
sánh

Tăng trưởng kinh tế là sự thay đổi Phát triển kinh tế liên quan đến sự gia tăng mức
tích cực trong sản lượng thực của đất độ sản xuất trong một nền kinh tế cùng với sự
Ý nghĩa
nước trong một khoảng thời gian cụ tiến bộ của công nghệ, cải thiện mức sống và
thể. như vậy.

Khái niệm Hẹp Rộng lớn

Tăng các chỉ số như GDP, thu nhập Cải thiện tỷ lệ tuổi thọ, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh,
Phạm vi
bình quân đầu người, v.v. tỷ lệ biết chữ và tỷ lệ nghèo.

Kỳ hạn Quá trình ngắn hạn Quá trình lâu dài

Có thể áp
Các nền kinh tế phát triển Các nền kinh tế phát triển
dụng với

Làm thế nào


Chuyển động tăng trong thu nhập Chuyển động tăng trong thu nhập quốc dân thực
nó có thể được
quốc dân. sự.
đo?

Những loại Thay đổi định lượng Thay đổi định tính và định lượng
thay đổi được
dự kiến?

Loại quy trình Tự động Hướng dẫn sử dụng

Khi nào nó Trong một khoảng thời gian nhất


Quá trình liên tục.
phát sinh? định.

- Các thước đo phát triển kinh tế.


- GDP ( tổng sản phẩm quốc nội) là thước đo mà các nhà kinh tế sử dụng để đo
lường quy mô của một nền kinh tế

- GNI ( tổng thu nhập quốc dân) là số tiền do công dân của một quốc gia tạo ra bất
kể họ sống ở đâu.

- HDI ( chỉ số phát triển con người) là một cách để các quốc gia đo lường mức độ
phát triển của công dân dựa trên các tiêu chí như trình độ học vấn, khả năng chi trả,
bình đẳng giới và hơn thế nữa.

- Các nhân tố tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Nhân tố kinh tế
 Mô hình chu chuyển hàng hóa – tiền tệ trong K

 Mô hình AD-AS
Nhân tố gây ra dịch chu yển AD hoặc AS hoặc đồng thời cả AD và AS sẽ tác động
trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế.
AD = C+I+G+X-M
AS = f(L,K,R,T)
+ Nhân tố phi kinh tế
 Đặc điểm văn hóa xã hội
 Nhân tố thể chế chính trị
 Cơ cấu dân tộc
 Cơ cấu tôn giáo
 Sự tham gia của cộng đồng
- Lựa chọn con đường phát triển dựa trên quan điểm tăng trưởng và phát
triển (tăng trưởng, công bằng và toàn diện).
- + Phát triển nhanh gắn liền với PTBV
- + Ðổi mới đồng bộ, phù hợp về KT và chính trị vì mục tiêu xây dựng nước Việt
Nam XHCN dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- + Thực hành dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể,
nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển
- + Phát triển mạnh mẽ LLSXvới trình độ KHCN ngày càng cao đồng thời hoàn thiện
quan hệ SX và thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ngày càng cao trong điều kiện hội nhập quốc tế
ngày càng sâu rộng.
- + Việt Nam đi theo mô hình phát triển toàn diện
3.Chương 3: Các mô hình tăng trưởng kinh tế
- Các trường phái, các nhà kinh tế mô tả sự vận động của nền kinh tế như thế
nào.
Các nhà kinh tế mô tả sự vận động của nền kinh tế thông qua mối liên hệ nhân quả
giữa các biến số quan trọng trong quá trình tăng trưởng
- Các yếu tố nào tác động đến tăng trưởng.
- * Mô hình D. Ricardo
- Có 3 nhân tố trực tiếp: Y=F(K,L,R)
- * Mô hình Horrod Domar
- - Yếu tố trực tiếp tác động: Y= F(K.L.R)
- * Mô hình solow
- -Y=F(K, L, T)….không có yếu tố R
- T tạo nên hiệu quả của lao động(E), hiệu quả lao động tạo nên trình độ CN của
XH. E và L luôn đi đôi với nhau, LxE được gọi là số lao động hiệu quả
- *Mô hình nội sinh
- -Phân chia vốn (K) làm 2 loại: Vốn hữu hình và vốn nhân lực
- +Vốn nhân lực được hình thành trong quá trình học tập,đào tạo và kinh nghiệm
thực tiễn cũng như khả năng, kỹ năng, kiến thức…và không chịu chi phối bởi quy
luật lợi tức giảm dần
- +Vốn hữu hình bao gồm vốn vật chất K, L(số lg lao động)
- Yếu tố đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng kinh tế theo từng trường
phái.
- * Mô hình D.Ricardo
- - R ( đất đai ) đóng vai trò quyết định
- - Đất đai là giới hạn của tăng trưởng.
- Vì: Khi sản xuất trên đất đai kém màu mỡ, khó phát triển thì khi đó giá lương thực,
thực phẩm sẽ tăng lên ngược lại với khi sản xuất trên đất đai màu mỡ.
- * Mô hình Horrod Domar
- - Yếu tố đóng vai trò quyết định:
- + S là nguồn gốc của đầu tư (I)
- + I tạo nên ΔK của thời kì sau
- + ΔK trực tiếp tạo ra ΔY của thời kì đó
- * Mô hình Solow: Là tiết kiệm và đầu tư,Lao động và tiến bộ CN
- - Tiết kiệm và đầu tư; Sự thay đổi trong nguồn vốn đầu tư bắt nguồn từ sự thay đổi
trong tỷ lệ tiết kiệm
- - yếu tố lao động:Tăng trưởng kinh tế chỉ đủ bù đắp cho tăng dân số chứ không
làm tăng thu nhập bình quân
- - Tiến bộ công nghệ với tăng trưởng: Nếu tiến bộ công nghệ tăng lên, GDP và
GDP/người đầu tăng lên với tốc độ tương ứng
- * Mô hình nội sinh:
- -Yếu tố chính giữ vai trò quan trọng đó là vốn đầu tư và vốn nhân lực. Như vậy, vốn
đtu và vốn nhân lực là một trong những yếu tố cơ bản góp phần vào sự tăng trưởng
của nền kinh tế
- Cơ sở khoa học của mô hình tăng trưởng hiện đại là
- * Mô hình D.Ricardo
- - Vai trò của yếu tố tài nguyên, đất đai ở các nước đang phát triển
- - Để không rơi vào “cạm bẫy” Ricardo, phải quan tâm đầu tư cho nông nghiệp theo
hướng tăng NSLĐ NN
- - Công nghiệp phải được quan tâm đầu tư nhiều hơn theo cả 2 hướng: rộng và sâu.
- * Mô hình Horrod Domar
- -Sự đơn giản hóa khi coi tăng trưởng chỉ do đầu tư đem lại
- Những khó khăn của cá nước đang phát triển trước hạn chế và khả năng tích lũy
- * Mô hình Solow:
- - Nếu 2 nền kinh tế do điều kiện lịch sửa xuất phát với 2 mức vốn khác nhau, thì
quốc gia nào có mức thu nhập thấp hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn và dần sẽ đuổi kịp
các quốc gia có thu nhập cao do tăng tỷ lệ vốn trên lao động
- -Nếu 2 nền kte có trạng thái ỏn định khác nhau thì không thể xảy ra sự hội tụ nếu tỷ
lệ tiết kiệm của 2 nền kinh tế không thay đổi
- -Cần lựa chọn một tốc độ tăng trưởng tối ưu chứ không phải tốc độ tăng trưởng tối
đa
- * Mô hình nội sinh:
- - Mô hình tăng trưởng nội sinh cũng nhấn mạnh vai trò quan trọng của vốn nhân
lực trong quá trình phát triển kinh tế vì thế mô hình này giải thích tốt hơn tác động
của viện trợ nước ngoài đến xây dựng nguồn nhân lực ở các nước tiếp nhận viện trợ.
- -Tuy nhiên mô hình tăng trưởng nội sinh vẫn phụ thuộc vào một số giả định tân cổ
điển truyền thống, không phù hợp với các nền kinh tế đang phát triển
4.Chương 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Khái niệm, phân loại các loại hình cơ cấu kinh tế ( cơ cấu ngành kinh tế; cơ
cấu vùng kinh tế; cơ cấu thành phần kinh tế; cơ cấu khu vực thể chế; cơ cấu
tái sản xuất; cơ cấu thương mại quốc tế).
-Khái niệm: chuyển dịch cơ cấu kinh tế là việc vận động và chuyển đổi các ngành
nghề, các vùng kinh tế để phù hợp với quá trình phát triển và các điều kiện về kinh
tế-xã hội.Những nhóm ngành có cơ hội phát triển sẽ tăng mạnh hơn và giảm các
ngành có hiệu quả kinh tế thấp.
*Phân loại các loại hình cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu ngành kinh tế:
- Thể hiện mối quan hệ về mặt định tính và mặt định lượng giữa các ngành trong nền
kinh tế. Mặt định lượng thể hiện quy mô về mặt sản lượng, lao động, vốn của mỗi
ngành kinh tế. Mặt định tính thể hiện vai trò của mỗi ngành ví dụ như là vai trò đầu
tàu, hỗ trợ, thúc đẩy,…)
- Cơ cấu ngành kinh tế phân ra làm ba ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Cơ
cấu ngành là phân loại sẽ được sử dụng phổ biến nhất về sau này. Xu hướng phổ
biến sẽ là chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và cuối cùng là dịch vụ.
Cơ cấu vùng kinh tế:
- Phân loại theo việc dân cư tập trung ở đâu. bao gồm 2 vùng: Thành thị và nông
thôn. Xu thế vận động của các nước đang phát triển là việc di chuyển dân cư cơ học
từ nông thôn ra thành thị nơi họ có thể kiếm được việc làm, có cuộc sống khấm khá
hơn.
-Cơ cấu thành phần kinh tế:
- Phân lọai theo sở hữu tư liệu sản xuất; bao gồm hai nhóm chính là sở hữu nhà nước
và sở hữu tư nhân. Xu thế là chuyển dịch từ sở hữu nhà nước sang sở hữu tư nhân
nơi tư liệu sản xuất được sử dụng một cách hiệu quả hơn.
- 2 nhóm này được phân ra thành các nhóm nhỏ hơn như hình dưới:
- Kinh tế tập thể là các hợp tác xã, kinh tế hỗn hợp là nơi mà có nhiều nguồn vốn kết
hợp ví dụ như 51% vốn nhà nước và 49% vốn tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài là khối FDI.
-Cơ cấu khu vực thể chế:
- Phân theo vai trò của các bộ phận cấu thành. Khu vực tài chính là các trung gian tài
chính như ngân hàng thương mại, các quỹ tín dụng, bảo hiểm,…Khu vực phi tài
chính là các khu vực tạo ra hàng hóa vật chất và phi vật chất vì mục đích thu được
lợi nhuận. Khu vực vô vị lợi là các hoạt động phục vụ cho khu vực hộ gia đình
không vì mục đích lợi nhuận như các tổ chức nghề nghiệp, các tổ chức từ thiện,…
- Khu vực chính phủ là khu vực mà duy trì hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước
như các bộ ban ngành, chính quyền các cấp, các tổ chức xã hội hoạt động bằng
NSNN,…
Cơ cấu tái sản xuất:
- Thể hiện mối quan hệ giữa tích lũy, tiêu dùng và thu nhập. Công thức đơn giản thể
hiện mối quan hệ giữa Thu nhập và chi tiêu là C=a + bY. trong đó Y là thu nhập, C
là chi tiêu; a là tiêu dùng tự định, b là khuynh hướng tiêu dùng cận biên, (1-b) là
khuynh hướng tiết kiệm cận biên.
- Để có thể có tiền đầu tư thì phải có tích lũy; vì tỷ trọng giữa tích lũy so với thu nhập
càng cao thì càng tạo nền tảng cho phát triển về lâu dài, tích lũy phải là nền tảng để
có tiêu dùng cao trong tương lai; tỷ trọng giữa tiêu dùng và thu nhập càng lớn thể
hiện tính không bền vững trong tương lai.
- Ở Việt Nam năm 2007 thì tỷ lệ tích lũy là 36%; có nghĩa là trong hàm tiêu dùng trên
thì b=0,64. Cứ 1 đồng thu nhập thì có 0,36đ được tích lũy và 0,64 đ dành cho tiêu
dùng.Tỷ lệ này đối với hộ gia đình Việt nam có khi còn thấp hơn và khác nhau tùy
vào đặc điểm từng vùng miền.
- -Cơ cấu thương mại quốc tế:
- Thông thường thì một nước phát triển sẽ xuất khẩu hàng hóa thô chưa qua chế biến
và nhập về từ các nước phát triển hàng hóa đã qua chế biến. Xuất khẩu hàng hóa
công nghệ thấp và nhập về hàng hóa công nghệ cao…..Do giá bán thì rẻ mà giá mua
thì đắt nên các nước đang phát triển đều phải đối mặt với tình trạng nhập siêu.
- Chính sách trong thương mại quốc tế của Việt Nam là tăng dần tỷ trọng chế biến
hàng xuất khẩu là với mong muốn chuyển dịch cơ cấu thương mại quốc tế.
- Cơ sở lý thuyết của chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Lý thuyết tiêu dùng của
Engel; .Lý thuyết thay đổi cơ cấu phân bố lao động của Fisher).
-Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
Là sự thay đổi tương quan giữa các ngành kinh tế theo hướng hoàn thiện hơn,
phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển, về:
• Số lượng ngành
• Tỷ trọng các ngành
• Vai trò của các ngành
• Tính chất quan hệ giữa các ngành
Lý thuyết tiêu dùng của Engel:
Ernst Engel, nhà kinh tế học người Đức, đề xướng cuối thế kỷ XIX
• Nội dụng: phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập và phân phối thu nhập
cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Khi thu nhập tăng lên đến một mức độ nhất định thì tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa thiết
yếu có xu hướng giảm; tỷ lệ chi tiêu cho hàng công nghệ phẩm có xu hướng tăng
nhưng tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của thu nhập; tỷ lệ chi tiêu cho hàng xa xỉ
phẩm tăng và tăng nhanh hơn tốc độ tăng của thu nhập.
• Tạimứcthunhậptừ0 đến IA: ED/I>1.
• Tạimứcthunhậptừ IA đến IB: 0≤ ED/I ≤1.
• Tạimứcthunhậptừ
IB đến IC: ED/I <0.
Lý thuyết thay đổi cơ cấu phân bố lao động của Fisher:
A. Fisher, nhà kinh tế người Mỹ, đưa ra năm 1935
• Nội dụng: mối quan hệ giữa khoa học kỹ thuật với năng suất lao động. Theo xu thế
phát triển của khoa học công nghệ, tỷ lệ lực lượng lao động nông nghiệp có xu
hướng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế, tỷ trọng lao động công nghiệp và dịch
vụ có xu hướng tăng lên và tăng càng nhanh khi nền kinh tế càng phát triển.
-Ngành nông nghiệp:
+Tác động của KHKT: dễ thay thế lao động
+Xu hướng sử dụng lao động: giảm cầu lao động
-ngành công nghiệp
+tác động của KHKT:khó thay thế lao động
+xu hướng sử dụng lao động: cầu lao động có xu hướng tăng lên
-ngành dịch vụ
+tác động của KHKT: khó thay thế lao động nhất
+xu hướng sử dụng lao động: cầu lao động tăng nhanh nhất
Các mô hình chuyển dịch cơ câu ngành kinh tế (Mô hình 2 khu vực của
Authur Lewis; Mô hình 2 khu vực của trường phái Tân Cổ Điển; Mô hình 2
khu vực của Harry Oshima).
Mô hình 2 khu vực của Authur Lewis
Mô hình của Lewis được bắt đầu từ khu vực truyền thống, khu vực nông nghiệp :
TPa = f(La,K,T) với yếu tố đầu vào biến đổi là lao động (La) còn yếu tố vốn (K),
công nghệ (T) cố định. mực tăng càng về sau có xu hướng giảm dần tức là sản phẩm
biên của lao động có xu hướng giảm dần theo quy mô. Nếu lao động tiếp tục được bổ
sung vào khu vực nông nghiệp thì tổng sản phẩm của khu vực nông nghiệp không
thay đổi, tức là MP= 0.
Khu vực công nghiệp khi thu hút lực lượng từ nông nghiệp sang chỉ phải trả cho họ

10
một mức tiền công ngang bằng nhau. Cho đến khi khu vực nông nghiệp hết dư thừa
lao động. Nếu khu vực công nghiệp vẫn tiếp tục có nhu cầu thu hút thêm lực lượng
lao động thì phải trả một mức tiền công ngày càng lớn hơn. Khi khu vực nông nghiệp
hết dư thừa lao động, quá trình trao đổi giữa hai khu vực ngày càng trở nên bất lợi về
phía công nghiệp
Hạn chế, những hạn chế này xuất phát từ chính những giả định do ông đặt ra có thể
không xảy ra trên thực tế. Trên thực tế, khi khu vực công nghiệp thu được lợi nhuận,
vốn tích lũy có thể được thu hút và sử dụng vào những ngành sản xuất sản phẩm có
dung lượng vốn cao và như vậy ý nghĩa của việc giải quyết việc làm cho khu vực
nông nghiệp sẽ không còn nữa.
Mô hinhg 2 khu vực của trường phái tân cổ điển
.Mô hình hai khu vực của trường phái Tân Cổ ĐiểnY=f( K,L,R,T )
trong đó T đóng vai trò quan trọng nhất, R là tài nguyên.
\ Điều kiện để khu vực CN mở rộng quy mô sản xuất và thu hút lao động từ khu vực
NN:Wm = MPL(a) + ∆wD1 dịch chuyển sang D2 làm giảm tỷ lệ Pr / TL.NN bị rút
bớt lao động dẫn đến NSLĐ khu vực này giảm, đẩy Pa có xu hướng tăng.
\ Giải pháp đưa ra: áp dụng giải pháp của MH CĐ( khi SLm ở sau điểm E ).Kết luận
về MH 2 khu vực của trường phái TCĐ:Theo quan điểm của MH TCĐ thì ngay từ
đầu cần phải đầu tư phát triển cả hai khu vực CN và NN để khắc phục tình trạng bất
lợi trong phát triển CN, nhưng đầu tư với tỷ trọng lớn hơn cho CN vì NN vẫn bị coi
là khu vực trì trệ hơn.
Mô hình hai khu vực của Harry Oshima.
\ Cơ sở lý thuyết của mô hình:Đối với MH của A.L:Kế thừa quan điểm trong NN
có lao động dư thừa nhưng theo ông tình trạng này có tính thời vụ. Trong NN thậm
chí thiếu lao động vào thời vụ cao điểm.Đối với MH Tân Cổ Điển:Kế thừa quan
điểm cần đầu tư phát triển cả CN và NN ngay từ đầu nhưng theo ông điều này chưa
hoàn toàn phù hợp cho đại bộ phận LDCs vì các nước này thiếu vốn, thiếu lao động
có tay nghề cao. H.O cho rằng cần bắt đầu phát triển ngành NN trước.
\ GĐ1: Giải quyết vấn đề nông nhàn thời vụ
\ GĐ2: Tiến tới có việc làm đầy đủ
\ GĐ3: Sau khi có việc làm đầy đủ:

11
5.Chương 5: Tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế
- Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống dân cư. Chính
sách để tăng trưởng kinh tế góp phần nâng cao mức sống dân cư.
TTKT thể hiện qua GDP, GDP/ng
Mức sống: mức sống vật chất, giáo dục, y tế
- TTKT là cơ sở và là điều kiện cần để nâng cao mức sống nhân dân
- TTKT không phải là điều kiện đủ để nâng cao mức sống của nhân dân.
Sản xuất => Phân phối => Tiêu dùng ( Tiêu dùng cuối cùng + Tích lũy )
 Tổng thu nhập = I + C = S+ C
 S↑ →I↑→ g↑ nhưng C↓ → giảm sức tiêu dùng
 C bao gồm chi tiêu của hộ gia đình (C) và chi tiêu của Chính phủ (G).
G↑ → C↓
 Phân phối thu nhập giữa các nhóm dân cư không công bằng
+ Chính sách để tăng trưởng kinh tế góp phần nâng cao mức sống dân cư.
 -Chính sách đảm bảo cân đối tích lũy tiêu dùng
 -Chính sách đảm bảo cân đối chi tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng đến động lực
cho tăng trưởng kinh tế
 -Chi tiêu chính phủ: cắt giảm chi tiêu chính phủ đối với các khoản chi không
liên quan đến cải thiện điều kiện sống cho nhân dân
 -Hoàn thiện các chính sách phân phối thu nhập dân cư thu nhập chia đều cho
các thành viên gia đình

- Nhưng ưu điểm, nhược điểm các hình thức phân phối thu nhập (lao động,
chức năng, thu nhập).
Hình thức phân phối thu Ưu điểm Nhược điểm
nhập
Lao động -thúc đẩy mọi người nâng
cao tinh thần trách nhiệm
có thái độ lao động đúng
đắn, khắc phục tàn dư tư
tưởng cũ, củng cố kỷ luật
lao động
-thúc đẩy mn nâng cao
trình độ nghề nghiệp,
trình độ văn hóa
-kết hợp chặt chẽ lợi ích
của người lao động với
kết quả sản xuất kinh
doanh.
Chức năng Huy động được triệt để Mức độ sở hữu các yếu tố
mọi nguồn lực kinh tế và nguồn lực khác nhau, giá
sử dụng nó một cách hiệu cả các yếu tố này cũng
quả nhất ( mở rộng quy khác nhau => mức độ thu
mô nguồn lực và nâng cao nhập sẽ khác nhau =>
chất lượng nguồn lực) – phát sinh sự BBĐ trong
thúc đẩy TTKT nhanh phân phối thu nhập

Thu nhập - nâng cao mức sống của


toàn dân nhất là đối với
những người có thu nhập
thấp
-rút ngắn sự chênh lệch
giữa các thành viên cộng
đồng
-góp phần thực hiện mục
tiêu phát triển con người
toàn diện, phát huy năng
lực sáng tạo
-giáo dục ý thức cộng
đồng

- Khái niệm, tiêu chí đánh giá mức sống dân cư.
- Mức sống dân cư là một khái niệm liên quan đến sự phát triển thỏa mãn nhu cầu của
xã hội nói chúng và con người nói riêng.
- Có 4 chỉ tiêu đánh giá mức sống:
+ Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm và điều kiên lao động
+ Chỉ tiêu phản ánh mức tiêu dùng của các vật chất tring xã hội
+ Chỉ tiêu phản ánh điều kiên sinh hoạt văn hóa, tinh thần và đảm bảo sức khỏe
+ Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tác động giữa các yếu tố
- Quan điểm, biểu hiện và thước đo về phát triển con người.
1- Quan điểm phát triển con người
- Khái niệm: Phát triển con người là quá trình mở rộng
các cơ hội, khả năng lựa chọn của con người trong việc
đáp ứng các nhu cầu của họ
- Biểu hiện:
Nâng cao năng lực cho con người
 Thay đổi về lượng: thể lực, sức khoẻ
 Thay đổi về chất: trí thức, trình độ
 Tài chính: thu nhập/người
 Sử dụng năng lực: mở rộng khả năng đáp ứng nhu cầu
(việc làm, tiêu dùng) cho con người
2- Thước đo phát triển con người
- Chỉ số phát triển con người HDI
 Mức sống (W): Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người-tính
theo phương pháp PPP)
 Tiêu chí về thể lực, sức khỏe (A) : Tuổi thọ bình quân
 Tiêu chí về giáo dục, trình độ dân trí (E): số năm đi học thực tế
(E1), số năm đi học kỳ vọng (E2)
- Chỉ đo được 3/4 tiêu chí
 Tiếp cận theo việc hình thành năng lực
- HDI = √3 I A . I E . I W
- Khái niệm, chỉ tiêu đo lường nghèo khổ.
Quan niệm nghèo khổ:
 Nghèo khổ vật chất là sự thiếu hụt so với 1 mức sống nhất định.
 Nghèo khổ con người là không có khả năng thỏa mãn nhu cầu vật chất cơ bản
cho việc phát triển toàn diện của con người.
Chỉ tiêu đo lường nghèo khổ:
 Mức nghèo, tỷ lệ nghèo.
 Tỷ số khoảng cách nghèo.
 Tỷ lệ khoảng cách thu nhập.
 Nghèo khổ đa chiều.

II.MỘT SỐ MẪU CÂU HỎI ĐÚNG/SAI GIẢI THÍCH VẼ HÌNH


(NẾU CÓ)
1. Các nước đang phát triển có nhiều điểm tương đồng vì thế có cùng hướng
lựa chọn con đường phát triển.
Sai. Vì còn cần dựa vào điều kiện và hoàn cảnh của mỗi nước
2. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng.
Sai. Vì phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong
mỗi thời kì nhất định.Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự
tiến bộ về cơ cấu KTXH
3. Tổng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm quốc dân là hai thước đo sự
tăng trưởng kinh tế hoàn toàn giống nhau về giá trị.

Đúng
4. Theo Solow, công nghệ là yếu tố quyết định đến tăng trưởng, vì vậy chính
phủ cần có chính sách thúc đẩy quá trình nghiên cứu và triển khai công
nghệ trong nước.
Sai. Vì Solow là mô hình ngoại sinh, theo Solow yếu tố công nghệ quyết định đến
tăng trưởng kinh tế nên nhà nước là đúng nhưng không phải triển khai công nghệ
mà là nhập khẩu từ nước ngoài
5. Một hệ quả xã hội của mô hình hai khu vực Lewis là: quá trình tăng
trưởng kinh tế luôn dẫn đến gia tăng bất bình đẳng.
Sai. Theo mô hình của Lewis, bất bình đẳng chỉ xảy ra trong giai đoạn đầu khi còn
dư thừa lao động ở khu vực nông nghiệp, khi hết dư thừa lao động thì bất bình đẳng
sẽ giảm cùng với TTKT.
6. Mô hình của A. Lewis chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản làm cho sự bất
bình đẳng giảm dần sau khi khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa.
Đúng. Vì vẽ mô hình Lewis khu vực công nghiệp, do khi hết lao động dư thừa ở khu
vực nông nghiệp, các nhà tư bản muốn thu hút lao động để mở rộng sản xuất phải trả
một mức tiền lương cao hơn & tăng dần => tỷ lệ lợi nhuận của nhà tư bản và tổng
mức tiền lương trả cho người lao động có xu hướng giảm dần
7. Theo Lewis, ở giai đoạn đầu, khi lao động nông nghiệp dư thừa lao động
thì khu vực công nghiệp sẽ được hưởng lợi kinh tế nhờ qui mô khi mở rộng
đầu tư.
Sai Vì khi khu vực nông nghiệp dư thừa lao động, khu vực công nghiệp luôn tiến
hành quá trình tìm kiếm lợi nhuận, tích lũy, tái đầu tư liên tục . Từ đó dẫn đến quy
mô sản lượng ngày công nghiệp ngày càng lớn, tăng trưởng nhanh và hiệu quả cao
do chưa bị quy luật lợi tức giảm dần chi phối và có nhiều ưu thế so với khu vực
nông nghiệp.
8. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông
nghiệp bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp
Sai Vì tiền lương trong khu vực hiện đại là cố định và ấn định theo mức đủ sống thay
vì theo năng suất biên lao động trong khu vực hiện đại, nên nhà đầu tư thu được lợi
nhuận trong khu vực này. Số lợi nhuận này tạo ra vốn cần thiết để tái đầu tư và các
ngành hiện đại. Ở đây, khái niệm suất sinh lợi tăng dần theo qui mô là quan trọng.
Nếu suất sinh lợi tăng dần có tác dụng, các doanh nghiệp lớn sẽ có thể tăng tỉ lệ lợi
nhuận trong bối cảnh tiền lương không đổi. Nhà đầu tư có thể thu lợi nhuận lớn nhờ
nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài và áp dụng mà không cần phải đổi mới sáng tạo
nhiều. Tiến trình của Lewis tiếp tục cho tới khi tất cả lao động dư thừa được hấp thụ
hết vào khu vực hiện đại. Ở “điểm ngoặc này” tiền lương thực trong khu vực hiện đại
bắt đầu tăng vì cầu bổ sung lao động không được đáp ứng từ việc chuyển lao động
thất nghiệp từ khu vực truyền thống.
9. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu
vực công nghiệp chuyển dần sang phải ở giai đoạn đầu tiên thì tiền lương
lao động sẽ tăng
Sai
- Theo mô hình thì tăng tỷ lệ tiền lương. Lợi nhuận của tư bản sẽ tăng nhưng tiền
lương không thay đổi đổi là cơ sở để Tb tái đầu tư thu thêm lơi nhuận. (mô hình công
nghiệp)
-  Vì khi khu vực Nông nghiệp rơi vào tình trạng trì trệ tuyệt đối, tức là MP = 0, sản
phẩm cận biên của lao động trong khu vực NN = 0, lao động khu vực NN dư thừa.
Nên lao động có xu hướng chuyển từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công
nghiệp và không cần thiết phải tăng lương để thu hút lao động

10.Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiền công trong nông nghiệp
luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp
Đúng
Vì theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển, năng suất lao động cận biên trong khu vực
nông nghiệp luôn dương, MPL>0 nên tiền W = MPL (Mô hình 2 )
11.Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông
nghiệp được tận dụng hết, đường cung LĐ trong khu vực công nghiệp sẽ
dịch chuyển sang phải

Sai Vì theo công nghiệp của mô hình lewis khi dịch chuyển sang phải sẽ làm tăng
tỷ lệ tiền lương . Lợi nhuận tăng lên nhưng tiền lương k đổi là cơ sở để Tb tái đầu tư
thu thêm lơi nhuận. (mô hình công nghiệp)
12.Mô hình phát triển kinh tế của Việt nam lựa chọn hiện nay là nhấn mạnh
vào công bằng xã hội.
Sai Vì từ 1986=> nay: Việt Nam lựa chọn phát triển toàn diện :
-Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững đó là yêu cầu xuyên suốt đối với
chiến lược
-Đổi mới đồng bộ phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây dựng đất nước VN
xã hội chủ nghĩa dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
-Thực hành dân chủ phát huy tối đa nhân tố con người, con người là chủ thể, nguồn
lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển
-Phát triển LLLĐ với trình độ khoa học công nghệ cao đồng thời hoàn thiện quan hệ
sản xuất và thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
-Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ cao trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng
(Tăng trưởng kinh tế ổn định, thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội. Khai thác
hợp lý sử dụng tài nguyên thiên nhiên bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường)
13.Để việc áp dụng phương thức phân phối thu nhập theo chức năng không
làm phân hoá giàu nghèo một cách trầm trọng, chính phủ các nước đang
phát triển cần thực hiện một trong những chính sách quan trọng là phân
phối lại và định giá lại tài sản sản xuất.
Đúng
14.Sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là tăng trưởng
kinh tế phản ánh sự thay đổi về thu nhập còn phát triển kinh tế phản ánh
sự thay đổi về thu nhập, thu nhập bình quân đầu người và phúc lợi con
người.
=> Sai, vì phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi về thu nhạp, tổng sản phẩm bình
quân đầu người và phúc lợi con người.
15.Trong mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển, đường cung lao
động của khu vực công nghiệp dốc lên cho thấy không có lao động dư thừa
trong khu vực nông nghiệp.
=> Sai, vì theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển đường cung lao động trong khu vực
công nghiệp không có xu hướng dịch chuyển. Trong khi đó, đường cầu lao động
trong khu vực càng có cu hướng dihcj chuyển sang phải do việc tái đầu tư mở rộng
quy mô sản xuất cũng với áp lực tăng lương cho lao động.
16.Theo Harrod-Domar, các quốc gia đang phát triển cần có chính sách
khuyến khích tiết kiệm sao cho không làm ảnh hưởng tới tiêu dùng của
người dân.

17.Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản
lượng, có cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng
Đúng
18.Nâng cao năng suất lao động là chìa khoá giúp các quốc gia đang phát
triển thoát nghèo bền vững.
Đúng
19.Để có tăng trưởng kinh tế cao đi kèm với giảm bất bình đẳng, các quốc gia
đang phát triển cần đầu tư cho giáo dục hiệu quả nhằm nâng cao trình độ
và kỹ năng cho người lao động.
20.Để có công bằng xã hội bền vững, các quốc gia đang phát triển cần tạo cơ
hội việc làm đầy đủ cho mọi người lao động.
21.Theo quan điểm của Oshima thì các quốc gia đang phát triển muốn có
phát triển kinh tế cao đi kèm với công bằng xã hội ngay từ đầu cần đầu tư
phát triển khu vực nông nghiệp nông thôn ngay từ đầu.
22.Theo Oshima, đối với các quốc gia đang phát triển có lợi thế phát triển
nông nghiệp, muốn phát triển kinh tế bền vững thì cần phát triển các
ngành công nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp ngay từ đầu.
23.Trong mô hình hai khu vực của H.Oshima, quá trình tăng trưởng có thể
dẫn đến sự phân hóa xã hội ở thời kỳ đầu.
24.Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được
hạn chế ngay từ đầu.
25.Theo quan điểm của Oshima các nước kém phát triển ngay từ đầu phải
quan tâm đầu tư phát triển đông thời cả hai khu vực công nghiệp và nông
nghiệp
SAI – Nên đầu tư cho công nghiệp theo chiều sâu vì các nước kém phát triển không
đủ nguồn lực (vốn, công nghệ…).
26.Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên, tỷ lệ đầu tư từ nguồn tiết kiệm
ngoài nước sẽ tăng lên.
Sai Vì Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng (tiết
kiệm trong nước tăng)
27.Để có tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, các quốc gia đang phát triển
cần có chính sách nâng cao hiệu quả của khu vực sản xuất tri thức.
Đúng
28.Mô hình hai khu vực tân cổ điển cho rằng: để giảm bớt áp lực cho khu vực
công nghiệp ngay từ đầu cần đầu tư theo chiều sâu cho cả hai khu vực.
SAI – Cần đầu tư phát triển cho cả 2 khu vực nhưng đầu tư với tỷ trọng lớn hơn cho
CN vì NN vẫn bị coi là khu vực trì trệ hơn.
29.Các nước đang phát triển thường đặt mục tiêu có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao hơn các nước phát triển.
Đúng
30.Việc đầu tư vào các hoạt động phúc lợi trong xã hội cũng là một trong
những giải pháp cải thiện tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập.
ĐÚNG – Nhằm nâng cao mức sống về vật chất và văn hóa của nhân dân, đặc biệt là
tầng lớp nhân dân lao động.
31.Hệ số ICOR cao cho biết nền kinh tế đó đầu tư không hiệu quả.
Đúng
Vì mối tương quan nghịch giữa chi phí vốn và lợi tức đầu tư là yếu tố cho nhà đầu
tư đưa ra quyết định đầu tư tiền vào đâu. Chi phí vốn càng cao thì bất kì khoản
đầu tư nhất định nào cũng trở nên rủi ro hơn=> Hệ số Icor cao cho thấy nền kinh
tế đó đầu tư không hiệu quả.
32. Phát triển kinh tế bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và sự tiến bộ xã hội cho
con người.
Sai Vì phát triển kinh tế bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và sự tiến bộ xã hội của
con người và cả chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
33.Một vận dụng đúng rút ra từ mô hình Harrod-Domar là các quốc gia
đang phát triển cần có chính sách đầu tư hiệu quả để tạo nguồn vốn gia
tăng cao cho quá trình sản xuất.

Đúng
34.Theo Solow, các quốc gia đang phát triển cần có chính sách thu hút đầu
tư nước ngoài hiệu quả để tận dụng được lợi ích từ chuyển giao công
nghệ nguồn từ các doanh nghiệp FDI.
Đúng Vì Chính sách thu hút các nhà đầu tư nước ngoài là bước đầu tiên hướng tới
một chiến lược FDI thành công.
35.Tăng trưởng kinh tế (đo bằng chỉ tiêu GDP/người) và trình độ phát triển
con người (đo bằng HDI) là hai đại lượng luôn đồng biến với nhau.
36.Một vận dụng đúng rút ra từ mô hình tăng trưởng nội sinh là các nước
đang phát triển muốn đuổi kịp các nước phát triển phải tăng cường đầu
tư cho giáo dục.
Sai Vì các nước đang phát triển muốn đuổi kịp các nước phát triển cần đầu tư phát
triển nguồn nhân lực. Một nước đầu tư nhiều vào nguồn nhân lực sẽ có tốc độ tăng
trưởng cao hơn, do đó sẽ hội tụ với các nước phát triển cho dù vốn ban đầu con
người thấp hơn.
37.Quan điểm của Kuznets trong mô hình chữ U ngược ở nửa đầu là: Khi
GDP/người tăng lên thì hệ số Gini giảm xuống.
Sai Vì theo mô hình v bchữ U ngược, trong giai đoạn đầu của quá trình tăng
trưởng, hệ số Gini có xu hướng tăng
38.Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng
kinh tế và mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau.
Sai vì tăng trưởng kinh tế và mức độ công bằng xã hội luôn là hai đại lượng
nghịch biến với nhau.
39.Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng: mối quan hễ giữa tăng
trưởng kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U
ngược.
40.Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là nâng cao mức thu nhập bình
quân đầu người.
Sai. Vì mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là phát triển con người (đọc
chương HDI)
41.Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công
ty và tiết kiệm của hộ gia đình.
Sai. Vì: Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
42.Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng
trưởng của nền kinh tế.
Sai. Vì: Chỉ có đất đai là làm hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên
những đất đai kém màu mỡ - chi phí sản xuất – lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng
KT
43.Ricardo cho rằng đất đai là yếu tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế.
Đúng
44.Từ các hệ số Gini đã có với Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) người
ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan.

Đúng. Vì: Hệ số gini của Đài loan nhỏ hơn của Philippin.Hệ số Gini thường được
sử dụng để biểu thị mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các tầng
lớp cư dân. Hệ số Gini càng lớn thì mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập càng cao.
45.Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới
mối quan hệ giữa thu nhập và sự biến đổi cơ cấu kinh tế.
Đúng, vì Lí thuyết Engel nghiên cứu cầu hàng hóa đối với thu nhập
46.Theo Engen, khi thu nhập bình quân của các hộ gia đình tăng lên thì tỉ
trọng tiêu dùng của ngành nông nghiệp tăng lên tương ứng
. Sai, vì khi thu nhập bình quân của hộ gia đình tăng lên thì tỉ trọng chi tiêu cho
lương thực giảm đi, vì thế ngành NN cũng giảm đi
47.Mô hình hai khu vực Tân cổ điển cho rằng trong nông nghiệp không tồn
tại lao động dư thừa, do đó tiền công được xác định căn cứ vào năng suất
biên của lao động trong nông nghiệp.
. Đúng, vì tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần theo quy mô, MP> 0 lương
của lao động sẽ đc trả theo MP(đg hàm sx trong NN tân cổ điển)
48.Theo A. Lewis nhà tư bản công nghiệp có thể trả mức tiền lương không
đổi (Wm = 1.3Wa) cho người lao động cho đến khi trong khu vực nông
nghiệp hết lao động dư thừa.
Đúng,vì khu vực này phải giải quyết lao động dư thừa của khu vực cổ điển mà
không làm ảnh hưởng đến mức tiền công và tiền lương của 2 khu vực

49.GDP sẽ lớn hơn GNP nếu xuất khẩu ròng nhỏ hơn không.
Sai vì GDP > GNP khi thu nhập ròng < 0 (GDP<GNP khi NPI<0)
50.Mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng không có trạng thái dừng trong
tăng trưởng kinh tế.
Đúng, vì cần nhiều nguồn vốn để đầu tư nên không thể dừng lại

You might also like