Professional Documents
Culture Documents
BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I. Sự phân bố dân cư
1. Khái niệm
- Phân bố dân cư: là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một
lãnh thổ nhất định nhằm phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu của xã hội.
- Mật độ dân số và công thức tính mật độ dân số = Số dân cư trú/1 km2.
- Đơn vị: Người/ km2
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư:
- Nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình, đất, khoáng sản.
Dân cư phân bố đông đúc ở vùng có khí hậu ôn hòa mát mẻ, có nguồn nước dồi
dào, có địa hình bằng phẳng, có đất đai màu mỡ có khoáng sản phong phú. Ngược
lại sẽ phân bố thưa thớt ở vùng KH khắc nghiệt, thiếu nước, địa hình núi cao, đất
đai cằn cỗi....
- Nhân tố kinh tế – xã hội:(có ý nghĩa quyết định).
+ Trình độ phát triển KT-XH. Nơi có trình độ KHKT của con người cao thì nơi
đó có dân cư tập trung đông đúc hơn các vùng khác.
+ Tính chất nền kinh tế: Nơi có ngành CN phát triển thì dân cư tập trung dày đặc
hơn vùng nông nghiệp
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ. Nơi có lịch sử khai thác lâu đời thì dân cư sẽ tập
trung đông đúc hơn
II. Đô thị hóa
1. Khái niệm đô thị hóa
Đô thị hóa là sự tập trung dân cư vào các thành phố, các đô thị và phổ biến rộng
rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh: từ 13,6% năm 1990 đến 2005 là 48%.
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội và môi trường
- Tích cực:
+ Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
+ Thay đổi lại phân bố dân cư
- Tiêu cực: Đô thị hóa không gắn với công nghiệp hóa:
+ Chất lượng cuộc sống giảm: thiếu hụt lương thực, thiếu việc làm, điều kiện
sinh hoạt ngày càng thiếu thốn.
+ Môi trường ô nhiễm.Tài nguyên cạn kiệt.
+ Tệ nạn xã hội gia tăng…
Lưu ý một số bài toán tính đơn giản mật độ DS, giới tính và nhận xét bảng số liệu,
biểu đồ có liên quan nội dung bài học.